Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án Tuần 22 BS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 22


Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2021
<b>Giáo dục tập thể</b>


<b>SINH HOẠT DƯỚI CỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Hiểu ý nghĩa to lớn của việc trồng cây không những đem lại lợi ích về kinh
tế mà còn làm đẹp cho mỗi gia đình, cho đất nước.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác.


<b>3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cà chăm sóc cây ở nhà, ở </b>
trường…


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>HĐ1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội</b>
- HS tập trung toàn trường


- Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành
<b>HĐ2.Sinh hoạt theo chủ điểm: Hội hoa xuân</b>


<b>HĐ1: Chuẩn bị</b>


-Trước 1 tuần, GV phổ biến cho HS: Để hưởng ứng phong trào “Tết trồng


cây”, lớp sẽ tổ chức “ Hội hoa xuân” để trưng bày những cây hoa các em sẽ chăm
sóc. Cây đó có thể cá nhân hay một nhóm.


-Mỗi tổ có một trang sưu tầm tranh ảnh chợ hoa Tết, hội hoa xuân.
<b>HĐ2. Hội hoa xuân</b>


- Các tổ trưng bày và trang trí cây của tổ mình. Mỗi cây đều ghi rõ tên cây gì?
Của ai? Tổ nào?.


- GVCN, cùng hướng dẫn cả lớp tham quan từng góc sản phẩm. Khi đồn
tham quan đến tổ nào, đại diện tổ đó sẽ giới thiệu sản phẩm của tổ mình.


- Đồn tham quan chọn sản phẩm đẹp trưng bày lên góc chung của cả lớp.
<b>HĐ3: Nhận xét, đánh giá</b>


GV hoan nghênh cả lớp đã nhiệt tình hưởng ứng” Hội hoa xuân”, nhấn mạnh:
Với việc làm hơm nay, các em đã góp phần tạo nên màu xanh, thêm sắc hoa rực rỡ
cho đất nước. Khen ngợi những cá nhân có sản phẩm đẹp được cả lớp bình chọn.
Khuyến khích cá nhân, nhóm, có thể tặng sản phẩm cho lớp cho trường. Khuyến
khích HS vận động gia đình, tích cực trồng cây với điều kiện thực tế của gia đình
mình, góp phần tơ đẹp cho mơi trường sống quanh ta


____________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Năng lực đặc thù </b>



- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. ( HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4)


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<b> 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện</b>
đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Khởi động</b>


Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Bắn tên
- Nội dung chơi:


+ Học sinh thi đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Học sinh tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Bình chọn bạn thi tốt nhất


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>2. Khám phá</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc. </b>


a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh



b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.


-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.


* Dự kiến một số từ để HS cần đọc cuống quýt, thọc, quẳng thình lình
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế


c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.


/?/ Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn (nhóm 4)


- Giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình


- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:


+ Gà Rừng và Chồn/ là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngẫm coi thường
bạn.// Một hôm,/ Chồn hỏi Gà Rừng://


- Cậu có bao nhiêu trí khơn? //
- Mình chỉ có một thơi.//


- Ít thế sao? // Mình thì có hàng trăm.//


<b>Lưu ý: Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1</b>
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.


- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>Tiết 2</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? (Chồn vẫn
<i>ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.)</i>


+ Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi họ đang dạo chơi? (Chúng gặp một
<i>người thợ săn )</i>


+ Khi gặp nạn Chồn như thế nào?( Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng
<i>nghĩ ra được điều gì.) </i>


+ Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn? (Gà Rừng giả vờ chết rồi
<i>vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn vọt ra khỏi</i>
<i>hang.)</i>


+ Qua những chi tiết trên ta thấy Gà Rừng có những phẩm chất gì tốt? (…
<i>khiêm tốn, nhanh trí, mưu mẹo, ln nghĩ về bạn, ...)</i>


+ Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? (…
<i>Chồn bớt kiêu căng và khen ngợi Gà Rừng: “Một trí khơn của cậu cịn hơn cả</i>


<i>trăm trí khơn của mình”)</i>


+ Hãy chọn tên khác cho bài? ( Gà Rừng thông minh / Gặp nạn mới biết ai
<i>khôn. / Chồn và Gà Rừng./ ...)</i>


+ Câu chuyện khun ta điều gì? (…Khơng nên kiêu căng coi thường người
<i>khác, khi gặp khó khăn, hoạn nạn cần bình tĩnh để giải quyết )</i>


<b>HĐ3: Luyện đọc lại.</b>
- GV hỏi:


+ Trong chuyện có những nhân vật nào? ( Gà Rừng, Chồn, người thợ săn,
người dẫn chuyện)


- HS phân vai và thi đọc trước lớp


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
<b>3. Vận dụng</b>


- Hỏi lại tựa bài.


- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?


+ Ví dụ: Thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thơng minh lại khiêm tốn và dũng
cảm.


Thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và
cảm phục sự thơng minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.


- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống nếu gặp thử thách


cần bình tĩnh xử lí tình huống; khơng chủ quan, chớ kêu căng, xem thường người
khác,...


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
<b>4. Sáng tạo </b>


- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật


- Nhắc HS: Trong cuộc sống có nhiều tình huống xảy ra ...hãy cùng bạn bè,
người thân biết khiêm tốn, không kiêu căng và chớ xem thường người khác,...


-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau <i><b>Cị và Cuốc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


Góp phần hình thành và phát triển cho hs các năng lực: Tư duy và lập luận
tốn học; giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua các nội dung:


+ Nắm được kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.


+ Nêu được đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
+ Giải được bài tốn có lời văn bằng một phép nhân.



+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.


<b>2. Năng lực chung:Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng</b>
tạo.


<b>3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung</b>
thực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Khởi động: Gv cho cả lớp khởi động hát bài hát: Bắc kim thang</b>
Gv nhận xét tuyên dương


<b>2. Thực hành</b>


- GV ghi bài lên bảng học sinh làm.
Bài 1: Tính nhẩm


2 ¿ 7 4 ¿ 5 5 ¿ 3 3 ¿ 8


3 ¿ 7 2 ¿ 6 3 ¿ 9 4 ¿ 8


Bài 2: Tính


4 ¿ 5 + 20 3 ¿ 9 + 33 5 ¿ 7 - 19


Bài 3: Mỗi con bị có 4 chân. Hỏi 4 con bị thì có bao nhiêu cái chân?
Bài 4: a. Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng?



B D
A
b. Độ dài các đoạn thẳng lần lượt là: 3dm, 7 dm và 5 dm.


Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. C
Bài 5: Viết một phép nhân có tích bằng một thừa số.


- HS làm bài vào giấy kiểm tra.


- GV theo dõi, thu bài - nhận xét giờ học.


<b> 3. Vận dụng: Gv nhắc hs về luyện đọc lại bảng nhân đã học.</b>
Gv nhận xét tiết học.


____________________________
Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2021


<b>Kể chuyện</b>


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kể lại được từng đọan của câu chuyện.
- Kể lại tồn bộ câu chuyện ( HSNK)


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự học và tự chủ, giao tiếp</b>
và hợp tác qua việc biết lắng nghe, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh không kiêu căng, xem thường người khác,</b>


biết sữa chữa khi làm sai.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- GV tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện <i><b>Chim sơn ca và bông</b></i>
<i><b>cúc trắng.</b></i>


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>2. Khám phá, thực hành</b></i>


<b>HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện. </b>


- GV nêu yêu cầu BT: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện “ Một trí khơng
hơn trăm trí khơn”


- Một em đọc u cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.


- GV nêu mẫu: Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo; Đoạn 2: Trí khơn của Chồn;
- HS thảo luận theo cặp để đặt tên cho 2 đoạn cịn lại.


- Các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng; Đoạn 4: Gặp lại nhau.
<b>HĐ2. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.</b>



<b>Bước 1: Kể trong nhóm</b>


- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu học sinh kể lại nội dung từng
đoạn truyện trong nhóm.


<b>Bước 2: Kể trước lớp</b>


- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ
sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.


- Chú ý khi học sinh kể, giáo viên có thể gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng
túng.


