Toán (tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản
- Làm BT 1a, 2a.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Phần mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm tiết 100
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
2. Bài mới
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút
gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các
em biết cách thực hiện rút gọn phân số
B. Phát triển bài
Nghe GV giới thiệu bài
Thế nào là rút gọn phân số :
Cho phân số
15
10
hãy tìm phân số bằng
15
10
nhưng
có tử số mẫu số bé hơn.
Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng
15
10
vừa
tìm được.
Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với
nhau.
HS thảo luận và giải quyết vấn đề
3
2
5:15
5:10
15
10
==
ta có :
3
2
15
10
=
Tử số và mẫu số của phân số
15
10
GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số
3
2
đều
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
15
10
, phân số
3
2
lại bằng phân số
15
10
. Khi đó ta nói phân số
3
2
,
hay phân số
3
2
là phân số rút gọn của
15
10
.
HS nghe giảng và nêu :
Phân số
15
10
được rút gọn thành phân số
3
2
.
Phân số
3
2
là phân số rút gọn của phân
số
15
10
.
GV kết luận : Có thể rút gọn phân số để được một
phân số có tử số và mẫu số bíe đi và phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
HS nhắc lại và kết luận
Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
GV viết lên bảng phân số
8
6
và yêu cầu HS tìm phân
số bằng phân số
8
6
nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ
hơn
GV : Khi tìm phân số bằng phân số
8
6
nhưng có tử
số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân
số
8
6
. Rút gọn phân số
8
6
ta được phân số nào ?
HS thực hiện
4
3
2
2
8
6
8
6
===
Ta được phân số
4
3
Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số
8
6
được
HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết
cho 2 nên ta thự c hiện chia cả tử số và
phân số
4
3
? mẫu số của phân số
8
6
cho hai
Phân số
4
3
còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì
sao ?
Không thể rút gọn phân số
4
3
được nữa
vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số
tự nhiên nào lớn hơn 1.
GV Kết luận : Phân số
4
3
không thể rút gọn được
nữa. Ta nói rằng phân số
4
3
là phân số tối giản. Phân
số
4
3
được rút gọn thành phân số tối giản
4
3
.
Học sinh nhắc lại
Kết luận :
Dựa vào cách rút gọn phân số
8
6
em hãy nêu các
bước thực hiện rút gọn phân số.
GV yêu cầu HS mở sách GK và đọc kết luận của phần
bài học (GV ghi bảng)
HS nêu trước lớp
- 1 HS đọc
Bài 1a :
Yêu cầu HS mở SGK tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến
khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút
gọn phân số có thể có một bước trung gian, không
nhất thiết phải giống nhau.
2 HS lên bảng làm bài
Dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài 2a :
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau
đó trả lời câu hỏi.
Phân số
3
1
là phân số tối giản vì 1 và 3
không cùng chia hết cho số nào hơn hơn
1.
HS trả lời tương tự phân số
73
72
,
7
4
Rút gọn :
6
5
6:36
6:30
36
30
;
3
2
4:12
4:8
12
8
====
C. Phần kết luận
- Nhận xét tiết học
- Tổng kết giờ học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách rút gọn phân số, làm bài tập hướng dẫn
- Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
. Toán (tiết 102)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số, nhận biết hai phân số bằng nhau
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Phần mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm tiết 101
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kỹ
năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng
nhau
Nghe GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
GV yêu cầu HS tự làm bài
Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản
mới dừng lại.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả :
2
3
54
81
;
5
8
30
48
;
2
1
50
25
;
2
1
28
14
=====
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 :
Hỏi : Để biết phân số nào bằng phân số
3
2
chúng
ta làm như thế nào ?
Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào
được rút gọn thành
3
2
thì phân số đó bằng
phân số
3
2
.
Yêu cầu HS làm bài HS tự làm bài, có thể rút gọn các phân số báo
cáo kết quả trước lớp
3
2
12
8
;
3
2
30
20
==
Bài 3 :
GV yêu cầu HS tự làm bài
HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân số để
tìm phân số bằng phân số
100
25
, cũng có thể
nhân cả tử số và mẫu số của
20
2
với 5 để có :
20
5
100
25
=
C. Phần kết luận
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ cách rút gọn phân số, làm bài tập hướng dẫn
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Toán (Tiết 103)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ VÀ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Phần mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm tiết 102
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
Giống như với số tự nhiên, các phân số chúng ta
cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được
những điều đó với phân số chúng ta phải biết cách
quy đồng mẫu số.
Nghe GV giới thiệu bài
B. Phát triển bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu VD:
Cách Quy đồng mẫu số hai phân số
Cho hai phân số
3
1
và
5
2
. Hãy tìm hai phân số
có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng
3
1
và
một phân số bằng
5
2
.
HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết
vấn đề.
Nhận xét
Hai phân số
15
5
và
15
6
có điểm gì chung ?
Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
GV : Từ hai phân số
3
1
và
5
2
chuyển thành hai
phân số có cùng mẫu số là
15
5
và
15
6
. Trong đó
3
1
=
15
5
và
15
5
=
15
6
Cùng mẫu số là 15
Ta có :
15
6
5
2
;
15
5
3
1
==
H : Thế nào là quy đồng mẫu số của hai phân số ? HS : Là làm cho mẫu số của các phân số đó
bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng
phân số cũ tương ứng.
* Các quy đồng mẫu số các phân số
Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số
15
5
=
15
6
mẫu số của phân số
3
1
và
5
2
?
Em đã làm thế nào để từ phân số
3
1
có được phân
số
15
5
?
5 là gì của phân số
5
2
?
Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của
hai Phan Văn Trị hân số
3
1
và
5
2
Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của
phân số
3
1
với 5
Như vậy ta lấy cả tử số và mẫu số của phân số
3
1
nhân cả với mẫu số của phân số
5
2
để được phân
số
15
5
.
Làm thế nào để từ phân số
5
2
có được phân số
15
6
?
Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của
phân số
5
2
với 3
3 là gì của phân số
3
1
?
Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số
5
2
nhân với mẫu số của phân số
3
1
để được phân
số
15
6
.
Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số
3
1
và
5
2
em
hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số
* Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1
- Gv chấm điểm, sửa bài.
3 là mẫu số của phân số
3
1
HS nêu như trong phần bài học ở SGK
HS đọc yêu cầu:Quy đồng mẫu số các phân
số.
HS làm bài cá nhân.
Nhận xét, sửa bài.
C. Phần kết luận
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau