Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1 Ngµy so¹n : 12/8/2011 Thø hai ngµy 15 th¸ng 8 n¨m 2011 TiÕng ViÖt. Ổn định tổ chức A .Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết Học vần. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần. - Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết. B. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng của HS lớp 1. C. Các hoạt động chủ yếu: 1. Bài mới: * GV hướng dẫn HS sử dụng sách Tiếng Việt 1. a . GV cho HS xem sách TV1. - Sách Tiếng Việt 1 là sách gồm có các kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt, môn Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt Nam chúng ta… - GV hướng dẫn HS lấy sách TV1 và hướng dẫn các em mở sách . - Mỗi tiết học có tên bài học đặt ở đầu trang - Sách gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần.. - HS quan sát sách tiếng việt 1.. - HS mở sách và quan sát tranh vẽ trong SGK - HS xem tranh ở phần bài học . - HS phải xem tranh phát hiện và ghi nhớ bài học. - HS nhận biết thuộc các kí hiệu * GV hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu và đọc tên gọi các kí hiệu. trong sách. - HS thực hành gấp sách , mở sách - Giáo viên hướng dẫn học sinh giữ gìn sách - HS mở sách đến bài số 1. b. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động - HS quan sát tranh trao đổi,thảo luận , rút ra tên bài học. học tập tiếng việt ở lớp 1. * Sách bài tập Tiếng Việt: - HS chú ý lắng nghe. Giúp các em ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách tiếng Việt. - GV nhận xét. - HS thực hành các thao tác học *Vở tập viết in: tập: - Giúp các em rèn luyện chữ viết đúng mẫu… + Mở sách Nghỉ giữa giờ + Gấp sách + Cất sách vở, đồ dùng học tập. * Hướng dẫn và rèn nền nếp học tập + Viết bảng , xóa bảng. - Cách mở sách, cầm sách để đọc bài GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thao tác khi sử dụng bảng con - Tư thế ngồi học, giơ tay khi phát biểu.. + Tư thế ngồi học + Giơ tay khi phát biểu.. Tiết 2 2. Giới thiệu bộ đồ dùng học tiếng việt của HS - Giáo viên cho HS xem bộ đồ dùng học Tiếng Việt - GV đưa từng đồ dùng học Tiếng Việt cho HS xem . - GV nêu tên gọi của từng đồ dùng. - Các đồ dùng cô vừa giới thiệu dùng để ghép chữ - Cuối cùng giáo viên hướng dẫn học sinh cách mở hộp đồ dùng . 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt khi học tiếng việt . - Giới thiệu các yêu cầu cơ bản và trọng tâm. - Học tiếng việt các em sẽ biết, đọc, viết xem tranh nhận ra chữ mới . - Ghép vần, ghép chữ, ghép câu, bài tập đọc - Các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó đọc bài tìm tòi suy nghĩ 4. Củng cố dặn dò - Nhắc nhở các em sử dụng bộ đồ dùng học tập thật cẩn thận. - HS xem và mở hộp đồ dùng . - HS lấy đồ dùng và giơ lên như GV - HS nêu tên đồ dùng như GV. + Thanh cài + Bộ chữ cái - HS mở hộp đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đồ dùng vào đúng chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp,cất hộp vào cặp, bảo quản hộp đồ dùng. - HS chú ý lắng nghe.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy so¹n : 13/8/2011 Thø ba ngµy 16 th¸ng 8 n¨m 2011 Tiếng việt. Các nét cơ bản I. Mục tiêu - Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang ; nét sổ thẳng ; nét xiên trái ; nét xiên phải ; móc xuôi; móc ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải , cong hở trái ; cong kín ; khuyết trê ; khuyết dưới ; nét thắt - Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét - Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở. II Đồ dùng dạy học - Mẫu các nét cơ bản. - Kẻ bảng tập viết. - Bảng, tập viết vở nhà. III . Hoạt động dạy và học. Tiết 1 1 .