Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài giảng tuần 20-23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.76 KB, 15 trang )

TUẦN : 20 Ngày soạn
Tiết 73, 74 Ngày dạy:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)
Tô Hòai
I, Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài học.
- Những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
II, Chuẩn bị :
1, Giáo viên : Đọc văn bản, tài liệu, giáo án.
2, Học sinh : Học bài cũ, soạn bài mới.
III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học :
1, Ổn định lớp :
2, Bài cũ :
3, Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS
* Họat động 1: Hứơng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm
* Họat động 2: Hướng dẫn đôc, kể theo bố cục, giải thích từ
khó.
Học sinh đọc với dọng hào hứng, kiêu hãnh, chú ý nhấn giọng
ở các tính từ, động từ miêu tả.
Giải thích một số từ: Vũ, trịnh thượng, cạnh khóe.
* Họat động 3: Tìm hiểu truyện.
Kể tóm tắt đọan trích và cho biết truyện được kể bằng lời của
nhân vật nào?
Bài văn có thể chia làm máy đọan, nội dung chính của mỗi
đọan?
Tìm những chi tiết miêu tả ngọai hình và hành động của Dế
Mèn. Nhận xét viề trình tự và cách miêu tả trong đọan văn.
Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn.
Thay thế một số từ láy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần


nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả.
Tiết 2: (Tiết 74)
Nhận xét về tính càch của Dế Mèn trong đọan văn trên.
Thái độ của Dế Mèn đối với dế Choắt như thế nào?
Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị
Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
Qua sự việc ấy, dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu
tiên cho mình. Bài học ấy là gì?
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với
chúng trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người
được gán cho chúng?
Em có biết tác phẩm nào viết về lọai vật có cách viết tương tự
như truyện này?
* Họat động 4: Hướng dẫn tổng kết.
Vì sao Dế Mèn gay nên tội?
Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hòai?
I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. (SGK)
1.Đọc –gttk
2.tác giả - tác phẩm
-Tô Hoài
_dế mèn phiêu lưu kí
II/ Tìm hiểu truyện.
1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
- Là chàng Dế thanh niên cường tráng rất
khỏe mạnh, đày sức sống.
- Quá kiêu căng hợm hĩnh.
Có thể thay thế các từ ngữ: cuờng tráng
( khỏe mạnh, to lớn…) và hủn hoẳn (rất
ngăn, cộc…) bằng một vài từ ngữ tương
đương nhưng nhìn chung, không một từ ngữ

nào có thể so sánh với các từ ngữ mà Tô
Hòai đã dùng. Chúng chính xác, sắc cạnh…
2. Về bài học đường đời đầu tiên.
Tâm lý của Dế Mèn được miệu tả rất tinh tế,
hợp lý:
+ Vừa kẻ cả, vừa coi thường, vừa tàn nhẫn
đối với Choắt.
+ Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc.
+ Hể hả vì trò đùa tai quái của mình.
+ Sợ hãi khi nghe tiếng Cốc mổ Choắt.
+ Bàng hòang, lo sợ bất ngờ vì cái chết và
lời khuyên của Choắt.
+ An hận, sám hối chân thành.
1. Ý nghĩa truyện (SGK)
2.
-Giáo dục
-Khuyên nhủ
1
4, Củng cố: Làm phần luyện tập sách giáo khoa.
5, Dặn dò: Học bài; chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau
6 .Rút kinh nghiệm :
TUẦN : 20 Ngày soạn:
Tiết : 75 Ngày dạy:
PHÓ TỪ
I.Mục tiêu cần đạt : Sau bài học này HS có khả năng :
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định lớp : KTSS

2.Bài cũ : Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hòai?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
Bs
 Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu khái niệm phó từ
?Tìm từ in đậm trong những cu sau?
- Đa đi; cũng ra; vẫn chưa thấy;
thật lỗi lạc
- Soi gương được ; rất ưa nhìn;
Rất to; rất bướng
?Những từ bổ sung ý nghĩa trên thuộc từ loại nào?
- -
?Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ
?Em hiểu phó từ là gì ? Cho ví dụ ?
 Hoạt động 2 : Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ
?Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in
đậm?
.
Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ?
Ý nghĩa Đứng trước Đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ.
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sư cầu khiến .
- Chỉ kết quả và hướng
- Chỉ khả năng.
đã,đang
thật,rất

cũng vẫn
-không, chưa
đừng
lắm
vào, ra
được
Hoạt động 3: Ghi nhớ và củng cố nội dung tiết học
 GV yêu cầu HS:
- Ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà
I. Phó từ là gì ?
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ.

Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
- Đứng trước trong cụm từ
- Đứng sau ở cụm từ
- Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ.
[Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc
đứng sau động từ, tính từ
II.Các loại phó từ :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.

