Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 theo chuẩn kiến thức - Tuần 5 đến 8 - Trường THPT Bắc Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Tuần 5: Tiết 17-18. Trường THPT Bắc Bình Ngày soạn: 26/09/2010. LẼ GHÉT THƯƠNG. (Trích Truyện Lục Vân Tiên- NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh và tấm lòng thương dân sâu sắc của tác giả. -Thấy được bút pháp trữ tình giàu sức truyền cảm của Nguyễn Đình Chiểu. 2.Kĩ năng:Phân tích cảm thụ tác phẩm truyện thơ Nôm bác học. 3.Thái độ:Biết yêu ghét rạch ròi,trân trọng thơ văn của ông Đồ Chiểu. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15phút lần 1 Câu hỏi: Chép những câu thơ thể hiện phong cách sống ngất ngưởng của NCT khi đang làm quan.Từ đó nêu cảm nhận của anh(chị) về 2 chữ “ngất ngưởng”trong bài ca ngất ngưởng? ->Gợi ý: +Chép được những câu thơ: Vũ trụ nội mạc phi phận sự Ông Hi Vân tài bộ đã vào lòng Khi thủ khoa, khi tham tán, khi Tổng đốc dông Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng Lúc bình tây cờ Đại tướng Có khi về Phủ Doãn Thừa Thiên. 4điểm +Ngất ngưởng là phong cách sống có bản lĩnh, có cá tính, trung thực, thẳng thắn, có ý thức rõ về bản thân… +Khoe khoang tài năng , danh vị … => Thể hiện cái tôi “ngông” đáng trọng. Biểu điểm: HS trình bày mỗi ý 2đ; Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy… 3.Bài mới:Lời vào bài: Trong cuộc sống trạng thái ghét-thương thường xuyên gặp phải.Để ứng xử phù hợp, rạch ròi, chúng ta thử phân tích đoạn trích bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả-tác. NỘI DUNG BÀI HỌC. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác: a/Tác giả: NĐC(1822-1888) nhà thơ mù xứ Đồng Nai - Là nhà giáo, nhà thơ, thầy thuốc. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” - Là ngọn cờ đầu của thơ ca yêu nước và chống Pháp ở Nam + GV: Yêu cầu học sinh đọc Bộ.(tk XIX) - Tấm gương sáng về lòng yêu nước, thương dân, dùng ngòi phần Tiểu dẫn. + HS: Đọc phần Tiểu dẫn. bút chiến đấu + GV: Giới thiệu đôi nét về nhà - Sáng tác khi ông đã bị mù và làm thầy thuốc ở Gia Định thơ.+ GV: Từ Tiểu dẫn, em hãy - Cốt truyện: xung đột giữa thiện và ác,đề cao tinh thần nhân giới thiệu lại những ý chính về nghĩa và khát vọng về một xã hội tốt đẹp - Truyện Nôm bác học dân gian, được lưu truyền rộng rãi. tác phẩm “Lục Vân Tiên”. - Thao tác 2: Hướng dẫn học b/Hoàn cảnh sáng tác: Viết trước khi thực dân Pháp xâm sinh tìm hiểu vài nét về văn lược. bản 2/Thể loại: Truyện thơ Nôm bác học. + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại 3/Vị trí : Từ câu 473 đến câu 504 trong truyện LVT(phần nội dung tóm tắt của truyện, tên đầu của tác phẩm) các nhân vật chính, và vị trí đoạn trích. +GV: Từ vị trí, vai trò của Quan 4/Bố cục: 4 đoạn trong tác phẩm, các em biết được 5/Đại ý: Kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán và 4 chàng nho những nhõn vật nào xếp cựng sinh trong quỏn rượu,thể hiện rừ thỏi độ ghét, thương ở ông. loại với ông Quán? Họ có đặc điểm chung ra sao? Nhà thơ muốn nhắn gửi điều gì thông qua nhân vật? Gợi ý: Ngư,Tiều ; xuất hiện , cứu giúp nhân vật chính gặp thoát nạn + GV: Gọi học sinh đọc VB, lưu ý giọng điệu: hăm hở, nồng nhiệt, phân biệt giọng ghét và giọng thương, nhấn mạnh các điệp từ thương, ghét. + GV: Đọc lại và giải thích từ khó từ các chú thích. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: hiểu qua hệ thống câu hỏi. 1.Nội dung: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lẽ ghét của ông Quán. + HS: Đọc lại câu thơ bộc lộ những điều mà Quán ghét? + GV: Ông Quán ghét đối tượng nào trong truyện? Vậy ông Quán ghét những điều gì?HS trả lời + GV: Điểm chung của những điều mà ông ghét?HS trả lời -Điệp từ “dân” lí giải nguyên nhân đó GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình + GV: Vậy Cơ sở của lẽ ghét là LẼ GHÉT THƯƠNG gì?HS trả lời Ghét - “Nửa phần Thương + GV: Cường độ ghét của ông + Việc tầm phào lại nửa phần + §øc Th¸nh nh©n Quán như thế nào?HS trả lời + ThÇy Nhan Tö. lại thương”, . - Thao tác 2: Hướng dẫn học + Đời Kiệt, Trụ: “Vì chưng hay + ¤ng Gia C¸t. + ThÇy §æng Tö. sinh tìm hiểu lẽ thương của + Đời U, Lệ: ghét cũng là + Người Nguyªn ông Quán. +ĐờiNgũ bá,thúc hay thương”. + HS: Đọc những câu thơ bày tỏ quý: - Mối quan hệ: Lượng. + ¤ng Hµn Dò. quan niệm về những điều Quán  Điểm chung : + Tình cảm thương Ghét hính sự suy thương ghét rõ + ThÇy Liªm. + ThÇy L¹c. + GV: Ông Quán thương những tàn , thối nát, ràng, dứt  Điểm chung: ai? Thương cái gì?Vậy ông Quán truỵ lạc không lo khoát, không Thương người tài thượng những điều gì?HS trả lời mập mờ, lẫn đs cho dân . đức, có tâm, có hoài + GV: Điểm chung của những -> Đứng hẳn về lộn. con người này là gì?HS: Tìm phía nhân dân, + Thương là bão, muốn giúp đời nhưng số phận lận hiểu qua điển tích. Sau đó trao xuất từ quyền lợi gốc, là cội đận ,không đạt sở đổi, nhận xét của nhân dân lên nguồn cảm + GV: Định hướng: Họ là những án triều đình vua xúc, vì thương nguyện. -Cường độ thương: người hết lòng vì dân,vì nước, chúa. nên ghét, yêu ->Thương sâu sắc từ bôn ba xuôi ngược, vất vả hi -Cường độ thương hết sinh…. mực, căm ghét tận đáy lòng . ghét:“Ghét cay + GV: Vậy Cơ sở của lẽ thương ghét đắng ghét đến điều. =>Bộc lộ niềm cảm là gì?HS trả lời => Lẽ ghét vào tận tâm” thương sâu sắc đối + GV: Cường độ thương như thế ->ghét mãnh liệt thương của nào? HS trả lời đến tận cùng