Ổn định : Hát, múa 2 . Kiểm tra bài cũ :  Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Bảng , phấn, bông lau bảng - Vở tập viết, bút chì  Nhận xét 3/. Bài mới : Các Nét Cơ Bản a. Giới thiệu nhóm nét:   / \ Nét ngang  Nét sổ  Nét xiên trái \ Nét xiên phải /  Dán mẫu từng nét và giới thiệu - Nét ngang  rộng 1 đơn vị có dạng nằm ngang - Nét sổ  cao 1 đơn vị có dạng thẳng - Nét xiên trái \ xiên 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên trái. - Nét xiên phải / 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên phải. * Hướng dẫn viết bảng: - Viết mẫu từng nét và hướng dẫn : Đặt bút tại điểm cạnh của ô vuông, viết nét. - HS để các đồ dùng học tập lên bàn, cô giáo kiểm tra. Đọc tên nét và kích thước của các nét - Nét ngang rộng 1 đơn vị (2 ô li) - Nét sổ cao 1 đơn vị (2 ô li) - Nét xiên trái \ cao 1 đơn vị - Nét xiên phải / cao 1 đơn vị * Thao tác viết bảng con : - Lần thứ nhất. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ngang rộng 1 đơn vị -  Đặt bút ngang đường kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba viết nét sổ 1 đơn vị - \ Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên trái - / Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên phải * Nghỉ giữa tiết. b. Giới thiệu nhóm nét: + Móc xuôi + Móc ngược + Móc hai đầu * Dán mẫu từng nét và giới thiệu + Nét móc xuôi cao 1 đơn vị (2 dòng li) + Nét móc ngược cao 1 đơn vị (2 dòng li) + Nét móc hai đầu cao 1 đơn vị (2 dòng li) - Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết + Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất + Đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất + Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai c. Trò Chơi : Thi tìm các nét - Luật chơi : Thi đua nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng Hỏi : Chỉ và gọi tên các nét mà em tìm trong nhóm chữ - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. Viết từng nét - Lần thứ hai Viết 4 nét   / \ - Đọc tên nét. Đọc tên nét, độ cao của nét - HS thao tác viết bảng con - Lần thứ nhất viết từng nét vào bảng - Lần thứ hai: Luyện viết liền 3 nét.  Đếm số, kết nhóm ngẫu nhiên. - Tham gia trò chơi - Các nét cần tìm có trong các chữ - Ví dụ : i, u, ư, n, m, p …. . .. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng việt. Các nét cơ bản I. Mục tiêu - Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang ; nét sổ thẳng ; nét xiên trái ; nét xiên phải ; móc xuôi; móc ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải , cong hở trái ; cong kín ; khuyết trê ; khuyết dưới ; nét thắt - Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét - Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở. II Đồ dùng dạy học - Mẫu các nét cơ bản. - Kẻ bảng tập viết. - Bảng, tập viết vở nhà. III . Hoạt động dạy và học. Tiết 2 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS d. Giới thiệu nhóm nét: Yêu cầu HS nhận biết, thuộc tên viết đúng - Đọc tên nét và trả lời các nét - Nét cong hở phải cao mấy đơn vị ? Cong về - Cao một đơn vị, cong bên trái bên nào? - Nét cong hở trái cao mấy đơn vị ? Cong về - Cao một đơn vị cong bên trái bên nào? - Nét cong kín cao mấy đơn vị? Vì sao gọi là - Cao một đơn vị nét cong không hở GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nét cong kín? -Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết : Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất Tương tự, nhưng viết cong về bên phải. - Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo hướng từ phải  trái nét cong khép kín điểm kết thúc trùng với điểm đặt bút.  Nhận xét :  Nghỉ giữa tiết . e) Giới Thiệu Nhóm Nét: Dán mẫu từng nét và giới thiệu Nét khuyết trên Nét khuyết dưới Nét thắt - Nét khuyết trên cao mấy ô li ? - Nét khuyết dưới mấy ô li ? - Nét thắt cao mấy đơn vị?  Nét thắt cao 1 đơn vị nhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 chút.  Hướng dẫn viết bảng Nêu quy trình viết: Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai. 4/. Củng cố dặn dò: - Luyện viết các nét đã học vào bảng con và vở nhà - Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa * GV nhận xét tiết dạy.. To¸n:. * Viết bảng con : - Lần thứ nhất viết từng nét, đọc tên nét. ………….. Cong hở trái. ………….. cong hở phải. …………… Cong kín. - Lần hai viết 3 nét. - HS nhắc lại tên các nét - 5 ô li. - 5 ô li. - Cao hơn 1 ô li * Luyện viết bảng con và đọc tên nét. Lần thứ nhất. - Nét khuyết trên. - Nét khuyết dưới. - Nét thắt. Viết lần hai viết cả 3 nét. TiÕt häc ®Çu tiªn. I. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán . GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1, Bộ đồ dùng dạy toán 1, bộ thực hành toán 1 của HS III.Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1 a. GV cho HS xem sách toán 1 b. GV hướng dẫn HS bước đầu làm quen với sách Toán 1 hướng dẫn HS mở sách đến trang có “ Tiết học đầu tiên” c. GV giới thiệu ngắn, gọn về sách toán 1. - Từ bìa 1 đến“ Tiết học đầu tiên” - Sau “ Tiết học đầu tiên” mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem phần bài học). Phần thực hành. Trong tiết học toán. HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV . - GV hướng dẫn các em cách giữ gìn sách… 2. GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1. - GV cho HS mở sách toán 1 đến bài “ Tiết học đầu tiên”, Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào…trong các tiết học toán. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK . - Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều , học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ Phải chịu khó tìm tòi và suy nghĩ. - Trong tiết học toán học sinh tự làm bài theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1. - Học toán 1 các em sẽ biết: + Đọc số: 1 , 2 , 3 …, Viết số : 1 , 2 , 3 … +So sánh hai số: VD: 1 < 2; 3 > 2 +Làm tính cộng trừ. VD: 1+1 = 2 ; 3- 2 = 1 - Nhìn tranh vẽ nêu được bài toán , rồi nêu phép tính giải bài toán. - Biết đo độ dài , biết hôm nay là ngày thứ mấy là ngày bao nhiêu biết xem lịch hằng ngày. 4/ Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. - GV yêu cầu học sinh lấy hộp đồ dùng học toán để lên bàn. - Cả lớp thực hành gấp sách mở sách,. - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - HS làm việc cá nhân trong SGK + Tranh 1: Học sinh làm việc với các que tính. + Tranh 2: Các hình bằng gỗ, bìa để học số. + Tranh 3: Đo độ dài bằng thước + Tranh 4: Học sinh làm việc chung trong lớp. + Tranh 5: Học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn.. * HS thực hành cá nhân - HS lấy hộp đồ dùng học toán để lên bàn .. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hướng dẫn học sinh mở hộp - GV giới thiệu cho học sinh tên gọi từng đồ dùng . - GV giới thiệu cho học sinh biết đồ dùng đó dùng để làm gì ? 5. Củng cố Dặn dò: - GV gọi vài HS lên bảng mở hộp đồ dùng theo yêu cầu của GV , cất đồ dùng vào đúng chỗ qui định trong hộp , cất hộp vào cặp. - Về nhà các em nhớ để hộp đồ dùng cẩn thận ngay góc học tập của mình. - Nhận xét tiết học. - HS mở hộp đồ dùng . - Học sinh chú ý lắng nghe . - Que tính để học đếm. - Các hình dùng để nhận biết hình sau đó dùng trong học toán và học làm tính . - HS thực hành mở hộp đồ dùng, nêu tên đồ dùng, cất đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản hộp đồ dùng học toán…. T4. Tiếng việt Bài 1:. e. I. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2 , 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa II . Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li có chữ e - 1 sợi dây để minh họa chữ e - Tranh minh hoạ phần luyện nói SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Tiết 1 1. Ôn định tổ chức : - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại các nét cơ bản 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - HS mở SGK và quan sát + Những tranh này vẽ ai và vẽ gì ? - Tranh vẽ bé, mẹ , xe, ve - GV :các tiếng bé , mẹ, xe, ve là các tiếng - Phát âm đồng thanh e giống nhau ở chỗ đều có âm e b.Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng chữ e GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Nhận diện chữ - GV viết thêm chữ e và nói chữ e gồm một nét thắt . d. Nhận diện và phát âm : - GV phát âm mẫu - GV chỉ bảng cho HS tập phát âm - GV sửa lỗi cho HS qua mỗi lần phát âm đ. Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e, vừa viết vừa hướng dẫn HS theo quy trình đặt bút ( phấn ) từ đâu kết thúc thế nào . - GV nhận xét các nét cụ thể của chữ cái e điểm bắt đầu và kết thúc . - GV nhận xét các chữ HS vừa viết . - Biểu dương HS viết đẹp viết cẩn thận.. - HS nhắc lại chữ e gồm 1 nét thắt. - HS chú ý theo dõi cách phát âm của GV - HS phát âm - HS chuẩn bị bảng con - HS quan sát và viết vào bảng con chữ cái e .. Tiết 2 3 . Luyện tập a. Luyện đọc. - HS vừa nhìn chữ trên bảng vừa phát âm - HS Lần lượt phát âm âm e - HS đọc nhóm , đọc đồng thanh, đọc cá nhân.. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS tập tô chữ e trong vở tập viết 1. - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế , cách để vở , cách cầm bút , đặt bút để tô chữ . c. Luyện nói : - GV giúp HS vui tươi tự tin trong khi quan sát tranh .Giúp các em hiểu rằng xung quanh chúng ta ai cũng có lớp học . Vậy các em phải đến lớp học tập trước hết là học chữ và học tiếng việt . - GV yêu cầu các em quan sát tranh trong SGK . - GV hỏi trong tranh vẽ gì ? - Các bức tranh nói lên điều gì ?. - HS cả lớp thực hành tập tô vào vở tập viết .. * Học sinh khá, giỏi luyện nói:. - HS quan sát tranh. - Chim , ve , ếch , gấu và các bạn đang học bài . + Tranh 1 : Vẽ các chú chim đang học. + Tranh 2 : Vẽ đàn ve đang học bài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tranh 3 : Vẽ đàn ếch đang học bài + Tranh 4 : Vẽ đàn gấu đang học bài + Tranh 5 : Vẽ các bạn HS đang học GV : Đi học là một công việc cần thiết bài và rất vui . Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ? - HS : Có hoặc không - Muốn học giỏi phải làm gì ? 4 . Củng cố dặn dò: - Phải học tập thật chăm chỉ . - GV chỉ bảng hoặc sách giáo khoa , cho HS theo dõi và đọc theo. - Về nhà đọc, viết chữ e và xem trước bài 2: b - Nhận xét tiết học. To¸n :. NhiÒu h¬n, Ýt h¬n. I Môc tiªu - Giúp học sinh: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. + Biết sử dụng các từ “nhiều hơn , ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật II . Đồ dùng dạy học - Sử dụng các tranh trong SGK toán 1 . - Các đồ vật cốc thìa , chai và nút chai . III . Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên bảng mở hộp đồ dùng và cất các đồ dùng vào chỗ quy định. 3. Dạy bài mới a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa - GV để cốc và thìa lên bàn - GV gọi 1 em lên đặt thìa vào cốc . + Còn cốc nào chưa có thìa? - GV nêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại . Ta nói : Số cốc“ Nhiều hơn số thìa ” - GV gọi nhiều học sinh nhắc lại - GV nêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại . Ta nói: Số thìa “ Ít hơn số cốc” b. GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học - Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng sau : Ta nối một… chỉ với một… VD : nối một chai với 1 nút chai, thỏ với củ cải … ấm đun nước với phích cắm điện nhóm nào bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - GV hướng dẫn HS thực hành theo hai bước nêu trên. - GV cho HS thực hành trên các nhóm đối tượng khác nhau theo các hình vẽ trong SGK - Giáo viên đính các hình vẽ thỏ và củ cải. xoong và các nắp xoong. - GV cho HS so sánh không quá 5 đối tượng (chưa dùng phép đếm,chưa dùng các từ chỉ số lượng ) 4 .Củng cố dặn dò:. - HS quan sát . - Một HS lên đặt thìa vào cốc . - Học sinh còn một cái cốc chưa có thìa .