<b>Bước 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện</b>
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.


- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện


- Gọi 4 học sinh mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
- Nhận xét từng học sinh.


<b>HĐ3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện</b>
- Câu chuyện kể về việc gì?


- Em hiểu điều gì từ câu chuyện trên?


<b>Gv kết luận: </b>Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người;
chớ kêu căng, xem thường người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì



+GD Hs nên từ tốn và sáng tạo trong xử lí tình huống khó khăn
<b>4. Sáng tạo</b>


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe theo vai của Gà Rừng


-Tìm những câu chuyện có nội dung về cách xử lí thơng minh, khiêm nhường
để đọc và học tập


- GV nhận xét giờ học, tun dương những em kể hay.
____________________________


<b>Tốn</b>


<i><b>( Thầy Nam dạy)</b></i>


____________________________
<b>Chính tả</b>


<b>MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>


- Viết xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật. Bài viết
khơng mắc quá 5 lỗi chính tả.


- Làm được bài tập 2a, 3a.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>


học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- Gv bắt nhịp cho lớp hát tập thể hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng


<b>2. Khám phá, thực hành</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. </b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị.


- GV đọc bài - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.


- GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài và nhận xét chính tả:


+ Sự việc gì xẩy ra với gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? (<i>Chúng gặp</i>
<i>người đi săn, …)</i>


+ Tìm câu nói của người thợ săn. (“Có mà trốn đằng trời”)


+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì? (đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai
<i>chấm)</i>


+ Chữ nào trong bài cần viết hoa? (Gà Rừng, Chồn, chữ đầu câu )
+ Đoạn văn trên nêu lên ý gì? (Trí khơn của Gà Rừng)



- HS tập viết chữ dễ viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên
b. HS viết bài.


- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế


- GV đọc bài - HS viết bài vào vở chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Chấm, chữa bài.


- GV chấm một số bài, nhận xét


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>
- GV yêu cầu HS làm BT 2


- GV nêu yêu cầu và đọc ý lên cho HS suy nghĩ tìm tiếng đúng yêu cầu
- Chữa bài:


a. ( reo, giành, gieo )
b. ( giả, nhỏ, ngõ )
<b>3. Vận dụng, ứng dụng</b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài học.


- Đọc lại, ghi nhớ các quy tắc chính tả <i><b>r/d/gi.</b></i>


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
<b>4. Sáng tạo</b>



- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết
sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: <i><b>r/d/gi.</b></i>


- Viết tên một số tên sự vật có phụ âm<i><b>: r/d/gi. </b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem
trước bài chính tả sau.


____________________________
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Kể tên một số nghề nghiệp chính và hoạt động nơi sinh sống của người dân
nơi hs ở.


- Mô tả được một số nghề nhiệp cách sinh hoạt của người dân vùng nơng
thơn.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, năng</b>
lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy logic, năng lực
quan sát.


<b>3. Phẩm chất: Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương</b>



<b>*GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các</b>
phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý
thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Khởi động: Gv cho Hs tiếp nối nhau kể về các ngành nghề địa phương em.</b>
<b>2. Khám phá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bức tranh 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu?(người dân ở thành phố, thị trấn )
+ Tại sao em biết? ( vì có phố xá , siêu thị ,..)


+ Kể tên nghề nghiệp ở kênh hình 46, 47?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.


- GV kết luận: Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh
<i>hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn </i>


HĐ2: Nói về cuộc sống ở địa phương. Kể về nghề nghiệp


- GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề
nghiệp của người dân thành phố


- HS xếp các tranh ảnh theo nhóm sau đó cử người giới thiệu.
HĐ3: Thi vẽ tranh


- HS vẽ hình ảnh quê hương ( chợ, UBND xã, nói về nghề nghiệp...)
- HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm



- GV quan sát, nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
<b>3. Hoạt động nối tiếp</b>


- Cuộc sống ở quê em thế nào? Nhân dân ở quê em chủ yếu làm nghề gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý thức học tốt.


____________________________
Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2021


<b>Toán</b>
<b>BẢNG CHIA 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.


- Giải được bài tốn có 1 phép chia (trong bảng chia 2)


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.


3. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng
tạo.


<b>3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung</b>
thực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động:</b>


- Gv tổ chức cho Hs trò chơi: Đố bạn biết:


+ Nội dung chơi: Đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 (…)


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng chia 2.


<i><b>2. Khám phá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm trịn. 4 tấm bìa có tất cả
mấy chấm trịn?


- YC học sinh tư duy ->viết phép nhân.
a) Nhắc lại phép chia


- Trên các tấm bìa có 8 chấm trịn, mỗi tấm có 2 chấm trịn. Hỏi có mấy tấm
bìa?


- Cho học sinh viết phép chia
b) Nhận xét


- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4.
<b>Việc 2: Lập bảng chia 2</b>


- Làm tương tự như trên sau đó cho học sinh tự lập bảng chia 2.



- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.


<i><b>3. Thực hành</b></i>


Bài 1:Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.


Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp


- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ (TBHT điều hành)
- Bài tốn cho biết gì? (Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn)
- Bài tốn hỏi gì? (Mỗi bạn được mấy cái kẹo?)


Bài giải


Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)


Đáp số: 6 cái kẹo
<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng:</b>


- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2 ( trò chơi Truyền điện)
- Tuyên dương HS nắm bài tốt


<b>5. HĐ sáng tạo: </b>


- Giải bài toán sau: Mẹ đi chợ mua 12 quả cam và xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi


<i>đĩa có mấy quả cam?</i>


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước
bài: Một phần hai


____________________________
<b>Đạo đức</b>


<i><b>( Cô Hương dạy)</b></i>


____________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>CÒ VÀ CUỐC</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>


- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.


<b>- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy,</b>
giữa các cụm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;
Thẩm mĩ.


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động</b>


- 1 HS đọc bài “Một trí khơn hơn trăm trí khơn”
- Đánh giá, nhận xét.


<b>2. Khám phá</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- GV đọc mẫu, HS đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp câu


- Luyện đọc tiếng khó: Cuốc, trắng phau, dập dờn, ...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2


- GV chia bài làm 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị?
Đoạn 2: Tiếp theo đến thế này.
Đoạn 3: Phần còn lại


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu khó: Em sống
<i>trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh/ thấy các anh chị <b>trắng phau phau</b>,/ đôi</i>
<i>cánh <b>dập dờn</b> như múa,/ khơng nghĩ/ cũng có lúc chị phải <b>khó nhọc</b> thế này.//</i>


- HS luyện đọc câu khó
- HS đọc bài theo nhóm 3
- 1 số nhóm đọc bài trước lớp
- Nhận xét, bổ sung



- HS đọc phần chú giải.
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài</b>


GV và lớp phó hướng dẫn cả lớp chia sẻ nội dung bài
- HS đọc thầm, rồi trả lời các câu hỏi:


<b>+ Cị đang làm gì? (Cị lội ruộng bắt tép)</b>


<b>+ Lúc đó Cuốc hỏi Cị điều gì? (…Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn</b>
<i>hết áo trắng sao?)</i>


<b>+ Cị nói gì với Cuốc? ( ….Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị?)</b>


<b>+ Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? (…Cuốc sống trong bụi cây dưới đất, thấy</b>
<i>bầy cò trắng phau phau, bay trên trời xanh khơng nghĩ cũng có lúc Cị cũng vất vả</i>
<i>như vậy)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>+ Câu trả lời chứa một lời khun. Lời khun ấy là gì? (…có lao động vất</b>
<i>vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng./ Khi lao động khơng ngại vất vả khó khăn./</i>
<i>Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý./....)</i>


<b>+ Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cị?</b>
<b>HĐ3: Luyện đọc lại</b>


- GV hướng dẫn lại cách đọc.


- HS thi đọc phân các vai (người kể, Cị, Cuốc) theo nhóm


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân - nhóm đọc tốt nhất
<b>3. HĐ vận dụng, ứng dụng </b>



- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?


- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh
nhàn, sung sướng


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
<b>4. Hoạt động sáng tạo</b>


- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về
chim chóc để luyện đọc thêm.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bàiBác sĩ sói.
____________________________


<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA S</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>


- Viết đúng chữ hoa S (cỡ vừa 1 dòng, cỡ nhỏ 1 dòng)


- Viết đúng mẫu chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);
sáo tắm thì mưa (3 lần)


<b>2.Năng lực chung:Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng</b>
tạo.



<b>3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung</b>
thực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- HS viết vào bảng con: R - Ríu rít
- Nhận xét, đánh giá.


- Gv giới thiệu bài học
<b>2. Thực hành</b>


<b>HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa S</b>


- Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ S và nhận xét.
+ Chữ S hoa cỡ vừa cao mấy li? (5 li)


+ Gồm có mấy nét? Là những nét là những nét nào? (gồm 1 nét viết liền, là
<i>kết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu


+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút
trên ĐK6


+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược
trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2



- HS tập viết chữ S trên bảng con


- GV nhận xét, uốn nắn để HS viết đúng.
<b>HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b>
* Giới thiệu câu ứng dụng


- Một HS đọc câu ứng dụng: “ Sáo tắm thì mưa ”


=>GV: ý nghĩa câu tục ngữ nói về thời tiết: Lúc nào sáo tắm thì thường là báo
hiệu trời mưa.


* Quan sát câu ứng dụng và nêu nhận xét.
+ Cụm từ có mấy chữ ?( 4 chữ)


+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li? (S và h)


+ Các chữ còn lại cao mấy li? (chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li)


+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng thế nào? (Bằng khoảng cách viết chữ o)
- GV viết mẫu chữ Sáo


- HS tập viết chữ Sáo 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn từng em
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết</b>


- GV nêu yêu cầu bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết: Viết đúng chữ hoa S
(1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng
cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)


- HS tập viết theo yêu cầu.
- GV chấm, nhận xét


<b>3. Vận dụng</b>


- Giáo viên đánh giá – nhận xét một số bài.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ <i><b>S</b></i>


- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ<i><b> S</b></i>


<b>4. Hoạt động sáng tạo: </b>


- Viết chữ hoa <i><b>“S</b></i>”<i><b>, </b></i> và câu <i><b>“Sáo tắm thì mưa.”</b></i> kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp
____________________________


Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2021
<b>Toán</b>


<i><b>( Thầy Nam dạy)</b></i>


____________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


<b> TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Năng lực đặc thù</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.


<b>2.Năng lực chung:Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng </b>
tạo.


<b>3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích các lồi chim.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- HS thảo luận nhóm đơi hỏi nhau theo mẫu câu có cụm từ Ở đâu?
- Gv nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm,
<i>dấu phẩy.</i>


<b>2. Thực hành</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


Bài 1: Một HS đọc yêu cầu BT và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn
- GV treo tranh và giới thiệu các loài chim ở Việt Nam


- HS quan sát, trao đổi theo cặp nói đúng tên từng lồi chim
- GV đến từng bàn giúp HS chỉ và nói đúng tên lồi chim


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<i> 1.Chào mào, 2.sẻ, 3.cò, 4.đại bàng, 5.vẹt, 6.sáo sậu,7. cú mèo </i>



Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài: Hãy chọn tên thích hợp với mỗi chỗ trống.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim: quạ, cú, cắt, vẹt, khướu và giải thích
thêm: 5 cách ví von, so sánh nêu trong SGK đều dựa theo các đặc điểm của 5 loài
chim nêu ở trên


- HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) để tìm ra đặc điểm của từng loại, đại diện
2 nhóm trình bày trên bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


- Ghi tên các loài chim vào câu thành ngữ:


<i>a.Đen như quạ b.Hôi như cú đ.Hót như khướu.</i>
<i>c.Nhanh như cắt d.Nói như vẹt</i>


- GV cùng HS giải thích các thành ngữ:
<i>Đen như quạ: đen, xấu </i>
<i>Hôi như cú: người rất hôi </i>


<i>Nhanh như cắt: rất nhanh nhẹn, lanh lợi </i>


<i>Nói như vẹt: Chỉ lặp lại những điều người khác nói mà khơng hiểu</i>
<i>Hót như khướu: Nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà.</i>
- 2 em đọc lại kết quả làm bài trên bảng.


Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm bài vào vở BT


- GV dán 3 tờ phiếu có ghi nội dung BT3, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
Làm xong, từng em đọc kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 1 HS đọc lại đoạn văn


+ Khi nào ta dùng dấu chấm? (…kết thúc câu kể ). Sau dấu chấm các chữ đầu
câu viết như thế nào? ( …viết hoa )


+ Tại sao ở ô thứ 2 ta điền dấu phẩy? (…để ngăn cách các từ cùng giữ một
<i>chức vụ ngữ pháp trong câu)</i>


+ Vì sao ơ thứ 4 ta điền dấu chấm? (cuối câu kể lại sự việc)
- GV chấm một số bài, nhận xét.


<b>3. HĐ vận dụng:</b>
- Hỏi lại tựa bài.


- Hỏi lại những điều cần nhớ.


- Đặt câu có từ: chim khướu, con vẹt,...


- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
<b>4.HĐ sáng tạo: </b>


-Viết một đoạn văn khoảng 3 -5 câu về một lồi chim mà em thích
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau.


____________________________
<b>Âm nhạc</b>


<i><b>( Gv chuyên trách dạy)</b></i>


____________________________


<b>Chính tả</b>


<b>CÒ VÀ CUỐC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Viết xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2a, 3a.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự</b>
học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>


- HS viết vào bảng con: gia đình, da thịt, gieo hạt
- Nhận xét, bổ sung


<b>2. Khám phá, thực hành</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị.


- GV đọc bài, 1 HS đọc lại


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và nhận xét chính tả



+ Đoạn viết nói về chuyện gì? (Cuốc thấy Cị lội ruộng hỏi Cị có ngại bẩn
<i>không)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV đọc HS viết một số tiếng dễ viết sai: Cuốc, Cò, lội ruộng, ngại, bắn bẩn
- GV hướng dẫn cách trình bày bài


b. HS viết bài


- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết


- GV đọc bài - HS nghe viết vào vở chính tả
- GV đọc lại bài - HS soát lỗi


c. Chấm, chữa bài.


- GV chấm một số bài, nhận xét


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b>
- GV yêu cầu HS làm BT 2(a)


- Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm


- HS thảo luận theo cặp - Đại diên vài cặp lên thi làm ở bảng phụ
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.


( ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng.
<i> loài dơi/ rơi vãi, rơi rụng </i>


<i> sáng dạ, chột dạ, vâng dạ/ rơm rạ.)</i>


- HS đọc lại các từ vừa tìm


<b>3. Vận dụng, ứng dụng: </b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài học; ghi nhớ về quy tắc chính tả<i><b> r/d/gi..</b></i>


- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết


- Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm<i><b> r/d/gi. </b></i>


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học


<b>4. Hoạt động sáng tạo</b>


- Viết tên một số sự vật bắt đầu bằng <i><b>r/d/gi </b></i>mà em biết
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai
____________________________


Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2021
<b>Tập làm văn</b>


<b>ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù:</b>


- Đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản.


- Tìm các câu văn miêu tả về một loài chim.


<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác trong</b>
qua việc biết lắng nghe, nhận xét đánh giá lời kể của bạn; năng lực tự học, tự chủ,
giải quyết vấn đề thơng qua tìm câu văn miêu tả


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết đáp lời xin lỗi, biết u q các lồi</b>
chim, u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Khởi động </b>


- Mời một số bạn đọc bài văn tả ngắn về lồi chim mà mình u thích.
- Nhận xét, tun dương học sinh có cách viết hay.


- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng
<b>2. Khám phá, thực hành</b>


<b>HĐ1.Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


Bài 1: GV nêu yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật
- GV hướng dẫn nhận xét:


+ Tranh minh hoạ điều gì? (…Hai bạn ngồi học, một bạn làm rơi quyển vở
của


bạn kia)


+ Khi làm rơi vở của bạn thì bạn HS ấy nói gì? (…Xin lỗi. Tớ vô ý quá)
+ Bạn kia đáp lại thế nào? (…Không sao.)



+ Theo em bạn HS có vở bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi từ bạn
mình? (vui vẻ, lịch sự)


- 1 số cặp HS thực hành lại tình huống trên
- Cả lớp và GV nhận xét


- GV hỏi:


+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? (…Khi làm điều gì sai trái, không
<i>phải với người khác; khi làm phiền người khác)</i>


+ Nên đáp lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào? (tùy theo lỗi có
<i>thể có lời đáp khác nhau: vui vẻ, buồn phiền, trách móc... Song trong mọi trường</i>
<i>hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thơng cảm, biết kiềm chế bực tức vì người</i>
<i>mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.)</i>


Bài 2: Một HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- Một cặp HS làm mẫu (theo tình huống 1).


HS 1: Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Bạn cứ đi đi! ...


- HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống a, b, c, d
theo nhóm 2


- 1 số nhóm thể hiện trước lớp


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn



b) Khơng sao. / Có sao đâu./ Khơng có gì đâu bạn.


c) Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé! /Không sao. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn
nhé!


d) Mai cậu nhớ nhé!/ Không sao, mai cậu đưa cũng được mà.


=>GV: Khi đáp lời xin lỗi của người khác cần thể hiện được sự cảm thông,
<i>lịch sự.</i>


Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập (sắp xếp các thứ tự câu văn thành một đoạn
văn )


- 1 HS đọc các câu văn đã cho
- HS thảo luận nhóm 2


- Hai em lên bảng thi đính nhanh các băng giấy theo thứ tự đúng, đọc kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Sắp xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- Một số em đọc đoạn văn vừa sắp xếp hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- GD học sinh: ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong
cuộc sống hằng ngày


<b>4.HĐ sáng tạo</b>


- Viết một đoạn văn ngắn nói về đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp
hằng ngày.



- Giáo dục học sinh cùng người thân có thói quen cư xử nhã nhặn trong các
tình huống giao tiếp.


- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.


____________________________
<b>Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Năng lực đặc thù: </b>
+ Thuộc được bảng chia 2.


+ Giải được bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 2)


+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.


<b>2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng</b>
tạo.


<b>3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung</b>
thực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động </b>



Tổ chứctrò chơi: <i><b>Đố bạn biết: </b></i>Hình nào đã tơ màu

½

số chấm trịn?


- Ơn lại bảng chia.


- Giáo viên nhận xét, tun dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<b>2. Thực hành</b>


- GV hướng dẫn HS luyện làm các BT.
Bài 1: GV ghi từng phép tính lên bảng
- HS thi tính nhẩm - nêu kết quả


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp đọc lại các phép chia vừa nhẩm.


Bài 2: Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm
- Lớp làm vào vở tự học, 3 em làm ở bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung:


2 ¿ 6 = 12 2 ¿ 8 = 16 2 ¿ 2 = 4 2 ¿ 1 = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Em có nhận xét gì về từng cặp phép tính? ( …<i>có các số trong mỗi phép tính</i>
<i>giống nhau )</i>


=>GV: Trong phép nhân nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số
<i>kia. Đó chính là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.</i>


- Một số em đọc lại các phép tính đã nhẩm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn tìm hiểu u cầu BT:



+ Bài tốn cho biết gì? (...Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ)
+ Bài tốn hỏi gì? (...mỗi tổ được mấy lá cờ)


+ Muốn biết mỗi tổ được mấy lá cờ ta làm tính gì? (...phép chia)
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở


- GV chấm một số bài, nhận xét.


- Một em lên bảng chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
<i>Giải</i>


<i>Mỗi tổ có số lá cờ là:</i>
<i>18: 2 = 9 (lá cờ)</i>


Đáp số: 9 lá cờ
Bài 5: Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm


- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh và nhận xét.
- GV gợi ý:


1


2 <sub> có nghĩa là mấy? (...một nửa)</sub>


- HS thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp
3. HĐ vận dụng, ứng dụng:


- Tổ chức trò chơi <i><b>Gọi thuyền</b></i>



+Nội dung chơi cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 và bảng chia 2.


