Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Hoa -TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 25 Tập đọc. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. - Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay. - Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. - Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh. học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp. 2. Hd HS Luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: 1 HS đọc tên bài: trường em, phân Trường, cô giáo. tích tiếng trường, phát âm vần ương. GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc 1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả. GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo. em. - Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc 3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục nhẩm theo. với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nối nhau đọc trơn từng câu. nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ. Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc. CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt. 3. Ôn các vần ai, ay Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. tiếng trong bài có vần ai, có vần ay). HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. GV giảng từ: con nai, máy bay. GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. GV tính điểm thi đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.. chứa vần: ai, ay. Phân tích tiếng: hai, dạy. 2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm. HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay. 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu. 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn.. 1 HS đọc câu hỏi 1. 2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi. 3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói tiếp. HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm ý thi đua. 2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. 2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1B, n¨m häc : 2008-2009. Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 25 Tập đọc. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. - Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay. - Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. - Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh. học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp. 2. Hd HS Luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: 1 HS đọc tên bài: trường em, phân Trường, cô giáo. tích tiếng trường, phát âm vần ương. GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc 1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả. GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo. em. - Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc 3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục nhẩm theo. với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nối nhau đọc trơn từng câu. nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ. Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc. CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt. 3. Ôn các vần ai, ay Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. tiếng trong bài có vần ai, có vần ay). HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. GV giảng từ: con nai, máy bay. GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. GV tính điểm thi đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.. chứa vần: ai, ay. Phân tích tiếng: hai, dạy. 2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm. HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay. 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu. 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn.. 1 HS đọc câu hỏi 1. 2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi. 3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói tiếp. HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm ý thi đua. 2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. 2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ hai ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 25 Tập đọc. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. Ví dụ: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. - Ôn các vần: ai, ay; tìm được tiếng, nói được câu có vần: ai ay. - Biết nghỉ hơi khi gặc các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu các TN trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. - Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS xem HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh. học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp. 2. Hd HS Luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN: 1 HS đọc tên bài: trường em, phân Trường, cô giáo. tích tiếng trường, phát âm vần ương. GV củng cố cấu tạo tiếng, hd HS đọc 1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc các tiếng, TN lẫn khi viết chính tả. GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo. em. - Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc 3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục nhẩm theo. với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nối nhau đọc trơn từng câu. nhóm và CN HS thi đua đọc đúng, to và rõ. Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc. CN đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đt. 3. Ôn các vần ai, ay Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. tiếng trong bài có vần ai, có vần ay). HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. GV giảng từ: con nai, máy bay. GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. GV tính điểm thi đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.. chứa vần: ai, ay. Phân tích tiếng: hai, dạy. 2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm. HS viết vào vở BTTV1/2 từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay. 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu. 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn.. 1 HS đọc câu hỏi 1. 2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi. 3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói tiếp. HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triểm của các em về trường, lớp; tính điểm ý thi đua. 2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. 2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: trường em. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. Điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ e hoặc k vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu HS chép lại chính xác, không mắc lỗi cầu của bài học. 2. Hd HS tập chép: đoạn văn 26 chữ trong bài trường em, tốc GV viết bảng đọan văn cần chép độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. … HS viết bảng con. 2-3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, văn. HS nhẩm đv từng tiếng và viết vào GV đọc thong thả, - GV chữa trên bảng những lỗi phổ bảng con. HS tập chép vào vở. biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa - GV chấm một số vở, mang số còn lại bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. về nhà chấm. 3. Hd làm BT chính tả. 1 HS đọc yêu cầu của bài trong vở a. Điền vần: ai hoặc ay. BTTV1/2. GV nói: mỗi từ có 1 chỗ trống phải HS lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ điền vần ai hoạc ay và thì từ mới hoàn chỉnh. trống thứ nhất: gà mái. HS viết bằng bút chì mờ. Các em xem nên điền vần nào: ai hoặc ay. GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, HS làm BT trên bảng. 2-3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức, cả nhanh bằng nhiều hình thức: Vd: các tổ thi làm bài đúng, nhanh trên vở BTTV1/2 lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. GV chép nội dung BT lên bảng: 2-3 2-3 HS đọc lại kết quả làm bài đã được lần. GV chốt lại. Cả lớp sửa vào vở BTTV1/2 theo lời giải đúng: gà mái, máy ảnh … b. Điền chữ c hoặc k: HS thi đua tiếp sức: cá vàng, thước kẻ, lá cọ … 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết. Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â, B - HS viết được: ai, mái trường, ay, điều hay. - Biết được cấu tạo giữa các nét trong chữ và từ. B. CHUẨN BỊ: - GV: kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu. - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Cho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt - GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - ghi đề: 2. Hd HS viết bài: GV cho HS xem mẫu chữ viết hoa. GV hd viết mẫu trên bảng lớp. Hd HS viết bài vào vở. GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết.. - HS xem mẫu chữ và nhận xét. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở theo sự hd của GV. - Viết phần BT.. GV vừa viết vừa hd, uốn nắn cho HS yếu viết.. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Thu một số vở chấm, nhận xét. - Chuẩn bị tiết sau tô chữ B.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: trường em. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. Điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ e hoặc k vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu HS chép lại chính xác, không mắc lỗi cầu của bài học. 2. Hd HS tập chép: đoạn văn 26 chữ trong bài trường em, tốc GV viết bảng đọan văn cần chép độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. … HS viết bảng con. 2-3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, văn. HS nhẩm đv từng tiếng và viết vào GV đọc thong thả, - GV chữa trên bảng những lỗi phổ bảng con. HS tập chép vào vở. biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa - GV chấm một số vở, mang số còn lại bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. về nhà chấm. 3. Hd làm BT chính tả. 1 HS đọc yêu cầu của bài trong vở a. Điền vần: ai hoặc ay. BTTV1/2. GV nói: mỗi từ có 1 chỗ trống phải HS lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ điền vần ai hoạc ay và thì từ mới hoàn chỉnh. trống thứ nhất: gà mái. HS viết bằng bút chì mờ. Các em xem nên điền vần nào: ai hoặc ay. GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, HS làm BT trên bảng. 2-3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức, cả nhanh bằng nhiều hình thức: Vd: các tổ thi làm bài đúng, nhanh trên vở BTTV1/2 lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. GV chép nội dung BT lên bảng: 2-3 2-3 HS đọc lại kết quả làm bài đã được lần. GV chốt lại. Cả lớp sửa vào vở BTTV1/2 theo lời giải đúng: gà mái, máy ảnh … b. Điền chữ c hoặc k: HS thi đua tiếp sức: cá vàng, thước kẻ, lá cọ … 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết. Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â, B - HS viết được: ai, mái trường, ay, điều hay. - Biết được cấu tạo giữa các nét trong chữ và từ. B. CHUẨN BỊ: - GV: kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu. - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Cho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt - GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - ghi đề: 2. Hd HS viết bài: GV cho HS xem mẫu chữ viết hoa. GV hd viết mẫu trên bảng lớp. Hd HS viết bài vào vở. GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết.. - HS xem mẫu chữ và nhận xét. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở theo sự hd của GV. - Viết phần BT.. GV vừa viết vừa hd, uốn nắn cho HS yếu viết.. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Thu một số vở chấm, nhận xét. - Chuẩn bị tiết sau tô chữ B.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Trường em A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: trường em. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. Điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ e hoặc k vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu HS chép lại chính xác, không mắc lỗi cầu của bài học. 2. Hd HS tập chép: đoạn văn 26 chữ trong bài trường em, tốc GV viết bảng đọan văn cần chép độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. … HS viết bảng con. 2-3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, văn. HS nhẩm đv từng tiếng và viết vào GV đọc thong thả, - GV chữa trên bảng những lỗi phổ bảng con. HS tập chép vào vở. biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa - GV chấm một số vở, mang số còn lại bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. về nhà chấm. 3. Hd làm BT chính tả. 1 HS đọc yêu cầu của bài trong vở a. Điền vần: ai hoặc ay. BTTV1/2. GV nói: mỗi từ có 1 chỗ trống phải HS lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ điền vần ai hoạc ay và thì từ mới hoàn chỉnh. trống thứ nhất: gà mái. HS viết bằng bút chì mờ. Các em xem nên điền vần nào: ai hoặc ay. GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, HS làm BT trên bảng. 2-3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức, cả nhanh bằng nhiều hình thức: Vd: các tổ thi làm bài đúng, nhanh trên vở BTTV1/2 lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. GV chép nội dung BT lên bảng: 2-3 2-3 HS đọc lại kết quả làm bài đã được lần. GV chốt lại. Cả lớp sửa vào vở BTTV1/2 theo lời giải đúng: gà mái, máy ảnh … b. Điền chữ c hoặc k: HS thi đua tiếp sức: cá vàng, thước kẻ, lá cọ … 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV khen những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009. Th­ ba ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết. Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â, B - HS viết được: ai, mái trường, ay, điều hay. - Biết được cấu tạo giữa các nét trong chữ và từ. B. CHUẨN BỊ: - GV: kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu. - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Cho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt - GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - ghi đề: 2. Hd HS viết bài: GV cho HS xem mẫu chữ viết hoa. GV hd viết mẫu trên bảng lớp. Hd HS viết bài vào vở. GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết.. - HS xem mẫu chữ và nhận xét. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở theo sự hd của GV. - Viết phần BT.. GV vừa viết vừa hd, uốn nắn cho HS yếu viết.. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Thu một số vở chấm, nhận xét. - Chuẩn bị tiết sau tô chữ B.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ t­ ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập đọc. Tặng cháu A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có vần yên, tiếng mang thanh hỏi (vở, tỏ); các TN: tặng cháu, lòng yên, gọi là, né non. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng như là sau dấu chấm. - Ôn các vần: ao, au; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần: ao, au. - Hiểu các TN trong bài: nước non. - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. - Học thuộc lòng bài thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ chữ: HVTH (HS) và bộ: HVBD (GV). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn văn: giọng chậm 1 HS đọc tên bài: tặng cháu, phân rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. tích tiếng: tặng, vài HS phát âm vần ăng, nhiều HS đv và đọc tiếng: tặng. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. HS luyện đọc các tiếng có âm, vần, Đọc tiếng hoặc TN khó hoặc dễ xen nhau (vở, gọi là, nước non). Khi luyện đọc có kết dấu thanh đối lập: l-n, an-ang, hỏi-ngã. HS đọc trơn 2 dòng đầu bài thơ, tiếp hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã tục với 2 dòng sau. học ở tập1. GV dùng phấn màu gạch chân âm: t, HS tiếp nhau đọc trơn từng dòng ăng, GV nhắc lại cấu tạo của chữ: tặng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn hoặc đầu GV hd HS phân tích tiếp các tiếng, TN dãy đọc xong dòng thứ nhất, các em sau tự đọc các dòng tiếp theo. khó hoặc dễ xen kẽ khi viết chính tả. VD: cháu, yên, chút. Từng nhóm 4 HS, mỗi em 1 dòng - Luyện đọc câu: tiếp nối nhau thi đọc. GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm nhẩm theo. thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần: ao, au. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm HS thi đua tìm nhanh tiếng trong tiếng trong bài có vần ao, có vần au). bài có vần: au, cháu, sau; 1 HS đọc mẫu: cây cau, chim chào mào. b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Phân tích tiếng: cau, chào, mào. GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi HS thi tìm tiếng có vần: ao, au. đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói 2 HS đọc 2 câu mẫu trong SGK.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> câu chứa tiếng có vần ao, au.. 2 HS thi nói câu tiếng chứa vần: ao, au. Cả lớp và GV nhận xét. Tiết 2. 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn. GV hd các em cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, câu thơ. b. Học thuộc lòng bài thơ. GV hd HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp, xoá dần bảng, chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng. c. Hát các bài hát về Bác Hồ: GV cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ. Sau đó thi xem tổ nào tìm được nhiều bài hát, hát đúng và hát hay.. 2-3 HS đọc 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi: BH tặng vở cho ai? 2-3 HS đọc 2 dòng thơ còn lại, trả lời câu hỏi. 2-3 HS đọc lại bài thơ.. Em mơ gặp Bác Hồ. Ai yêu BH Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về tiếp tục học thuộc lòng bài cũ, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ t­ ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập đọc. Tặng cháu A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có vần yên, tiếng mang thanh hỏi (vở, tỏ); các TN: tặng cháu, lòng yên, gọi là, né non. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng như là sau dấu chấm. - Ôn các vần: ao, au; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần: ao, au. - Hiểu các TN trong bài: nước non. - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. - Học thuộc lòng bài thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ chữ: HVTH (HS) và bộ: HVBD (GV). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn văn: giọng chậm 1 HS đọc tên bài: tặng cháu, phân rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. tích tiếng: tặng, vài HS phát âm vần b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. ăng, nhiều HS đv và đọc tiếng: tặng. HS luyện đọc các tiếng có âm, vần, Đọc tiếng hoặc TN khó hoặc dễ xen nhau (vở, gọi là, nước non). Khi luyện đọc có kết dấu thanh đối lập: l-n, an-ang, hỏi-ngã. HS đọc trơn 2 dòng đầu bài thơ, tiếp hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã tục với 2 dòng sau. học ở tập1. GV dùng phấn màu gạch chân âm: t, HS tiếp nhau đọc trơn từng dòng ăng, GV nhắc lại cấu tạo của chữ: tặng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn hoặc đầu GV hd HS phân tích tiếp các tiếng, TN dãy đọc xong dòng thứ nhất, các em sau tự đọc các dòng tiếp theo. khó hoặc dễ xen kẽ khi viết chính tả. VD: cháu, yên, chút. Từng nhóm 4 HS, mỗi em 1 dòng - Luyện đọc câu: tiếp nối nhau thi đọc. GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm nhẩm theo. thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần: ao, au. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm HS thi đua tìm nhanh tiếng trong tiếng trong bài có vần ao, có vần au). bài có vần: au, cháu, sau; 1 HS đọc mẫu: cây cau, chim chào mào. b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Phân tích tiếng: cau, chào, mào. GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi HS thi tìm tiếng có vần: ao, au. đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói 2 HS đọc 2 câu mẫu trong SGK.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> câu chứa tiếng có vần ao, au.. 2 HS thi nói câu tiếng chứa vần: ao, au. Cả lớp và GV nhận xét. Tiết 2. 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn. GV hd các em cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, câu thơ. b. Học thuộc lòng bài thơ. GV hd HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp, xoá dần bảng, chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng. c. Hát các bài hát về Bác Hồ: GV cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ. Sau đó thi xem tổ nào tìm được nhiều bài hát, hát đúng và hát hay.. 2-3 HS đọc 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi: BH tặng vở cho ai? 2-3 HS đọc 2 dòng thơ còn lại, trả lời câu hỏi. 2-3 HS đọc lại bài thơ.. Em mơ gặp Bác Hồ. Ai yêu BH Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, về tiếp tục học thuộc lòng bài cũ, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến Th­ n¨m ngµy 5. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Kể chuyện:. Rùa và Thỏ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Kể chuyện: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện. 3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi Câu hỏi dưới tranh là gì ? (Rùa trả lời dưới tranh, trả lời câu hỏi. Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 ra sao?) Thỏ nói gì với rùa ? GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. kể để nhận xét. 4. Hd HS phân vai kể toàn truyện. GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, lại toàn câu chuyện. Thỏ, người dẫn chuyện. Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, người dẫn chuyện cho HS. 5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện: coi thường bạn. Câu chuyện khuyên các em GV hỏi cả lớp: Vì sao Thỏ thua Rùa? chớ chủ quan như Thỏ sẽ bị thất bại. Hãy Câu chuyện này khuyên ta điều gì? học tập Rùa. 6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tổng kết, nhận xét. - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến Th­ n¨m ngµy 5. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả Tặng cháu A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài: tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Điền đúng vần: n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nam châm. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: IHoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS tập chép: GV viết bảng bài Một vài HS nhìn bảng đọc thành lời bài Tặng cháu thơ. HS tìm những tiếng các em dễ viết sai. GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, HS viết bảng con: cháu, gọi là, ra, mai đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết sau, giúp, nước non. HS tập chép vào vở. lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa HS cầm bút chì soát lại. bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. 2. Hd làm BT. a. Điền chữ: n hoặc l. GV nhắc lại yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS lên GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, bảng làm mẫu. Sau đó cả lớp làm vào vở. 1 HS đọc yêu cầu của BT, 1 HS lên nhanh. b. Điền dấu: hỏi hay ngã ? bảng làm mẫu. GV nhắc lại yêu cầu. Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, HS đọc lại các tiếng đã điền. Lớp sửa nhanh. bài trong vở BTTV1/2. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tuyên dương những HS học tốt - Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo Th­ n¨m ngµy 5. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Kể chuyện:. Rùa và Thỏ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Kể chuyện: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện. 3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi Câu hỏi dưới tranh là gì ? (Rùa trả lời dưới tranh, trả lời câu hỏi. Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 ra sao?) Thỏ nói gì với rùa ? GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. kể để nhận xét. 4. Hd HS phân vai kể toàn truyện. GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, lại toàn câu chuyện. Thỏ, người dẫn chuyện. Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, người dẫn chuyện cho HS. 5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện: coi thường bạn. Câu chuyện khuyên các em GV hỏi cả lớp: Vì sao Thỏ thua Rùa? chớ chủ quan như Thỏ sẽ bị thất bại. Hãy Câu chuyện này khuyên ta điều gì? học tập Rùa. 6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tổng kết, nhận xét. - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo Th­ n¨m ngµy 5. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả Tặng cháu A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài: tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. Tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Điền đúng vần: n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nam châm. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: IHoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS tập chép: GV viết bảng bài Một vài HS nhìn bảng đọc thành lời bài Tặng cháu thơ. HS tìm những tiếng các em dễ viết sai. GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, HS viết bảng con: cháu, gọi là, ra, mai đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết sau, giúp, nước non. HS tập chép vào vở. lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa HS cầm bút chì soát lại. bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. 2. Hd làm BT. a. Điền chữ: n hoặc l. GV nhắc lại yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS lên GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, bảng làm mẫu. Sau đó cả lớp làm vào vở. 1 HS đọc yêu cầu của BT, 1 HS lên nhanh. b. Điền dấu: hỏi hay ngã ? bảng làm mẫu. GV nhắc lại yêu cầu. Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, HS đọc lại các tiếng đã điền. Lớp sửa nhanh. bài trong vở BTTV1/2. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tuyên dương những HS học tốt - Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×