của ông Quán đều với người hiền tài nhưng không gặp thời - Thao tác 3: Hướng dẫn học cảm xúc :cayxuất phát từ vận. sinh tìm hiểu quan hệ giữa đắng-tận tâm. lòng thương ghét và thương Ghét những kẻ dân sâu sắc và +HS: Đọc những câu thơ bày tỏ để dân phải lầm niềm mong mqh ghét –thương? muốn những than, khổ cực. + GV: Giải thích 2 câu thơ “Vì người có tài, chưng hay ghét cũng là hay có đức thực thương”? HS: Giải thích. hiện được sở + GV: Câu thơ nêu lên mối quan nguyện của hệ giữa lẽ ghét và thương như mình. thế nào? - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích 2. Nghệ thuật: + GV: Em cú nhận xột gỡ về - Điệp từ: Tần số sử dụng lớn: ghét 12 lần = thương 12 lần. cỏch sử dụng cặp từ đối nghĩa - Biệp pháp đối: Ghét ghét >< thương thương; Hay ghét >< ghột-thương trong đoạn thơ hay thương; Thương ghét >< ghét thương; lại ghét >< lại này?Tần số sử dụng từ ghột- thương. thương ntn? -Lối diễn đạt trùng điệp,tăng tiến: + GV: Hiệu quả của các biện - Lời thơ: mộc mạc, chân chất mà đậm đà cảm xúc. pháp tu từ trong các câu thơ là -Điển tích, câu chuyện tù sách vở,triều đại TQ:thực trạng rối GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình gì? ren bi đát của tình hình XHVN.  Hiệu quả: o Biểu hiện sự trong sáng, phân minh, sâu sắc trong tâm hồn tác giả, thương ghét đan cài, nối tiếp, thương ra thương, ghét ra ghét. o Tăng cường độ cảm xúc: yêu thương hết mực, căm ghét * Hoạt động 4: Hướng dẫn học đến cùng. III. GHI NHỚ: SGK sinh tổng kết. + GV: Qua Lẽ ghét thương trong đoạn trích anh(chị) hiểu gì về tấm lòng và nghệ thuật thơ văn NĐC?HS trả lời –Đọc ghi nhớ SGK. 4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: + GV: Tại sao những dẫn chứng đều được rút ra từ lịch sử cổ trung đại Trung Quốc? + Định hướng: đoạn thơ bàn về lẽ ghét thương trong đời sống tình cảm của con người. Tất cả lấy từ lịch sử TQ là do thói quen của các nhà nho thời trước, hay lấy tấm gương các nhân vật lịch sử TQ để soi mình trên nhiều phương diện. + Việc tầm phào (vu vơ) + Đời Kiệt, Trụ: mê dâm, hoang dâm vô độ. + Đời U, Lệ: đa đoan, lắm chuyện rắc rối. + Đời Ngũ bá, thúc quý: lộn xộn, chia lìa, đổ nát, chiến tranh liên miên. + Khổng Tử: lận đận việc truyền đạo Nho. + Nhan Tử: hiếu học, đức độ nhưng chết sớm dở dang. + Gia Cát Lượng: có tài mưu lược lớn mà chí nguyện không thành, đến lúc mất đất nước vẫn bị chia ba. + Đổng Trọng Thư: có tài đức hơn người mà không được trọng dụng. + Nguyên Lượng (Đào Tiềm): cao thượng, không cầu danh lợi, giỏi thơ văn nhưng phải chịu cảnh sống ẩn dật để giữ gìn khí tiết + Hàn Dũ: có tài văn chương chỉ vì dâng biểu can vua đừng quá mê tín đạo Phật mà bị đi đày… + Thầy Liêm, Lạc (Chu Đôn Di và Trình Di, Trình Hạo): làm quan nhưng không được tin dùng đành lui về dạy học -Tư tưởng , tình cảm của đoạn thơ thể hiện sâu sắc nhất qua câu thơ nào? 5/ Dặn dò: Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích -Bởi chưng hay ghét cũng là hay thương –điều này được bộc lộ như thế nào trong đoạn trích ? Bài mới:Soạn 2bài đọc thêm: Chạy giặc-NĐC; Hương sơn phong cảnh ca -CMT. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình Tuần 5: Ngày soạn: 26/09/2010 Tiết 19 Đọc thêm: CHẠY GIẶC- NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Đọc thêm: BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN-CHU MẠNH TRINH A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : *Bài Chạy Giặc: -Cảm nhận được tình cảnh “xẻ nghé tan đàn” ;những mất mát của nhân dân khi giặc đến vaa2 thấy được thái độ, tình cảm của tác giả. -Hiểu được nghệ thuật miêu tả thực kết hợp với khái quát qua sử dụng hình ảnh, ngôn từ. *Bài :BCPCHS -Cảm nhận cảnh nên thơ, nên hoạ của Hương Sơn.Thấy được sự hoà quyện giữa tấm lòng thành kính trang nghiêm với tình yêu quê hương đất nước tươi đẹp. -Cách sử dụng từ tạo hình, kết hợp với giọng thơ khoan thai nhẹ nhàng như ru, như mời mọc. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại. -Nắm được bố cục bài hát nói. 3.Thái độ:Thái dộ căm thù giặc và tình yêu thiên nhiên . B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc đoạn thơ Lẽ ghét thương, nêu chủ đề của đoạn trích - Cơ sở của tình cảm ghét và thương của Ông Quán là gì? - Mối quan hệ giữa ghét và thương theo quan niệm của ông Quán? 3.Bài mới:Lời vào bài: Hoàn cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân xâm lược rơi vào tình cảnh như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC - GV: giới thiệu bài học, cho học sinh đọc tác phẩm. - GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác phẩm theo hệ thống câu hỏi ở SGK. *MT:Cảnh nhân dân và đất nước 1. Nội dung: khi thực dân Pháp xâm lược được -Hai câu đầu: diễn tả đất nước rơi vào tay giặc +tiếng súng Tây:chỉ kẻ thù xâm lược-thực dân Pháp miêu tả như thế nào? =>Từ đó, ta thấy chiến tranh đã huỷ +Bàn cờ thế:tình thế đất nước hoại môi trường như thế nào? => Đất nước, quê hương bị tàn phá, ngập chìm GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC + GV: Định hướng: trong tăm tối. Không khí bình yên bị xóa tan bởi tiếng - Bốn câu tt: súng xâm lăng của thực dân Pháp.Thế +Hình ảnh: Lũ trẻ-lơ xơ chạy Bầy chim-dáo dát bay nước rơi vào nguy kịch. Nhân dân: lũ trẻ lơ xơ chạy: chạy bất ->Cảnh chạy giặc của nhân dân: thần trong sợ hãi, hốt hoảng, mất +Địa danh: Bến Nghé,Đồng Nai:Giặc đến đâu cướp phương hướng. phá,bóc lột đến đó. + GV: Giảng thêm +Nghệ thuật đối (câu 3-4; 5-6),Cách dùng từ có tính o Đàn chim dáo dác bay: bay trong sợ chọn lọc cao làm bài thơ có tình hiện thực sâu sắc. =>Cảnh chạy giặc,sự tàn phá, cướp bốc, giết hại hãi, trong lo lắng, không định hướng. o Bến Nghé, Đồng Nai đều tan tác, u tối nhân dân.