Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh trải nghiệp ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>MỤC LỤC </b>


Trang


<b>LỜI CẢM ƠN</b>………... 3


<b>BÁO CÁO</b>………. 4


<b> A. SƠ LƢỢC LÝ LỊCH TÁC GIẢ</b>………... 4


<b> B. SƠ LƢỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ</b>………... 4


<b> C. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN</b>……….... 6


I. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến……… 6


II. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến……….. 7


III. Nội dung sáng kiến……….. 7


1. Tiến trình thực hiện………... 7


1.1. Xây dựng ý tưởng……… 7


1.2. Lập kế hoạch trải nghiệm, sáng tạo………. 11


1.3. Trang bị một số kĩ năng và kiến thức cần thiết trước khi trải
nghiệm ………... 12



1.4. Học sinh tiến hành thực hiện công việc………... 12


1.5. Đánh giá kết quả thực hiện……….. 21


2. Thời gian và biện pháp tổ chức thực hiện sáng kiến………. 21


3. Mức độ khả thi……….. 29


<b> D. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƢỢC</b>……….. 30


I. Thực nghiệm khảo sát chất lượng học sinh khi đã qua trải nghiệm……... 30


1. Mục đích thực nghiệm………... 30


2. Đối tượng thực nghiệm……….. 30


3. Nhiệm vụ thực nghiệm……….. 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


4.1. Đối với 46 học sinh có tham gia trải nghiệm ………. 31


4.2 Đối với học sinh không tham gia trải nghiệm………... 33


II. Kết quả thực nghiệm………. 35


III. Xử lý kết quả……… 36


<b> E. MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG</b>………. 38



<b> F. KẾT LUẬN</b>……… 38


<b>PHỤ LỤC</b>……….. 39


Phụ lục 1………. 39


Phụ lục 2………. 41


Phụ lục 3………. 43


Phụ lục 4………. 44


Phụ lục 5………. 45


Phụ lục 6………. 46


Phụ lục7……….. 47


Phụ lục 8………. 48


Phụ lục 9………. 48


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>………... 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<i><b>LỜI CẢM ƠN </b></i>



<i>Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu có ý </i>
<i>tưởng, sáng kiến cho tới khi thực hiện sáng kiến </i>


<i>và đúc kết kinh nghiệm, tôi đã nhận được rất </i>
<i>nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban giám Hiệu </i>
<i>trường, quý đồng nghiệp và sự tin tưởng của các </i>
<i>em học sinh. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin </i>
<i>gửi đến toàn thể Ban giám Hiệu, quý đồng </i>
<i>nghiệp, giáo viên tổ Bộ mơn Hóa, giáo viên chủ </i>
<i>nhiệm và các em học sinh lời cảm ơn chân thành! </i>
<i>Bài viết không tránh khỏi những thiếu sót là điều </i>
<i>chắc chắn, tơi rất mong nhận được những ý kiến </i>
<i>đóng góp quý báu của quý thầy cô để công tác </i>
<i>giảng dạy của tôi ngày càng đạt hiệu quả cao </i>
<i>hơn. </i>



<i>Người thực hiện sáng kiến </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
<b>BÁO CÁO </b>


<b>Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng </b>
<b>dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng </b>


<b>A. SƠ LƢỢC LÝ LỊCH TÁC GIẢ </b>


- Họ và tên: <b>Phạm Thị Thùy Trang . </b>Nam, nữ: Nữ.
- Ngày tháng năm sinh: 08 – 03 – 1982.


- Nơi thường trú: Ấp Tây Sơn – TT Núi Sập – Thoại Sơn – An Giang.
- Đơn vị công tác: THPT Võ Thành Trinh



- Chức vụ hiện nay: Giáo viên.
- Trình độ chun mơn: Thạc sĩ Hóa
- Lĩnh vực cơng tác: Giảng dạy.