III. Luyện tập :
1. Bài tập 1 :
Đã : " Chỉ quan hệ thời gian.
- Không : " Chỉ sự phủ định.

2
phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ.
- Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau.
Hoạt động 4 : Luyện tập
1. Bài tập 1 :
Phó từ được in đậm như sau
-
2. Bài tập 2 : Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên
- Còn :"Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- Đều :" Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đương, sắp"Chỉ quan hệ thời gian
- Ra : " Chỉ kết qủa, hướng.
- Cũng : " Chỉ sự tiếp diễn.
- Sắp : " Chỉ quan hệ thời gian
- Lại: " Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
4.Củng cố: Phó từ là gì? Có những loại phó từ nào?
5.Dặn dò:
- HS học bài.
- Chuẩn bị bài “So sánh” :
+ Nhóm 1 : Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở bài 1
+ Nhóm 2 : Nêu một số từ so sánh mà em biết trong ca dao, tục ngữ.
6 .Rút kinh nghiệm :
TUẦN :20 Ngày soạn:
Tiết 76 : Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu cần đạt : Sau bài học này HS có khả năng :
-Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập
loại văn bản này.
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.

- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
II.Tiến trình tổ chức các hoạt động day – học :
1. Ổn định lớp :KTSS
2. Bài cũ: Phó từ là gì? Có những loại phó từ nào?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS
Hoạt dộng 1:
Bước 1 :
- GV : Cho HS đọc 3 tình huống SGK/15 .
- Bước 2 :
- GV : Cho HS trình bày những tình huống tương tự trước lớp.
Bước 3 : Yêu cầu HS rút ra nhận xét .
Thế nào là văn miêu tả ?
Bước 4 : Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn
văn miêu tả DM & DC rất sinh động .
Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- -
Hai đoạn văn trên giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật
của hai chú Dế ?
Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1/16.
- HS đọc 3 đoạn văn bài tập 1.
I. Thế nào là văn miêu tả : SGK
Đoạn văn miêu tả DM : Từ đầu đến thiên
hạ rỗi.
Đoạn văn miêu tả DC : Từ cái chàng đến
hang tối.
-DM là chàng Dế thanh niên cường tráng.
-Dế Choắt là người yếu đuối bẩm sinh.

II. Luyện tập
Bài tập 1/16.
- Đoạn 1 : Tái hiện hình ảnh DM cường
tráng.
- Đoạn 2 : Tái hiện hình ảnh chú bé liên
lạc.
3
Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện điều gì ? Đoạn 3 : Tái hiện quang cảnh ao hồ.
4. Củng cố : Văn miêu tả không có dạng :
A. Văn tả cảnh.
B. Văn tả người.
C. Văn tả đồ vật.
D. Thuật lại 1 chuyện nào đó.
5. Dặn dò :
- Làm bài tập 2 (Thay mùa đông thành mùa xuân ).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Quan sát, tưởng tượng, so sánh vànhận xét trong văn miêu tả.
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần : 21 Ngày soạn:
Tiết : 77 Ngày dạy:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định lớp : KTSS
2.Bài cũ : ? Nêu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? Ý nghĩa của tác phẩm?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG Bs
 Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu chung về văn bản.
- Vị trí đoạn trích : Đoạn “SNCM”trích từ chương XVIII

trong truyện “Đất rừng Phương Nam” của Đoàn Giỏi.
Gv cho học sinh đọc đoạn trích
?Tác phẩm có thể chia làm mấy đoạn?
- 3 đoạn :.
* Họat động 2: Tìm hiểu văn bản.
Bài văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào?
- Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau.
- Miêu tả tự nhiên hợp lý.
?Vị trí của người miêu tả như thế nào?
- Tác giả nhập vai người kể xưng “tôi”.
- Điểm nhìn quan sát & miêu tả của người kể chuyện trên
con thuyền trên các con kênh rạch vùng Cà Mau đổ ra sông
Năm Căn rộng lớn rồi dừng lại ở chợ Năm Căn.
Ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau ntn ?
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện.
- Trời, nước, cây toàn một sắc xanh.
I.Tác giả, tác phẩm :
1.tác giả ,tác phẩm
- Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989 ) quê ở Tiền
Giang, viết văn từ thời kỳ chống Pháp.
- Tác phẩm của ông thường viết về cuộc
sống, thiên nhiên, con người Nam Bộ
2.Đọc –Gttk
3.Bố cục
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến một màu
xanh đơn điệu " ấn tương chung ban đầu về
TN vùng Cà Mau.
+ Đoạn 2 :Tiếp đó đến khói sóng ban mai "
Nói về các kênh rạch vùng Cà Mau & tập
trung miêu tả con sông Năm Căn rộng lớn

hùng vĩ.
+ Đoạn 3 : Còn lại " Tả cảnh chợ Năm Căn
đông vui, trù phú & nhiều màu sắc độc đáo
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Ấn tượng chung ban đầu về TN vùng Cà
Mau
Đó là ấn tượng choáng ngợp được thể hiện
qua những câu văn dài, ngắn xen kẽ, linh hoạt.
4
Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người.
Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tgiả
?
Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua
ấn tượng ban đầu của tác giả ?
 Hoạt động 3
?Tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh
sông ngòi, kênh rạch ?
- Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất trong dòng chảy
Năm Căn, trong rừng đước.
- Nước đổ ầm ầm như thác.
- Cá hàng đàn đen trũi.
- Rừng đước cao ngất...
Dòng sông và rừng đước được miêu tả bằng những chi tiết
nào nổi bật ?
?Cách tả ở đây có gì độc đáo ? Tác dụng của nó ?
= > Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động người đọc dễ hình
dung .
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu đoạn cuối.
?Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện
được sự tấp nập, dông vui, trù phú & độc đáo ?

Bút pháp kể được sử dụng ntn ?
 Hoạt động 5 : Hình dung và cảm nhận về vùng đất Cà
Mau qua bài văn.
Qua đoạn trích “SNCM “em cảm nhận được gì về vùng đất
này?
-Thị giác.
-Thính giác
2. Cảnh sông nước Cà Mau
Cảnh sông nước được miêu tả rất phong phú ,
thể hiện khả năng quan sát tinh tế của tác giả.
3.Chợ Năm Căn
* Sự trù phú :
- Khung cảnh lớn, tấp nập.
- Hàng hoá phong phú.
Thuyền bè san sát
- Túp lều thô sơ.
- Gỗ cao như núi.
* Sự độc đáo :
- Chợ họp ngay trên sông nước, có thể mua
mọi thứ không cần bước ra khỏi thuyền.
- Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói.
- Chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ.
- TN phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp.
- Sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn
4.Củng cố:
-Nội dung phần ghi nhớ
5.Dặn dò:
-Học bài, làm những bài tập còn lại.
-Soạn bài :
Bức tranh của em gái tôi

+ Nhóm 1 : Người anh được miêu tả ntn ?
+ Nhóm 2 : Tìm những nét đáng yêu, đáng quí về tính tình của người em ?
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần ; 21 Ngày soạn:
Tiết : 78 Ngày dạy:
SO SÁNH
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các vật để tạo ra so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
1) Ổn định lớp : KTSS
2) Bài cũ :
Thế nào là phó từ? Cho ví dụ ?
5
Có mấy loại phó từ? Nêu rõ tác dụng của mỗi loại ?
3). Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG bs
 Hoạt động 1 :
?Tìm những tập hợp chứa hình ảnh so sánh trong những câu
sau?
-Trẻ em như búp trên cành.
-Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
-Trẻ em / búp trên cành.
- Rừng đước /hai dãy trường thành vô tận.
?Những sự vật, sự việc nào được SS?
Vì sao có thể SS như vậy? Nó có tác dụng gì?
- -
Em hiểu so sánh là gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của SS .
?Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh SS trong các câu đã dẫn

ở phần I vào

?Hãy nêu thêm các từ SS mà em biết ?
-Là, như là, y như , …
* Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài tập 1/
Tìm thêm ví dụ với mẫu SS gợi ý
Bài tập 2/
Điền tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép SS ?
 Vế B .
- Khoẻ như (voi).
- Đen như (than).
- Trắng như (tuyết).
- Cao như (cây sào).
I. So sánh là gì? (SGK)
Giữa hai vế có những nét tương đồng.
- Làm nổi bật được cảm nhận của người
nói, người viết về những sự vật được nói
đến (trẻ em, rừng đước ).
Làm cho câu văn, câu thơ có tính gợi hình,
gợi cảm.
II. Cấu tạo của phép so sánh :
Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép SS.
Vế A
(Sự vật
được SS)
Phương
diện được
SS
Từ

SS
Vế B
( Sự vật dùng SS )
Trẻ em
Rừng
đước
dựng lên
cao ngất
như
như
búp trên cành
hai dãy trường
thành vô tận
III. Luyện tập :
Bài tập 1/
a. SS đồng loại :
 SS người với người :
- Người là cha, là Bác là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
 SS vật với vật :
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
b. SS khác loại :
 SS vật với người :
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi...như
người bơi ếch...
SS cái cụ thể với cái trừu tượng :
- Công cha bhư núi Thái Sơn.
4). Củng cố :
- Hoàn thiện các câu sau :
- Chú mày hôi như...............( Cú Mèo ).

- Mỏ Cốc như......................( cái dùi sắt ).
5). Dặn dò :
- Học bài, làm những bài tập còn lại.
- Soạn bài “So sánh (tt)”
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần : 21 Ngày soạn:
Tiết : 79-80 Ngày dạy:
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×