( HS chỉ vào cốc chưa có thìa ) - Học sinh đọc nối tiếp, số cốc nhiều hơn số thìa. - 3 HS nhắc lại số thìa ít hơn số cốc. VD :Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai. - Học sinh lên bảng so sánh và nối củ cải với thỏ, nắp xoong với xoong.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Trò chơi - Nhiều hơn ít hơn. - GV chia lớp thành hai nhóm và cho hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau cho HS thi đua nêu nhanh, xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. - GV và HS nhận xét. - Dặn HS về nhà tìm các đồ vật trong nhà có số lượng nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét tiết học. Đạo đức. Em là học sinh lớp Một ( tiết 1) I Mục tiêu - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. * Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè III Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Phương pháp : trò chơi; thảo luận nhóm - Kĩ thuật : động não; trình bày 1 phút III. Phương tiện dạy học: - Vở bài tập đạo đức - Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em - Các điều 7, 28, Công ước quốc tế về Quyền trẻ em IV Tiến trình dạy học. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khởi động : HS nghe hát bài : Ngày đầu tiên đi học – nhạc Nguyễn Ngọc Thiện, lời thơ Viễn Phương 1. Khám phá GV hỏi : - Trong lớp mình bạn nào đã biết hết tên các bạn trong tổ , trong lớp ? - Các em đã bao giờ giới thiệu về bản thân với bạn nào đó trong lớp chưa? Nếu đã giới thiệu thì em giới thiệu thế nào ? - Gv giới thiệu vào bài 2. Kết nối Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ném bóng ” * Mục tiêu : HS thể hiện sự tự tin trước đông người, có kĩ năng tự giới thiệu tên và sở thích của mình với người khác; nhớ tên, sở thích của một số bạn trong nhóm; biết trẻ em có quyền có họ tên, rèn cho HS kĩ năng lắng nghe tích cực * Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Sau đó làm mẫu cho các em - Yêu cầu HS tiến hành chơi GV hỏi : - Trò chơi giúp em điều gì ? - Em hãy kể tên và sở thích của một vài bạn trong nhóm …. Kết luận : - Trò chơi giúp em được giới thiệu tên sở thích của mình với các bạn và biết được tên , sở thích các bạn trong nhóm, trong lớp. Khi giới thiệu về mình với người khác, em cần nói to, rõ ràng, mắt nhìn vào người đó. Khi bạn giới thiệu, em cần nhìn vào bạn và chăm chú lắng nghe. - Mỗi người đều có một cái tên và có những sở thích riêng, sở thích đó có thể giống hoặc khác giữa người này và người khác. Chúng ta cần tôn trọng sở thích riêng của người khác, bạn khác. Hoạt động 2: Kể về ngày đầu tiên đi học * Mục tiêu : HS ý thức được mình đã là HS lớp Một, vui thích được đi học. HS có kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi học * Cách tiến hành - Gv chia nhóm và yêu cầu HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình theo gợi ý : + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên đi học?. - HS trả lời. - HS theo dõi - HS thực hiện trò chơi - Trò chơi giúp em biết được tên các bạn và giới thiệu tên của mình với các bạn. - HS lắng nghe. - HS kể chuyện trong nhóm. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cha mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? + Ai đưa em đến trường trong ngày đầu tiên đi học? + Em có vui khi là HS lớp Một không ? Vì sao? + Em có thích trường mới, lớp mới của mình không? + Em cần phải làm gì khi là HS lớp Một? - Gv mời một số HS kể trước lớp - HS kể trước lớp Kết luận : Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi người trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.. Ngµy so¹n : 16/8/2011 Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2011 Tiếng Việt. b I Mục tiêu - Nhận biết được chữ và âm b. Đọc được: be - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa. B . Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ hoặc các vật mẫu các tiếng bé bê,bóng, bà - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa. C . Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 3 – 5 học sinh đọc lại chữ e - Học sinh viết lại chữ e trên bảng con 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học trước các em đã học chữ và âm e. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK - Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? - Các tiếng này đều giống nhau ở chỗ đều có. - Học sinh quan sát tranh - Bé, bê, bà, bóng. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> âm b. - Hôm nay cô hướng dẫn các em học âm và chữ mới b. b. Dạy chữ ghi âm: - Giáo viên viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b ( bờ ). - Giáo viên phát âm bờ, môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh - GV chỉ chữ b và cho HS phát âm đồng thanh - GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ “bờ” Chữ b là nét khuyết trên kết hợp với nét thắt - Các em hãy so sánh chữ b với chữ e đã học. * Ghép chữ phát âm - GV hướng dẫn HS ghép chữ vào thanh cài b. - Bài trước các em đã học chữ e bài này các em học thêm chữ b các em lấy chữ e ghép vào chữ b để tạo tiếng mới be. + Giáo viên nhận xét - Tiếng be có chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - Giáo viên phát âm mẫu tiếng be. c .Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ b trên bảng con - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV chỉnh sữa lỗi chữ viết cho HS * Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học - Các em hãy viết lại chữ b vào bảng con - GV: Các em viết chữ e cách chữ b 1 li, sau cho 2 chữ không sát vào nhau quá nhưng cũng không xa quá. - GV vừa nói vừa viết mẫu lên bảng. - GV chữa lỗi và nhận xét. - Học sinh đọc bờ - Học sinh phát âm b ( bờ ). - Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b. - Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt - HS tìm chữ ghép vào thanh cài b - HS tìm chữ e ghép vào sau chữ b. - chữ b đứng trước chữ e đứng sau bờ - e - be - HS phát âm cả lớp, nhóm, cá nhân - Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. - HS viết chữ b vào bảng con - HS quan sát và viết vào bảng con. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV các em vừa học âm và chữ mới gì? - Các em vừa ghép tiếng gì? - GV sữa chữa lỗi phát âm cho học sinh b. Luyện viết :. - HS: Âm và chữ b - HS: Ghép tiếng be - Học sinh lần lượt phát âm b và tiếng be trên bảng lớp. - HS phát âm cá nhân - nối tiếp GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV yêu cầu học sinh lấy vở tập viết để tập tô - Hướng dẫn học sinh cách để vở cách cầm bút, cách ngồi để viết - GV theo dõi và hướng dẫn học sinh viết đúng. c. Luyện nói - GV nêu chủ đề luyện nói về việc học tập của từng cá nhân. - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời: + Tranh 1: Ai đang đọc bài ? + Tranh 2 : Ai đang tập viết chữ e ? + Tranh 3: Vẽ chú voi đang làm gì? - Tại sao chú Voi lại cầm ngược sách nhỉ? - Vì sao chú không biết chữ? + Tranh 4: vẽ bé đang làm gì? + Tranh 5: Vẽ hai bạn nhỏ làm gì? - Tất cả các bức tranh trên có nội dung gì ? - Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ? 4 . Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng HS theo dõi và đọc theo To¸n. :. - HS tô chữ b và e vào vở tập viết 1. - HS xem tranh trong SGK và thảo luận theo tranh. Việc học tập của từng cá nhân - Bạn chim non đang học bài - Bạn gấu đang tập viết chữ e - Chú Voi cầm ngược sách để đọc bài. - Tại chú Voi chưa biết chữ… - Vì chú lười biếng không chịu học bài. - Vẽ bé đang tập kẻ. - Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình. - Tất cả đang tập trung việc học tập - Giống nhau các bạn đang tập trung vào học . - Khác nhau : Các loài khác nhau, các công việc khác nhau.. H×nh vu«ng, h×nh trßn. I. Môc tiªu - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn, bằng bìa, hoặc gỗ nhựa, kích thước, màu sắc khác nhau III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV dùng đồ vật cho HS quan sát và so sánh - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu hình vuông - GV đưa lần lượt từng hình vuông cho học - HS nhắc lại : Hình vuông sinh xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói Cá nhân – Cả lớp đây là hình vuông. - Cho HS nhìn hình vuông có màu sắc, kích - 3 – 5 HS nhắc lại đây là hình vuông thước khác nhau nhưng đều gọi là hình vuông GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên gọi học sinh giơ hình vuông và nói. - Giáo viên đưa chiếc khăn mùi xoa lên và hỏi chiếc khăn này hình gì? - Viên gạch hoa lát nền nhà có hình gì? - Giáo viên nhận xét chữa bài b.Giới thiệu hình tròn - Giáo viên đính hình tròn lên và nói đây là hình tròn. - Trong thực tế các em có thấy đồ vật nào có dạng hình tròn không? 4 .Củng cố dặn dò - Giáo viên để hình vuông, hình tròn, không theo thứ tự và gọi hoc sinh lên lựa hình vuông để theo hình vuông, hình tròn để theo hình tròn. - Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Về nhà tìm các vật có hình vuông, hình tròn hình.. Thñ c«ng. - HS lấy hộp đồ dùng học toán và mở hộp lấy hình vuông để lên bàn học. - Đây là chiếc khăn có hình vuông - Viên gạch hoa lát nền nhà có hình vuông - Học sinh lấy hình tròn trong hộp đồ dùng giơ lên và nói đây là hình tròn . - Nhiều HS kể tên một số đồ vật có dạng hình tròn. - Học sinh lấy hình để lên bàn và nói đây là hình. Giíi thiÖu mét sè lo¹i giÊy, b×a vµ dông cô häc thñ c«ng. I.Môc tiªu: - Gióp HS biÕt mét sè lo¹i giÊy b×a vµ dông cô häc thñ c«ng. II.§å dïng d¹y häc: - GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.KTBC: - KT dông cô häc tËp m«n thñ c«ng cña häc sinh. 2.Bµi míi: Giíi thiÖu m«n häc, bµi häc vµ ghi tùa. a.Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa. GV ®­a cho HS thÊy mét quyÓn s¸ch vµ giíi thiÖu cho HS thÊy ®­îc giÊy lµ phÇn bªn trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phÝa ngoµi vµ dµy h¬n. C¸c läai giÊy vµ b×a ®­îc lµm tõ bét cña nhiÒu lo¹i c©y nh­ : tre, nứa, bồ đề… GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công cã nhiÒu mµu s¾c kh¸c nhau, mÆt sau cã kÎ «. Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ c«ng. a,Thước kẻ: GV đưa cho HS nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa… dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. b,KÐo: GV ®­a cho HS nhËn thÊy c¸i kÐo vµ giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay. c,Hå d¸n: GV ®­a cho HS nhËn thÊy lä hå d¸n vµ giíi thiÖu c«ng dông cña hå d¸n dïng để dán giấy… được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhùa. 4.Cñng cè : Hái tªn bµi, nªu l¹i c«ng dông vµ c¸ch sö dông c¸c lo¹i thñ c«ng, dông cô häc m«n thñ c«ng. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. VÒ nhµ chuÈn bÞ giÊy tr¾ng, giÊy mµu, hå d¸n để học bài sau. Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiÓm tra.. HS quan s¸t vµ nhËn biÕt giÊy kh¸c b×a nh­ thÕ nµo, c«ng dông cña giÊy vµ c«ng dông cña b×a.. HS quan s¸t l¾ng nghe tõng dông cô thñ c«ng vµ c«ng dông cña nã. Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lín nhá kh¸c nhau.. Häc sinh nªu c¸c dông cô häc thñ c«ng vµ c«ng dông cña nã. ChuÈn bÞ tiÕt sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngµy so¹n : 15/8/2011 Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2011. Dấu sắc I Mục tiêu - Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được bé - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, các vật mẫucác tiếng bé, cá ,lá, chuối, chó, khế - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa III . Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho HS viết chữ b ở bảng con và đọc tiếng be - Gọi 2 – 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng : bé , bê , bóng , bà trên bảng lớp 3. Dạy học bài mới : * Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai và nội dung thế nào ? - Các tiếng đó giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. * Giáo viên chỉ dấu (/ ) và nói tên của dấu, tên của dấu này là dấu sắc * Dạy dấu thanh: - GV viết bảng lớp dấu / a. Nhận diện dấu: - Giáo viên viết dấu sắc lên bảng và nói: Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. - 5 – 7 học sinh chỉ vào tranh và nói tranh vẽ bé, cá, lá, chuối, khế, chó. - Học sinh nhắc lại ( Dấu sắc ) Cá nhân - cả lớp - Dấu sắc (/ ) - Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải - Học sinh cả lớp lấy dấu sắc ghép vào thanh cài - Giống cái thước đặt nghiêng. + Dấu sắc giống cái gì ? - Giáo viên để cái thước đặt nghiêng cho học sinh xem. b. Ghép chữ và phát âm: - Các bài trước các em đã được học chữ e và - Học sinh ghép tiếng bé vào thanh chữ b, tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được cài. tiếng bé / - Giáo viên mời học sinh nêu vị trí dấu sắc be bé trong tiếng bé. - Giáo viên viết lên bảng tiếng bé và phát âm - Dấu sắc được đặt trên chữ e ( bé GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mẫu bé c. Viết dấu sắc trên bảng con - Giáo viên dấu sắc trên bảng lớp theo khung ô li và hướng dẫn quy trình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng bé chữ b viết trước viết tiếp chữ e dấu sắc được đặt trên chữ e. - GV uốn nắn sửa chữa chữ viết cho học sinh.. ) - Học sinh phát âm bé - Cá nhân – nối tiếp - HS quan sát và viết vào bảng con. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc - Giáo viên chỉnh sửa phát âm b. Luyện viết: - GV hướng dẫn, nêu cách ngồi viết, lưng thẳng ngực không tỳ vào bàn, hai chân vuông góc với mặt bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - > 30 cm tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em cách cầm bút cách để vở. c.Luyện nói: - GV nêu tên bài luyện nói theo nội dung bức tranh. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Quan sát tranh em thấy gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau ? và có gì khác nhau? + Em hãy đọc lại tên của bài luyện nói này? 4 . Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng học sinh đọc theo b – e – sắc – bé - Tìm dấu sắc vừa học trong các tiếng bóng, bò, bê, bế bé trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà học bài – xem trước bài 4 - GV nhận xét giờ học. - HS lần lượt đọc b – e – be – sắc – bé - HS đọc cá nhân – đọc nối tiếp - Cả lớp đọc - HS tập tô vào vở tập viết. - Nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - Học quan sát tranh trong SGK + Các bạn đang học bài trong lớp có cô giáo đang giảng bài. + Hai bạn gái nhảy dây + Bạn gái đi học vừa ôm hoa vừa nhảy. - Bạn gái tưới rau, có các bạn chó, mèo, gấu đang xem. + Đều có các bạn, các hoạt động khác nhau như: Đi học, nhảy dây, tưới rau… + Bé. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×