Đồng cảm với nỗi khổ của dân. o Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả thực -Hai câu cuối: Tâm trạng, tình cảm, thái độ của tác của tác giả: cách nhắc đến âm thanh giả. tiếng súng và dùng từ chỉ thời gian +Bất bình trước sự bất lực, thờ ơ của nhà Nguyễn vì (vừa, phút), việc dùng từ láy, nêu đại không bảo vệ được đất nước. danh ở các cặp câu thực, luận và phép +Thể hiện nỗi xót xa với người dân vô tội. đối: làm cho bài thơ vừa có tính tả thực 2.Nghệ thuật: vừa có tính khái quát cao. + GV: Tâm trạng, tình cảm của tác giả -Tả thực, kết hợp với khái quát, lựa chọn từ ngữ, ra sao? hình ảnh. + GV: Thái độ của nhà thơ trong hai -Biện pháp đối lập, câu hỏi tu từ: xót thương , đau câu kết như thế nào? đớn vì đất nước rơi vào tay giặc, nhân dân lầm than + GV: Định hứơng: phê phán sự bất lực đau khổ.Kêu lên thống thiết, thức tỉnh những người của triều đình, không đủ năng lực để yêu nước, những người có trách nhiệm bảo vệ đất bảo vệ tổ quốc. nước. BÀI :BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Giới thiệu bài học. + GV: Cho học sinh đọc diễn cảm bài thơ. + HS: Đọc bài thơ. - GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ. + GV: Câu thơ mở đầu “bầu trời cảnh bụt”dược hiểu như thế nào? Câu này gơi cảm hứng gì cho cả bài thơ? Không khí tâm linh của cảnh Hương Sơn thể hiện ở những câu thơ nào? + HS: Xác định ý, trả lời. + GV: Định hướng: Câu thơ này gợi cảm hứng về một phong cảnh hứa hẹn có nhiều điều kì ảo, đẹp. Cảm hứng về cái đẹp thoát tục. + GV: Không khí tâm linh của cảnh Hương Sơn thể hiện ở những câu thơ nào?. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Nội dung: - Câu thơ mở đầu: Không gian, phong cảnh mang không khí thần tiên.  Đó cũng là cảm hứng chung của bài thơ.. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức. Trường THPT Bắc Bình. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. + GV: Định hướng: Không khí tâm linh của cảnh Hương Sơn thể hiện ở những câu thơ: thỏ thẻ rừng - Những câu thơ: mai chim cúng trái. lửng lờ khe yến cá nghe kinh. “Kìa non non... ... vẳng bên tai một tiếng chày kình” vẳng bên tai một tiếng chày kình.  gợi không khí tâm linh cho bài. + GV: Nhận xét về cách cảm nhận phong cảnh => Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: theo thiên nhiên của người xưa. + HS: Nhận xét. bườc chân du khách, nhà thơ- thí chủ vừa MT: Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của phong cảnh thưởng ngoạn vừa hành hương cầu Hương Sơn qua bài thơ, từ đó phát biểu suy nguyện. nghĩ về việc trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp đó như - Tiếng chày kình là tiếng gõ mõ lớn . thế nào?  Gợi không khí hư huyền tâm linh, thanh tịnh thoát trần mộng mơ của du khách khi vừa đi trên đường lên núi vào động vừa lắng nghe tiếng mõ vọng lại. - Cách cảm nhận thiên nhiên của người xưa: Cảm nhận thiên nhiên rất sâu. Con người dường như hòa với phong cảnh làm một. + GV: Phân tích nghệ thuật tả cảnh của tác giả. 2. Nghệ thuật tả cảnh: + HS: Phân tích. - Sử dụng từ tạo hình,giọng thơ nhẹ nhàng,sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau, + GV: Định hướng: Đó là vẻ đẹp nhiều tầng lớp (Này ... Này) có ngữ điệu tự do, phù hợp với tư tưởng nhiều chiều không gian và nhiều màu sắc khác phóng khoáng, với các biện pháp như: nhau tạo sự lung linh, huyền ảo.âm thanh được lặp, dùng từ láy, ngắt nhịp linh hoạt. chắt lọc lại tạo ấn tượng đặc biệt trong không khí - Phối hợp dùng âm thanh, màu sắc, tiên cảnh, bụt, Phật. không gian từ bao quát đến cụ thể, vừa cảm nhận vừa tưởng tượng nguyện cầu trong thành kính. 4. CỦNG CỐ:- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:Nắm nội dung bài thơ. -Tâm trạng, tình cảm của tác giả ra sao? -Nắm nội dung bài thơ:Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: theo bườc chân du khách, nhà thơ- thí chủ vừa thưởng ngoạn vừa hành hương cầu nguyện. 5. DẶN DÒ: - Chuẩn bị cho tiết trả bài viết số 1: Lập lại dàn ý cho đề bài đã làm.. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức. Trường THPT Bắc Bình. Tuần :5 Ngày soạn: 27/09/2010 Tiết 20 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1- RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2(NLVH) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : - Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. - Viết được bài NLVH vừa thể hiện hiểu biết về tác phẩm , vừa nêu lên những suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện cách phân tích , nêu cảm nghĩ của bản thân. 3.Thái độ: B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động : -Tổ chức HS đọc ,phân tích đề. -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá , nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc đề, lập dàn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về yêu cầu đề. -Nắm vững yêu cầu đề. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Lời vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ TRÒ * hoạt động 1: Hướng dẫn ĐỀ 1:Viết bài văn trình bày ý kiến của anh(chị) về tính học sinh tìm hiểu đề và lập trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay. dàn ý cho đề bài: ĐÁP ÁN - Thao tác 1: Hướng dẫn 1. Phân tích đề: tìm hiểu đề, - Kiểu đề: Có định hướng về nội dung, mở về phương pháp + GV: Yêu cầu học sinh làm bài. - Nội dung: nhắc lại đề bài. + HS: Nhắc lại đề. + Luận đề: Tính trung thực trong học tập và thi cử. + GV: Nhận xét về kiểu đề? + Các luận điểm: Giải thích,chứng minh, bình luận – đánh giá + GV: Nội dung của đề bài ý nghĩa . là gì? - Phương pháp: Giải thích, chứng minh, bình luận. + GV: Bài viết có các luận - Tư liệu: trong cuộc sống xã hội và học tập. điểm nào? + GV: Cần sử dụng những thao tác lập luận nào? + GV: Tư liệu lấy từ đâu? GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình - Thao tác 2: Hướng dẫn 2. Lập dàn ý: Lập dàn ý. * Mở bài: + GV: Mở bài ta có thể giới Giới thiệu tính trung thực trong học tập và thi cử của HS ngày thiệu điều gì? nay. * Thân bài: + Vai trò, tác dụng của tính trung thực trong học tập và trong + GV: Thân bài ta cần đảm thi cử ngày nay.… + Tình trạng dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong bảo những luận điểm nào?? + GV: Nêu dẫn chứng chứng thi cử ngày nay như thế nào? + Nguyên nhân dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và minh? trong thi cử ngày nay như thế nào? + GV: Đánh giá vấn đề? + GV: Rút ra bài học cho + Những biện pháp tích cực khắc phục tình trạng thiếu tính bản thân? trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay + GV: Kết bài như thế nào? + Bài học rút ra về tính trung thực trong học tập và trong thi cử. * Kết bài:Đây là một đức tính cần thiết đối với HS đang học tập. ĐỀ 2: Hãy viết bài luận trình bày ý kiến của anh(chị) về vấn đề: Làm sao để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. ĐÁP ÁN. A/ Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: + Vai trò, tác dụng của môi trường học tập luôn xanh,sạch, đẹp. + Tình trạng dẫn đến môi trường học tập mất xanh,sạch,đẹp. + Những biện pháp tích cực để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. + Bài học rút ra về nghĩa cử gìn giữ môi trường học tập xanh,sạch,đẹp. B/ Về hình thức. +Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. + Đảm bảo cấu trúc cú pháp. III/ BIỂU ĐIỂM. * Điểm 9 – 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, không sai chính tả. * Điểm 7 -8: Đảm bảo nội dung, không sai chính tả. * Điểm 5 -6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu, có sai chính tả. * Điểm 3 – 4: Bài viết sơ sài. * Điểm 1 – 2: bài viết sơ sài, lủng củng. * Điểm 0: Không làm bài. * Hoạt động 2: Nhận xét II. NHẬN XÉT: kết quả làm bài của học 1. Ưu điểm sinh. - Về nội dung: - Thao tác 1: Nhận xét về + Làm rõ luận đề. ưu điểm của học sinh trong + Nêu được các luận điểm. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình bài văn. + Có tích hợp kiến thức, có những suy nghĩ sáng tạo. - Về kĩ năng : + Nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề. + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu. + Lập luận có sức thuyết phục. + Tìm được những dẫn chứng tiêu biểu trong cuộc sống và nhất là trong học tập. - Thao tác 2: Nhận xét về 2. Khuyết điểm: khuyết điểm của học sinh - Về nội dung: trong bài văn. + Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do thiếu kiến thức, + Chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện: tác hại của việc không trung thực - Về kĩ năng : + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả: trao dồi, giạy dỗ, khuyên răng, cóp pi, chắt chắn, chữ tình,… + Còn lỗi dùng từ: khoe làng khoe xóm, nhớ mang máng, hột cát, kho tàn, nhì tới nhìn lui…  Từ khẩu ngữ. + Dựng đoạn: chưa hợp lí ở một vài bài viết. + Hành văn: có ý diễn đạt chưa rõ - Thao tác 3: Trả bài viết 3. TRẢ BÀI-THỐNG KÊ ĐIỂM cho học sinh. Điểm 9-10 7-8 5-6 3-4 0-2 11A8 0/45 7/45 33/45 5/45 0/45 11A13 0/43 2/43 35/43 6/43 0/43 * Hoạt động 3: Gọi học III. SỬA LỖI ĐIỂN HÌNH:Gv sửa trực tiếp vào bài làm của sinh sửa những lỗi sai điển HS hình của lớp. - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa? - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa? - GV: Câu văn mắc lỗi gì? Đề ra cách chữa? * Hoạt động 4: Đọc bài mẫu IV. ĐỌC BÀI MẪU:Các bài từ 8điểm. của học sinh khá giỏi. V. BÀI VIẾT SỐ 2 Ở NHÀ: * Hoạt động 5: Hướng dẫn ĐỀ 1: Từ các bài “Tự tình” của Hồ Xuân Hương và “Thương bài viết số 2 ở nhà. vợ” của Trần Tế Xương. Anh (chị) hiểu những gì về người - Thao tác 1: Ra đề bài. phụ nữ Việt Nam thời xưa? - Thao tác 2: Hướng dẫn * Đáp án: cách làm bài. 1. Về nội dung:Làm nổi bật những nội dung sau đây. -Thời đại, hoàn cảnh, nội dung cơ bản trong thơ của 2 tác giả trên. -Người phụ nữ VN thời xưa đẹp người đẹp nết: GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình - Người phụ nữ chịu nhiều gian nan ,sớm hôm vất vả vì gia đình.Lam lũ, vất vả, tảo tần, chung thuỷ, sắt son.(Thương vợ) - Tình duyên éo le ngang trái làm lẽ mọn.Thân phận bẽ bàng, cô độc, hạnh phúc mong manh.( Tự tình) - Nhiều phẩm chất tốt đẹp, khao khát yêu thương mãnh liệt. => Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: Chịu thương, chịu khó , đức hi sinh vì chồng , vì con, chung thủy… 2. Về hình thức: - Bài viết mạch lạc, bố cục rõ ràng, lập luận sạch sẽ, không sai chính tả, sạch sẽ… * Biểu điểm: - Điểm: 9-10: Đạt hai mặt nội dung và hình thức,có liên hệ sâu rộng, có nét riêng,thể hiện quan điểm , suy nghĩ đúng đắn. - Điểm : 7-8:Tương đối đạt hai mặt nội dung và hình thức, sai vài lỗi nhỏ không đáng kể. - Điểm: 5-6: Hiểu đề, viết chưa sâu, sai vài lỗi chính tả. - Điểm: 3-4: Bài thiếu nhiều ý, văn chưa mạch lạc, chưa rõ nội dung, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm: 1-2:Chưa hiểu hết nội dung đề bài, viết lan man không tập trung. - Điểm 0: Không nộp bài, lạc đề. ĐỀ 2: Giữa Nguyễn Khuyến và Tú Xương có nỗi niềm tâm sự giống nhau nhưng giọng thơ khác như thế nào? Hãy làm rõ ý kiến của mình. * Đáp án: 1. Về nội dung:Bài viết HS đảm bảo được các ý sau: -Ý 1:Thời đại xã hội của hai nhà thơ:Là hai nhà thơ tài ba sống cùng thời. -Ý 2:Điểm chung trong tâm sự , nỗi niềm của Nguyễn Khuyến và Tú Xương: nỗi đau mất nước, căm ghét thực dân phong kiến, -Ý 3:Những tâm sự , nỗi niềm của mỗi con người: +Nguyễn Khuyến đỗ đạt cao, có khoa danh, từng làm quan-> nụ cười châm biếm trong thơ nhẹ nhàng, thâm thuý ( Ông phỗng đá, Tiến sĩ giấy, Hội tây,…) +Tú Xương đi thi tới tám lần mà chỉ đỗ tú tài, không được bổ dụng, cảnh nhà nheo nhóc, túng thiếu->giọng thơ châm biếm mạnh mẽ, cay độc ( Đất Vị Hoàng, Khoa thi năm Đinh Hợi, Mồng hai tết viếng cô Kí,…) -Ý 4:Tâm sự trong thơ bộc lộ tấm lòng chân chính đối với đất nước ->Khẳng định chữ tâm và chữ tài của hai nhà thơ. 2. Về kĩ năng:Bài viết HS trình bày vững những kĩ năng sau: - Áp dụng kết hợp thao tác lập luận đã học ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài. - Biết cách phân tích điểm giống và khác giữa 2 nhà thơ trong tác phẩm văn học GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Trường THPT Bắc Bình - Biết cách trình bày một bài văn nghị luận văn học.bố cục bài viết rõ ràng, trình bày vấn đề mạch lạc.Văn viết trôi chảy,lập luận chặt chẽ,sắc sảo. -Ít mắc lỗi chính tả và diễn đạt. * Biểu điểm: - Điểm 9-10 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ các ý nêu trên của đề bài ; Có tư duy, cảm nhận riêng ; + Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; + Dẫn chứng chính xác.Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. - Điểm 7-8 : + Hiểu rõ và đáp ứng dầy đủ các ý nêu trên của đề bài ; Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; + Dẫn chứng chính xác,diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; + Còn vài lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 5-6 : + Hiểu và đáp ứng được ý 1,2,3 nêu trên của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; + Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, chưa có dẫn chứng; bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; diễn đạt được; một số dẫn chứng chưa chính xác. + Mắc lỗi 4 - 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3-4 : + Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ;có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; nhiều chỗ dẫn chứng chưa chính xác,diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 1-2 : + Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; + Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề;bố cục bài viết không đúng yêu cầu ;không biết cách diễn đạt ý ; dẫn chứng chưa chính xác. + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý. * Thời gian nộp : thứ 2 tuần sau. 4. CỦNG CỐ:- Nắm được cách làm bài văn nghị luận xã hội.- Khắc phục những lỗi sai. 5. DẶN DÒ:Hoàn thiện bài viết số 2. Thời gian: 1 tuần. -Chuẩn bị bài: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong bài học : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. -Câu hỏi: + Nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu? + Những tác phẩm chính của ông? + Nội dung đặc sắc của các tác phẩm? + Nghệ thuật của các sáng tác? GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Tuần :6 Tiết 21-22-23. Trường THPT Bắc Bình Ngày soạn: 29/09/2010. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân và thái độ cảm phục xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì nước. -Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế; trữ tính, thủ pháp tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ. 2.Kĩ năng: Biết cách đọc hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại.. 3.Thái độ:Biết đau thương cho cảnh ngộ của những người dân mất nước, mất tự do. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ Lẽ ghét thương của NĐC. - Giải thích ý nghĩa câu thơ: Vì chưng hay ghét cũng là hay thương. Nửa phần lại ghét nửa phần lại thương. - Từ cội nguồn ghét thương của tác giả, ta đánh giá như thế nào về phẩm chất đạo đức và lí tưởng của nhà thơ? 3.Bài mới:Lời vào bài: Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về nghị lực phi thường vượt lên số phận ,lòng yêu nước thương dân, tinh thần bất khuất trước kẻ thù.Để hiểu rõ hơn , chúng ta nghiên cứu về cuộc đời và tác phẩm của ông. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm PHẦN MỘT : TÁC GIẢ hiểu về cuộc đời nhà thơ Nguyền Đình I. CUỘC ĐỜI Chiểu. + GV: Giới thiệu bài: dẫn lời ông Phạm văn Đồng và cho học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu + GV: Gọi học sinh đọc tiểu sử ở Nguyễn - Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1822 tại làng Đình Chiểu SGK, tóm tắt những điểm chính. Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định ( + HS: Tóm tắt theo hai giai đoạn: trước và nay là TP HCM ), mất năm1888 tại Bến Tre. sau khi bị mù, trước và sau khi Pháp xâm - Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, mất mát. lược. - Là một con người giàu niềm tin và nghị lực, GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức. Trường THPT Bắc Bình vượt qua số phận để giúp ích cho đời: bị mù nhưng ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh giúp dân, làm thơ… - Năm 1859 khi Pháp chiếm Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu về Cần Giuộc, rồi về Bến Tre, ông vẫn đứng vững trên tuyến đầu của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, cùng các lãnh tụ nghĩa quan bàn mưu kế đánh giặc và + GV: Những bài học từ cuộc đời ông? sáng tác những vần thơ cháy bỏng căm thù.  Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về: - Nghị lực phi thường vượt lên số phận. - Lòng yêu nước thương dân. - Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN: hiểu về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. - Thao tác 1: Tìm hiểu về Những tác phẩm 1. Những tác phẩm chính: chính của Nguyễn Đình Chiểu. + HS: Đọc về sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu ở SGK. + HS: Kể tên những tác phẩm chính của ông a. Trước khi Pháp xâm lược: theo thời gian: trước và sau 1859. - Lục Vân Tiên - Dương Từ - Hà Mậu  Truyền bá đạo lí làm người trong cs đời thường. b. Sau khi Pháp xâm lược: Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…  Truyền bá đạo làm người khi đất nước có giặc ngoại xâm. =>Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa cuối TK XIX. - Thao tác 2: Tìm hiểu về Nội dung thơ văn 2. Nội dung thơ văn: của Nguyễn Đình Chiểu. Viết thơ, văn với quan niệm: coi ngòi bút là + HS: Đọc nội dung thơ văn. vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp đời.Quan + HS: Xác định những nội dung chính, tìm niệm ấy thể hiện trong hai nội dung: dẫn chứng minh họa + GV: Định hướng: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà! Học theo ngòi bút chí công. Trong thơ cho ngụ tấm lòng xuân thu  Sáng tác văn chương như con thuyền chở GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức đạo lí, chở mấy cũng không đầy. Viết văn là cầm bút đâm kẻ gian tà, đâm mấy cũng không bị mòn, cùn đi. Sáng tác văn chương là là việc học theo Khổng Tử làm sách giúp đời. + GV: Yêu cầu học sinh minh họa nội dung đề cao đạo đức ở tác phẩm LVT. + HS: Nêu dẫn chứng. + GV: Định hướng: Lí tưởng đạo đức thể hiện rõ trong truyện LVT. Trai thời trung hiếu làm đầu. Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình. Hình tượng các nhân vật ông Tiều, ông Quán, Tử Trực, Hớn Minh góp phần thể hiện rõ q.niệm đạo đức của ông: những tấm gương sáng về đạo đức, nhân nghĩa, thủy chung, sẵn sàng làm việc nghĩa cứu dân cứu nước, giúp đời. + GV: Yêu cầu Xác định ý trong SGK về nội dung yêu nước. + HS: Xác định ý trong SGK + GV: Yêu cầu học sinh minh họa về nội dung yêu nước trong các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu. + HS: Nêu dẫn chứng. + GV: Định hướng: o Bài “Chạy giặc”. o Trong Nam tên họ nổi như cồn. mấy trận Gò Công nức tiếng đồn. Dấu đạn hãy rên tàu bạch quỷ. Hơi gươm thêm rạng thể hoàng môn (Trương Định) Dù đui mà giữ đạo nhà. Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ - Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. + GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với những hiểu biết ở THCS, nêu nhận xét về nghệ thuật thơ văn NĐC? + GV: Em hiểu thế nào về tính chất đạo đức trữ tình, thử giải thích bằng đoạn trích Lẽ ghét thương. + GV: Định hướng: Cách nói, viết, cách suy nghĩ, Hối con vầy lửa một giờ. Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày;. Trường THPT Bắc Bình. a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa: Thể hiện rõ trong tác phẩm Lục Vân Tiên. - Vừa truyền dạy nhữ bài học về đạo làm ngườichân chính,vừa kết hợp với truyền thống nhân nghĩa của dân tộc. - Mẫu người lí tưởng: + Nhân hậu, thuỷ chung. + Bộc trực, ngay thẳng. + Trọng nghĩa hiệp... b. Lòng yêu nước thương dân. - Cảm thương nỗi khổ của nhân dân, tố cáo tội ác mà thực dân Pháp đã gây cho nhân dân. - Lên án những kẻ làm tay sai cho giặc. - Ca ngợi những sĩ phu một lòng vì dân, vì nước mà chiến đấu đến hơi thở cuối cùng. - Ngợi ca những người dân nghèo khổ đáng giặc kiên cường. - Ngợi ca những người trí thức bất hợp tác với kẻ thù. - Kiên trì thái độ bất khuất trước kẻ thù. - Hi vọng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.. 3. Nghệ thuật thơ văn. - Văn chương trữ tình đạo đức. - Đậm đà sắc thái Nam Bộ: + Ngôn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ. + Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc trực nhưng đầm thắm ân tình. GV : Đặng Xuân Lộc. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức Quán rằng ghét việc tầm phào. Ghét cay ghét đắng ghét vào tận tâm….. Trường THPT Bắc Bình Hết tiết 21. * Hoạt dộng 1: Hướng dẫn học sinh tìm PHẦN HAI: TÁC PHẨM hiểu chung về bài văn tế. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Tìm hiểu chung: Hoàn cảnh sáng tác. + GV: Đọc tiểu dẫn SGK, xác định hoàn cảnh 1. Hoàn cảnh sáng tác: ra đời? Được viết theo yêu cầu của tuần phủ Đỗ Quang, để đọc tại lễ truy điệu những nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc đêm 16 tháng 12 năm 1861.Cũng là tiếng khóc từ đáy lòng tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Thể loại : Thể loại và bố cục. Văn tế-Viết bằng chữ Nôm có 30 câu theo Những đặc điểm về thể loại, bố cục của bài thể phú Đường luật, với câu văn biền ngẫu. văn tế. 3. Bố cục: + HS:gạch ở SGK. - Lung khởi: Khái quát bối cảnh lịch sử và thời đại . + HS:có thắc mắc gì thêm, + GV: giải thích. - Thích thực: Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ. - Ai vãn: Nỗi đau đớn tiếc thương của người thân, của nhân dân trước sự hi sinh của những nghĩa sĩ. - Kết: Ý nghĩa bất tử của cái chết anh hùng. 3/Chủ đề: Nói lên vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nông dân yêu nước trong buổi đầu chống thực dân Pháp, thể hiện thái độ cảm phục, xót thương của tác giả đối với những con người xả thân vì nước. * Hoạt dộng 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: hiểu bài văn tế. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn 1. Lung khởi: KQ bối cảnh lịch sử và thời bản. đại: + GV: Hướng dẫn đọc: ngắt nhịp đúng các -Hỡi Ôi!:Biểu hiện cảm xúc tột độ. dấu câu, kết hợp giọng cảm thương với giọng hùng tráng, căm giận, khẩn trương, phấn chấn, ngạc nhiên, sững sờ đau đớn, xót xa,tiếc nuối.  Đoạn 1: giọng trang trọng.  Đoạn 2: trầm lắng phần đầu chuyển sang hào hứng sảng khoái- nhất là khi kể chiến công- phần sau. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức  Đoạn 3: giọng trầm buồn, sâu lắng, xót xa, đau đớn.  Đoạn 4: thành kính, trang nghiêm. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 1 bài văn tế. + GV: Gọi học sinh đọc 2 câu đầu và tập diễn xuôi nội dung. + HS: Đọc và diễn xuôi nội dung. + GV: Định hướng: Than ôi! Khi tiếng súng giặc Pháp vang rền trên quê hương thì tấm lòng ua nhân dân sáng tỏ đến tận trời. Công lao 10 năm vỡ đất, làm ruộng dù to lớn, nhưng cũng chẳng bằng một trận đánh tây vì nghĩa lớn. Tuy thất bại nhưng danh tiếng vang dội. + GV: Trong phần này có những đối lập về hình thức tạo thành những đối lập về nội dung .Hãy chỉ ra và phân tích. + HS: Trả lời. + GV: Định hướng: đối lập về bằng trắc, từ loại tạo ra ý nghĩa đối lập giữa lòng dân và súng giặc. + GV: Trong khung cảnh thời đại đó, người nông dân đã xác định được điều gì? Cái chết của họ có ý nghĩa như thế nào? - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 2 bài văn tế.(nguồn gốc của người nghĩa quân) + GV: Trước khi gia nhập nghĩa quân, họ có gốc gác như thế nào? Đời sống hàng ngày của họ ra sao? Từ cui cút thể hiện ý nghĩa gì? + HS: Phát biểu. + GV: Tác giả nhấn mạnh điều gì khi giới thiệu thân thế của họ? + HS: Phát biểu. + GV: Hoàn cảnh lịch sử đã tạo bước ngoặt trong cuộc đời họ. Đó là khi nào? + GV: Lòng căm thù giặc của họ được thể hiện ra sao? Những hình ảnh so sánh, cường điệu làm ta nhớ những câu văn của ai? + HS: Nhớ lại, suy ngẫm trả lời. + GV: Định hướng: biến cố: giặc đến xâm lược. nhưng vua quan ương hèn chủ hòa để cho họ trông tin như trời hạn trông mưa. Nông dân rất ghét cỏ dại, họ cũng hét thói. Trường THPT Bắc Bình - Đối lập về hình thức và nội dung : +súng giặc đất rền: +lòng dân trời tỏ: +1 trận đánh Tây +10 năm làm ruộng +mất tiếng vang như +còn danh nổi như mõ phao -> khung cảnh bão -> lòng mong muốn táp, tàn bạo.Thế lực hòa bình, quyết tâm tàn bạo chống giặc, bảo vệ tổ quốc.ý chí, nghị lực.  Ý nghĩa của cái chết bất tử: Có sức cổ vũ và khích lệ lớn.(hành động cao cả, đáng biểu dương.) =>Khắc hoạ vẻ đẹp của bức chân dung người nghĩa sĩ Cần Giuộc của đất Lục tỉnh anh hùng.  Với những từ ngữ gợi tả, biệt pháp liệt kê, tác giả cho thấy cuộc đời của nghĩa sĩ là những người nông dân nghèo khổ, lam lũ, chất phác, cần cù, gắn bó với làng quê thanh bình, chưa hề biết đến chiến trận binh đao. - Căm ghét: “Mùi tinh chiên…như nhà nông ghét cỏ” kiểu căm ghét rất nông dân, tự nhiên, cụ thể.. 2. Thích thực: Hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ. - Nguồn gốc và hoàn cảnh sinh sống: Câu 3-5 + Là nông dân hiền lành,gắn bó với mảnh ruộng ,công việc thường ngày: Việc cuốc,… +Xa lạ với nhà binh: Tập khiên,… -> Nhấn mạnh nguồn gốc nông dâm thuần tuý. =>Cui cút: bộc lộ tấm lòng yêu thương, cảm thông của tác giả. - Khi giặc Pháp đánh chiếm quê hương, họ trở thành người nghĩa sĩ anh dũng đánh Tây:C6-9 +Ban đầu: Họ sợ sệt, lo lắng, căng thẳng và GV : Đặng Xuân Lộc. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức hèn mọt như vậy. Các hình ảnh: bòng bong che trắng lốp, ống khói chạy đen sì; muốn ăn gan, muốn cắn cổ  Gợi nhớ văn của TQT. + GV: Họ nhận thức như thế nào về tổ quốc, quê hương? Nhận thức đó dẫn tới hành động gì? + HS: Trao đổi, trả lời + GV: Đất nước là một khối thống nhất cần bảo vệ… Họ tự nguyện đứng lên đánh giặc.. Trường THPT Bắc Bình cảm thấy thất vọng khi bị bỏ rơi “ tiếng phong hạc…mưa” + Thái độ đối với giặc:Căm ghét, căm thù.  Thái độ đó được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực (như nhà nông ghét cỏ muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ). +Căm thù cao độ: “…muốn tới ăn gan,…muốn ra cắn cổ” 3 đt mạnh + 1 danh từ: Sự căm thù lên đến tột đỉnh, muốn hành động một cách dứt khoát. + GV: Họ chiến đấu trong điều kiện như thế +Nhận thức: “ Một mối xa thư…há để ai nào? Với khí thế ra sao? Hiệu quả thế nào? chém rắn đuổi hươu; hai vầng nhật nguyệt…đâu dung lũ treo dê bán chó” nhận + GV: Nhận xét chung về hình tượng người thức, ý thức trách nhiệm đối với sự nghiệp cứu nước. nghĩa sĩ nông dân? + HS: Trả lời. + GV: Đẹp, hùng vĩ mà bình dị… +Họ hành động tự nguyện: “Nào đợi ai đòi ai bắt…chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi…” Ôm đất nước những người áo vải. sẵn sàng chiến đấu vượt qua mọi khó khăn Đã đứng lên thành những anh hùng. gian khổ.  Đây là sự chuyển hoá phi thường từ người nông dân hiền lành chất phác, trở thành người có ý thức trách nhiệm và tự nguyện vì đại nghĩa mà đứng lên đánh giặc cứu nước. - Điều kiện và khí thế chiến đấu: C 10-15 + Điều kiện: thiếu thốn: Ngoài cật= Một manh áo vải; Trong tay= Một ngọn tầm vông, một luỡi dao phay, nồi rơm con cúi + Khí thế: đốt, đâm chém., đạp, lướt..:mạnh mẽ như vũ bão làm giặc kinh hoàng.  Hàng loạt các động từ mạnh được sử dụng: gợi ra khí thế tấn công như thác đổ. - Kết quả cuộc chiến: đốt nhà thờ, chém rớt đầu quan hai.  Nghệ thuật tả thực kết hợp với trữ tình, phép tượng phản, giàu nhịp điệu, tác giả đã dựng nên tượng đài nghệ thuật về người nông dân - nghĩa sĩ: bình dị mà phi thường. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Ai vãn :Bày tỏ lòng tiếc thương, sự cảm phần 3 bài văn tế. phục của tác giả và của nhân dân đối với + GV: Đoạn văn thể hiện tình cảm của những người nghĩa sĩ: ai đối với người nghĩa sĩ? Thái độ và tình cảm - Nỗi xót thương đối với người nghĩa sĩ: Câu 16-24 thể hiện như thế nào? GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức + GV: Hình ảnh thiên nhiên có tác dụng gì? Tại sao nói đây là tiếng khóc có tầm vóc lớn? + HS: Trao đổi trả lời. + GV: Không chỉ khóc thương mà tác giả còn thể hiện lòng căm giận về điều gì? + GV: Vì sao nói đây là tiếng khóc đau thương nhưng không bi lụy? + HS: Trả lời. +2 câu cuối bộc lộ cảm xúc gì? +Tiếng khóc bi tráng xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc.Theo em, đó là những cảm xúc gì? => Tiếng khóc đau thương mà không bi lụy vì nó tràn đầy niềm tự hào, kính phục và ngợi ca những người đã chiến đấu và hi sinh cho Tổ quốc. Họ chết, nhưng tinh thần và việc làm của họ sống mãi trong lòng người.Họ lấy cái chết làm sáng ngời một chân lí cao đẹp của thời đại. “thà chết vinh còn hơn sống nhục” - Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 4 bài văn tế. + GV: Tiếng khóc ở đoạn cuối hướng về những ai? Người nghĩa sĩ còn sống trong lòng người ở phương diện nào? + HS: Trả lời. + GV: Hướng đến những người mẹ, người vợ. Danh tiếng họ sống mãi trong lòng người dân. - Thao tác 6: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật bài văn tế. +Những yếu tố nào làm nên sức gợi cảm mạnh mẽ của bài văn tế? +Giọng văn tế ? +Ngôn ngữ , hình ảnh?. Trường THPT Bắc Bình +Nỗi tiếc hận của người phải hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở… + Nỗi xót xa của những gia đình mất người thân …câu 25 +Nỗi căm hờn những kẻ đã gây nên nghịch cảnh éo le ..câu 21 =>Nỗi đau sâu nặng, bao trùm khắp cỏ cây, sông núi,…đều nhuốm màu tang tóc, bi thương.  Do vậy , đó là tiếng khóc có tầm sử thi. -Biểu dương công trạng của người nông dânnghĩa sĩ, đời đời được nhân dân ngưỡng mộ, ghi công. =>Niềm cảm phục và tự hào.. 4.Kết: Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ: - Ngợi ca tấm lòng vì dân của nghĩa sĩ theo hướng vĩnh viễn hóa: danh thơm đồn sáu tỉnh.. - Đông viên, tin tưởng, quyết tâm đánh giặc. -Cảm thương nhân dân đang phải khổ đau; thắp nén nhang tưởng nhớ người đã khuất lại chạnh lòng nghĩ đế nước non. 5.Nghệ thuật: -Cảm xúc chân thành, sâu nặng, mãnh liệt -Giọng văn bi tráng, thống thiết, thay đổi theo cảm xúc: sôi nổi, hào hứng như reo vui cùng chiến thắng chuyển sang trầm lắng, thống thiết; có lúc như nức nở, xót xa, có lúc như tiếng kêu ai oán cũng có lúc trang nghiêm như một lới khấn nghuyện thiêng liêng. -Hình ảnh sống động; ngôn ngữ giản dị , dân dã có sức biểu cảm và giá trị thẩm mỹ cao * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng IV .GHI NHỚ: SGK kết. - GV: Nêu nhận xét của em về giá tị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm này. - HS: Nhận xét theo các ý của phần Ghi nhớ. 1. Nội dung: Tiếng khóc bi tráng của một thời khổ đau GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 theo chuẩn kiến thức nhưng vĩ đại của dân tộc; bức tượng đài bất tử về những người nghĩa sĩ nông dận Cần Giuộc đã anh dũng hi sinh vì tổ quốc. 2. Nghệ thuật: Thành tựu xuất sắc về xây dựng nhân vật ( hình tượng tập thể nghĩa quân nông dân); kết hợp nhuần nhuyễn bút pháp trữ tình và hiện thực; ngôn ngữ bình dị trong sáng, đậm sắc thái Nam bộ; bài văn tế hay nhất, một trong những kiệt tác của VHVN.. Trường THPT Bắc Bình. 4. CỦNG CỐ:- Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ được tái hiện như thế nào? - Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ những tình cảm nào? - Vì sao tiếng khóc này không hề bi luỵ?- Thành công về nghệ thuật của bài văn tế? 5 DẶN DÒ:- Bài cũ: học thuộc một đoạn tiêu biểu: đoạn 2. Học ghi nhớ. - Bài mới: soạn bài Thực hành về thành ngữ, điển cố. - Câu hỏi: Trả lời các câu hỏi trong bài học?. + Đọc tiểu dẫn SGK, xác định hòan cảnh ra đời của bài văn? Những đặc điểm về thể loại, bố cục của bài văn tế? + Trước khi gia nhập nghĩa quân, nghĩa sĩ có gốc gác như thế nào? Đời sống hàng ngày của họ ra sao? + Khi kẻ thù xâm lược, họ nhận thức như thế nào về tổ quốc, quê hương? Nhận thức đó dẫn tới hành động gì? + Họ chiến đấu trong điều kiện như thế nào? Với khí thế ra sao? Hiệu quả thế nào? + Vì sao nói đây là tiếng khóc đau thương nhưng không bi lụy? + Nhận xét về giá tị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm?. GV : Đặng Xuân Lộc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×