<b>- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy Cả lớp và GV nhận xét, </b>
chốt lại lời giải đúng: Hình a và hình c


<b>5. Hoạt động sáng tạo </b>


- Về nhà đọc thuộc bảng nhân 2 và bảng chia 2


- Tóm tắt và giải bài tốn sau: có 20 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp
có mấy cái bánh?


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài sau.
____________________________


<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự</b>
học (BT3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ; Giao tiếp và hợp tác ( BT1+2)


<b>3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Khởi động: Trò chơi truyền điện cũng cố bảng chia 2</b>
Gv nhận xét và giới thiệu tiết học.
<b>2. Thực hành</b>


Bài 1. Tính nhẩm


6 : 2 = 4 : 2 = 14 : 2 = 2 : 2 =
10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 = 6 : 2 =
Bài 2. Tính


10 : 2 + 19 = 16 : 2 + 58 = 12 : 2 + 79 =


Bài 3. Mẹ có 12 cái kẹo, mẹ chia đều cho 2 chị em. Hỏi mỗi người có mấy cái
kẹo?


Bài 4. Hình nào đã khoanh vào


1


2 <i><sub> số chấm tròn?</sub></i>




A B


Bài 5. Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả
bao nhiêu bạn?


- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu các BT


- HS làm bài vào vở


- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- Chữa bài


Bài 2: HS nêu được cách thực hiện biểu thức có chứa phép nhân ( chia) và
cộng


( trừ )


<b>3. Vận dụng: Gv nhắc hs đọc thuộc bảng chia 2.</b>
Gv nhận xét tiết học.


____________________________
<b>Tự học</b>


<b>HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Năng lực đặc thù</b>


- Củng cố kiến thức, kĩ năng các môn cho H/S để hồn thành nội dung Tốn,
Tập đọc, Luyện từ và câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề
<b>3. Phẩm chất</b>


- Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Khởi động</b>


- Hát bài: “Chúc mừng sinh nhật”
<b>2. Khám phá - Luyện tập</b>


HĐ1: Củng cố về bảng nhân 2, bảng chia 2
HĐ2: Phân nhóm tự học


Gv chia lớp thành các nhóm


Nhóm 1: Hồn thành nội dung mơn Tốn buổi sáng.
Nhóm 2: Hồn thành vở Bài tập Tiếng Việt


Nhóm 3: Bài tập cho nhóm đã hồn thành nội dung các mơn học cịn lại
Bài 1: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào?


a) Một bạn không may làm rách sách của em, vội nói: " Xin lỗi. Tớ khơng cố
ý."


b) Bạn xin lỗi vì đã thất hứa với em: Xin lỗi. Hơm qua mình qn mất đã có
hẹn với cậu."


c) Bạn xin lỗi vì đã trách nhầm em: "Xin lỗi cậu. Mình đã sai khi trách nhầm
cậu."


- HS đọc các tình huống, đóng vai đáp lời xin lỗi.
- GV cùng lớp nhận xét, khen HS có lời đáp hay.


Bài 2. Đọc đoạn trích sau và cho biết các câu tả hình dáng và hoạt động của
chim bồ câu.



Ơng nội em ni chim bồ câu. Chim bồ câu rất đẹp. Mỏ nhọn, nhặt thức ăn
nhanh thoăn thoắt. Lông màu xám pha đen. Nó xoải đơi cánh bay vun vút. Em rất
thích bồ câu.


- HS đọc, suy nghĩ và trả lời.
- GV chốt đáp án đúng:


+ Hình dáng: chim bồ câu rất đẹp. Mỏ nhọn. Lông màu xám pha đen.
+ Hoạt động: nhặt thóc ăn nhanh thoăn thoắt, xoải đơi cánh bay vun vút.
<b>3. Vận dụng: Về nhà tìm hiểu các lồi chim.</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em hoàn thành các nội dung của tiết
học, động viên các em hoàn thành chậm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×