<b>B. SƠ LƢỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ</b>


Hiện nay, nền giáo dục Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của học sinh nhằm đào tạo
nguồn nhân lực cho xã hội. Ban lãnh đạo và tập thể giáo viên của trường trung học
phổ thông Võ Thành Trinh (thuộc xã Hịa Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang) luôn
nổ lực thay đổi và sáng tạo trong quá trình giảng dạy. Để thực hiện thành công việc
chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Đồng
thời, phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm
tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề. Đặc biệt đánh giá năng
lực vận dụng kiến thức các môn học vào cuộc sống. Coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết
quả học tập với kiểm tra đánh giá trong q trình học tập để có thể tác động kịp thời
nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục. Một trong những


<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƢỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH.</b> <b>CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <sub>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


đổi mới của nhà trường là tổ chức hoạt động trải nghiệm thực tế cho học sinh. Hoạt
động này nhằm mục đích:


- Hướng đến những phẩm chất và năng lực chung cho học sinh theo chương trình
giáo dục mới, ngồi ra cịn thúc đẩy việc hình thành các năng lực đặc thù như: năng


lực khám phá và sáng tạo cho học sinh.


- Giúp học sinh ni dưỡng và phát triển đời sống tình cảm, những ý tưởng mới;
tạo ý chí và động lực cho các hoạt động của mình.


- Hướng đến việc hình thành nhân cách tốt đẹp và tích cực hóa bản thân của học
sinh, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.


- Góp phần đổi mới hình thức, phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả chất lượng giáo dục; thúc đẩy sự tham gia của gia đình, cộng đồng vào
công tác giáo dục.


Đối với các phịng bộ mơn cũng cần tổ chức hướng dẫn học sinh tham gia các
hoạt động trải nghiệm để hình thành các năng lực đặc thù cho học sinh.


Mơn Hố học là một mơn khoa học có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm.
Vì vậy các điều kiện về cơ sở vật chất của chương trình hóa học mới cũng giống như
chương trình hiện hành hiện nay. Các trường cần phải có các thiết bị dạy học tối thiểu
đầy đủ, tạo điều kiện cho học sinh thực hiện các thí nghiệm và hoạt động trải nghiệm,
tìm tịi, khám phá khi học mơn Hóa học.


Thơng qua hoạt động trải nghiệm của bản thân về hóa học, mỗi học sinh vừa là
người tham gia, vừa là người kiến thiết và tổ chức các hoạt động cho chính mình nên
học sinh khơng những biết cách tích cực hóa bản thân, khám phá bản thân, điều chỉnh
bản thân mà còn biết cách tổ chức hoạt động, tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế
hoạch, có trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng
bắt đầu xác định được năng lực, sở trường, và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho
người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Đồng thời thơng qua hoạt
động trải nghiệm hóa học, học sinh hứng thú học tập mơn Hóa hơn, giúp học sinh dễ
dàng định hướng nghề nghiệp hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


thiết bị dạy học về dụng cụ, hoá chất, các đồ dùng trực quan cho bài thí nghiệm biễu
diễn và thí nghiệm thực hành. Tuy nhiên vẫn cần phải sử dụng video thí nghiệm, thí
nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo... với sự hỗ trợ của các phương tiện kĩ thuật như máy
tính, máy chiếu, Internet, một số phần mềm hóa học cơ bản để thay thế cho các thí
nghiệm với hóa chất gây nguy hiểm, độc hại nhằm đảm bảo an toàn, sức khỏe cho giáo
viên và học sinh.


Trong bối cảnh vừa nêu ở trên, thì đề tài “Hướng dẫn học sinh trải nghiệm thực
<i><b>tế tại phịng Bộ mơn Hóa thông qua hoạt động làm đồ dùng trang trí từ vật liệu </b></i>
<i><b>phèn chua” là một giải pháp có tính khả thi cao, được triển khai xây dựng với mong </b></i>
muốn góp một phần nhỏ bé để nâng cao chất lượng dạy học mơn Hóa học, nhằm phát
triển một số phẩm chất và năng lực cho học sinh của trường trung học phổ thông Võ
Thành Trinh.


<b>- Tên đề tài:</b> “Hướng dẫn học sinh trải nghiệm thực tế tại phịng Bộ mơn Hóa
<i><b>thơng qua hoạt động làm đồ dùng trang trí từ vật liệu phèn chua”. </b></i>


<b>- Lĩnh vực: </b>Hóa học.


<b>C. MỤC ĐÍCH U CẦU CỦA ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN </b>
<b>I. Thực trạng ban đầu trƣớc khi áp dụng sáng kiến </b>


Nuôi tinh thể là một trào lưu rất được giới trẻ Việt Nam quan tâm. Nuôi tinh thể
phèn chua đảm bảo được yếu tố an tồn, dễ làm, ít tốn kém. Hoạt động này cịn bổ ích
vì kích thích tình u mơn Hóa học và mọi đối tượng học sinh trung học đều có thể
tham gia.



Tình hình học tập mơn Hóa học của học sinh trường trung học phổ thông Võ
Thành Trinh năm học 2018-2019 như sau:


-Đa số các em học sinh ngoan, có ý thức cao trong học tập và có mục tiêu học tập
đúng đắn. Các em luôn muốn được vận dụng kiến thức vào trải nghiệm thực tế nhằm
để hình thành kĩ năng nghiên cứu, kích thích tư duy sáng tạo, tăng cường tính chủ
động học tập, tự giác thu thập kiến thức Hóa học cần thiết cho bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


mơn Hóa. Một bộ phận nhỏ học sinh cịn lười học, chưa có động cơ thái độ học tập tốt,
nên dẫn đến học yếu hoặc chán học Hóa.


<b>II. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến </b>


Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
hoạt động trải nghiệm là một bộ phận bắt buộc trong kế hoạch giáo dục. Hoạt động trải
nghiệm giúp cho nội dung giáo dục không bị hạn chế trong sách vở, mà gắn liền với
thực tiễn đời sống xã hội; gắn lí thuyết với thực hành.


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nuôi hoa phèn từ tinh thể phèn chua không
những thỏa mãn đam mê nghiên cứu khoa học của nhiều đối tượng học sinh mà còn để
lại nhiều kỉ niệm đẹp, rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, tinh thần trách nhiệm, đồng
thời thắp lên ước mơ cho các em về cuộc sống. Từ những khối phèn chua rất bình
thường khơng có tính thẩm mĩ, với sự sáng tạo nghiên cứu và quyết tâm của học sinh,
các em đã tạo ra những sản phẩm lung linh dùng để trang trí, góp phần làm cho cuộc
sống trở nên tươi đẹp.


Trước thực trạng học tập của học sinh, để đáp ứng yêu cầu định hướng tiếp cận
năng lực của chương trình giáo dục mới bao gồm nhóm năng lực chung, năng lực


chuyên biệt, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thể chất; trong phương
pháp giáo dục mơn Hóa cần thiết phải tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo hóa
học cho học sinh. Một trong những hoạt động trải nghiệm hóa học thú vị, thu hút sự
đam mê, tạo niềm vui trong học tập cho học sinh là nuôi tinh thể phèn chua. Nuôi tinh
thể phèn chua dễ làm, không độc hại, ít tốn kém. Mặt khác, việc tạo ra các sản phẩm
trang trí đa dạng mới lạ và đẹp tử các tinh thể phèn chua ln kích thích sự đam mê
sáng tạo của học sinh. Từ đó học sinh cảm thấy tự tin, thích mơn Hóa, chủ động, hứng
thú chinh phục kiến thức hóa.


<b>III. Nội dung sáng kiến </b>(Tiến trình thực hiện, thời gian thực hiện, biện pháp tổ
chức…)


<b>1. Tiến trình thực hiện: bao gồm 5 giai đoạn </b>
<b>1.1. Xây dựng ý tƣởng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


Học sinh tham khảo cách nuôi tinh thể phèn chua và sáng tạo ra sự khác
biệt với cái đã cơng bố; viết nhật kí trải nghiệm.


<b>Giới thiệu phèn chua</b>


<b>Kali alum</b> hay <b>phèn chua</b> là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên Việt Nam
phổ biến là "phèn chua".


Phèn chua thu được từ khoáng chất tự nhiên Alunit (Alunite) hay Phèn đá.
Phèn chua được sử dụng rộng rãi để xử lý nước, thuộc da, vải chống cháy, bột
nở, tẩy trắng, trị bệnh ngoài da,…


<b> Mô tả phèn chua </b>



Phèn chua thường tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng hoặc dạng bột trắng, khi
hịa tan trong nước tạo thành dung dịch khơng màu.


Phèn chua là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, khơng màu hoặc trắng,
cũng có thể trong hay hơi đục.


Đơn tinh thể phèn chua có hình bát diện đều, cứng, trong suốt và phản chiếu
ánh sáng giống như thủy tinh.


Đa tinh thể phèn chua gồm nhiều đơn tinh thể phèn chua phát triển dính vào
nhau có hình dạng góc cạnh khơng đều, dễ vỡ và đục hơn hạt đơn tinh thể, phản chiếu
ánh sáng lấp lánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
<b>Thành phần hóa học của phèn chua </b>


Phèn chua là hợp chất ion, với hai cation khác nhau là K+ và Al3+, còn anion là
các gốc SO42–


.


Công thức phân tử: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Khả năng hòa tan của phèn chua trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
<b> Một số tính chất của Phèn chua </b>


Phèn chua là hợp chất khơng độc, có vị chát và chua, làm se lưỡi.


Ít tan trong nước lạnh nhưng lại tan rất nhiều trong nước nóng nên phèn rất dễ tinh


chế bằng cách cho kết tinh lại trong nước. Khi tan vào nước, nó thu nhiệt.


Nhiệt độ nóng chảy: 92- 93o<sub>C. </sub>
Nhiệt độ sơi: 200o


C.


Phèn chua có một đặc điểm là khi đốt nóng tới 92o<sub>C thì chảy trong nước kết </sub>
tinh, để nguội sẽ đơng đặc thành một khối vơ định hình và trong suốt. Đốt nóng tới
100oC thì mất 5 phân tử nước kết tinh, tới 120oC mất thêm 4 phân tử nước kết tinh
nữa, rồi tới 200o<sub>C thì chuyển thành muối hoàn toàn khan, phồng lên như một cái nấm </sub>
trắng và xốp. Đó là phèn phi.


Điểm bốc cháy: khơng dễ bốc cháy.


Tính ổn định: ổn định ở điều kiện bình thường, khơng bị chảy rửa, khơng tan
trong cồn tuyệt đối (C2H5OH tinh khiết). Khi hòa tan vào nước, một phần cho phản
ứng thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3. Chính kết tủa này giúp cho phèn chua có nhiều
ứng dụng trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<b>Bảng 1. Danh sách học sinh tham gia trải nghiệm sáng tạo làm đồ dùngtrang trí </b>
<b>từ vật liệu phèn chua. </b>


<b>Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b>


<b>1 </b> Nguyễn Thị Huỳnh Như 10C9 <b>24 </b> Nguyễn Hồng Huy 10C4
<b>2 </b> Lâm Thị Hồng Tươi 10C9 <b>25 </b> Lê Thị Bảo Thu 10C4



<b>3 </b> Trần Thị Duy 10C9 <b>26 </b> Lê Văn Tiến 10C4


<b>4 </b> Nguyễn Hiếu Lễ 10C9 <b>27 </b> Huỳnh Phú Quý 10C4


<b>5 </b> Trương Vĩnh Kỳ 10C9 <b>28 </b> Nguyễn Thị Kim Anh 10C4


<b>6 </b> La Tuyết Minh 10C2 <b>29 </b> Lê Công Tạo 10C4


<b>7 </b> Huỳnh Thị Yến Như 10C9 <b>30 </b> Phan Thị Ngọc Son 10C4
<b>8 </b> Nguyễn Thị Tú Huyên 10C9 <b>31 </b> Phạm Thị Kim Yến 10C4
<b>9 </b> Trần Thanh Tuyền 10C9 <b>32 </b> Dư Thị Kim Quyên 10C1


<b>10 </b> Nguyễn Như Ý 10C9 <b>33 </b> Nguyễn Thị Vân Anh 10C1


<b>11 </b> Huỳnh Thị Mai Phương 10C9 <b>34 </b> Đoàn Thanh Trúc Như 10C1
<b>12 </b> Phạm Thị Cúc Hương 10C8 <b>35 </b> Nguyễn Ngọc Trâm 10C1
<b>13 </b> Nguyễn Hồ Như Quỳnh 10C8 <b>36 </b> Ngô Ngọc Trầm 10C1
<b>14 </b> Dương Thị Thùy Dương 10C8 <b>37 </b> Phan Thị Kim Anh 10C1


<b>15 </b> Phạm Thị Ngọc Hân 10C8 <b>38 </b> Cao Kim Cương 10C1


<b>16 </b> Nguyễn Thị Diễm My 10C4 <b>39 </b> Phan Văn Huy 10C1


<b>17 </b> Phạm Thị Bích Liên 10C4 <b>40 </b> Trần Thị Huyền 10C2
<b>18 </b> Huỳnh Thị Diệu Hiền 10C4 <b>41 </b> Đỗ Thị Huỳnh Như 10C2
<b>19 </b> Nguyễn Thị Việt Trinh 10C4 <b>42 </b> Phan Thị Mỹ Vân 10C2
<b>20 </b> Trần Thị Mộng Nghi 10C4 <b>43 </b> Hồ Thị Kim Xoàn 10C2
<b>21 </b> Võ Thị Thanh Ngân 10C4 <b>44 </b> Trần Việt Tiến 10C2


<b>22 </b> Võ Thị Mọng Nhi 10C4 <b>45 </b> Trần Hữu Nhân 10C2



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
<b>1.2. Lập kế hoạch trải nghiệm, sáng tạo </b>


Giáo viên đóng vai trò cố vấn, kiểm tra sổ nhật ký của học sinh, đơn đốc và
khích lệ học sinh.


Học sinh phải định hình những cơng việc như sau:
 Cần làm gì?


Bầu tổ trưởng: chọn trong số 45 học sinh có tên trong danh sách tham
gia trải nghiệm; có vai trị quản lý tổ, báo cáo và tham mưu kịp thời với giáo viên
hướng dẫn.


Tập hợp các ý tưởng sáng tạo, chọn lọc các ý tưởng khả thi. Có 3 ý
tưởng: hoa mai, hoa lan và hoa sen.


Học sinh sẽ chia thành 3 nhóm tương ứng với 3 ý tưởng ở trên. (Lưu ý
ưu tiên học sinh cùng lớp chung 1 nhóm để tiện xếp lịch).


Mỗi nhóm lại bầu ra 1 người làm nhóm trưởng; có vai trị quản lý nhóm
và liên hệ báo cáo tình hình với tổ trưởng.


Tổ chức ở đâu vào thời gian nào?


 Học sinh trải nghiệm tại phịng Bộ mơn Hóa.
 Thời gian vào các buổi chiều từ 21-26/01/2019
Những ai thực hiện ?


 Giáo viên hướng dẫn luôn giám sát hoạt động của học sinh khi trải


nghiệm.


 Học sinh các nhóm.


Cần những gì về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng… để thực hiện ?


 Thiết bị bao gồm: 2 thùng nhựa vng 30 lít, 1 dây điện trở nấu nước
(hàng chất lượng chính hãng), 1 nhiệt kế, 1 đũa khuấy bằng gỗ, 1 khăn lọc, 10 chậu
thủy tinh, 2 kiềm, 10 kéo, 1 búa, 45 chậu sành, 10 mâm nhựa, 1 miếng xốp.


 Nguyên liệu bao gồm: 10 kg phèn chua, 0,5 kg dây nhôm có vỏ bọc
màu vàng, xanh, đỏ (loại nhỏ), 1 kg dây nhôm loại vừa, 1 chai nước sơn màu hồng, 10
chai sơn bóng, 1 miếng xốp bitis màu xanh lá, 5 kg xi măng trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


Ở giai đoạn này, học sinh tự ghi chép. Tùy theo các em có thể viết trong vở theo
trình tự về nội dung, hình thức, công tác chuẩn bị, thời gian, địa điểm, đối tượng tham
gia,… hoặc các em xây dựng bằng sơ đồ, bảng biểu… Như vậy, ngay từ hoạt động
này, các em được bộc lộ nhiều khả năng: ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích, phán đốn,
lắng nghe, cách trình bày, tổng hợp, tính tốn… Đó là cái đích mà giáo viên đang rất
cần ở các em. Vì thế phát huy vài trò của học sinh từ bước 2 là quan trọng để các em
làm tốt các giai đoạn tiếp theo.


<b>1.3. Trang bị một số kĩ năng và kiến thức cần thiết trƣớc khi trải nghiệm </b>
Ngoài việc tìm hiểu, học hỏi thông qua mạng internet, học sinh cần được
giáo viên hướng dẫn kĩ lưỡng kiến thức về thiết bị điện, kiến thức về nhiệt độ tan và
kết tinh của phèn; trang bị một số kĩ năng như sau:


Kĩ năng làm việc nhóm.


Kĩ năng sử dụng thiết bị điện.


Kĩ năng đun nấu phèn chua trong nước.
Kĩ năng quản lý thời gian.


Kĩ năng quan sát, phán đoán.


Kĩ năng uốn dây nhơm tạo hình lá và hoa các loại hoa mai, hoa lan, hoa
sen.


Trong quá trình học sinh thực hiện giai đoạn này, giáo viên cần theo dõi, giúp
đỡ học sinh việc chuẩn bị thực sự phải an toàn về mọi mặt: sức khỏe, tác phong, lời
nói, ăn mặc, đồ dùng, dụng cụ,... phục vụ cho hoạt động. Đặc biệt giáo viên có thể tập
huấn, hướng dẫn cho các em các kĩ năng nền cần thiết: cách ghi chép, phỏng vấn hoặc
dự đoán tình huống nảy sinh khi thực hiện, cách giải quyết…


<b>1.4. Học sinh tiến hành thực hiện công việc </b>


Trong quá trình các em thực hiện, giáo viên cần giúp đỡ và theo dõi. Giáo
viên cần quan tâm đến những tình huống nảy sinh và sự sáng tạo trong cách giải quyết
của các em. Điều này giúp giáo viên có thể đánh giá đúng những phẩm chất năng lực
của các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<i><b>Hình 3. Sơ đồ quy trình thực hiện các bước nuôi tinh thể phèn chua</b>. </i>


<b>Bƣớc 1: Tạo khuôn và bểnuôi phèn</b>
Tạo khuôn nuôi phèn chua:



 Uốn dây nhôm thành hình hoa mai, hoa lan, hoa sen và lá của
chúng. Riêng lá sen thì dùng miếng xốp bitis cắt thành hình.


 Dùng sơn, sơn lên cánh và lá hoa cho đẹp màu.


<i><b>Hình 4. Khn hoa mai và hoa lan. </b></i>
Làm sạch phèn chua


Tạo khuôn và bể nuôi
tinh thể phèn chua


Tạo dung dịch phèn
chua quá bão hịa


Ni tinh thể phèn chua


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<i><b>Hình 5. Khn lá sen và hoa sen </b></i>
Tạo bể nuôi phèn chua: dùng chậu thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
<b>Bƣớc 2: Làm sạch phèn chua </b>


 10 kg phèn chua mua ở chợ về được tán nhỏ bằng búa rồi cho vào
thùng nhựa chứa 5 lít nước sạch, đảo đều. Sau đó vớt hết phèn chua chưa tan ra mâm
nhựa. Lấy khăn lược phần nước phèn chua để bỏ bụi bẩn. Sau đó để yên 2 giờ, gạn lấy
phần nước trong, loại bỏ phần cặn bẩn dưới đáy thùng. Lặp lại tương tự một lần nữa
cho phèn chua thật sạch.



 Qua 2 lần rửa, lọc ta được khoảng 9 kg phèn và khoảng 10 lít nước
phèn chua ở nhiệt độ thường.


<i><b>Hình 7. Phèn chua đã được làm sạch. </b></i>
<b>Bƣớc 3: </b>Tạo dung dịch phèn quá bão hịa


 Cho thêm 15 lít nước vào phần phèn chua và nước lọc (bước 2), sau đó
đun nóng và khuấy đều nước phèn chua trên bếp sao cho phèn tan hết (70°C).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


<i><b>Hình 8. Học sinh nghiên cứu tạo dung dịch phèn chua quá bão hòa. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
<b>Bƣớc 4:</b> Nuôi tinh thể phèn chua


 Dùng miếng xốp cố định cho khuôn nuôi không chạm vào đáy châu
thủy tinh.


 Cho khuôn nuôi vào bể nuôi phèn chua (đã thực hiện ở bước 1), giữ
ổn định trong 2-3 giờ ở nhiệt độ phịng.


 Lấy khn nuôi phèn chua ra và đợi phèn chua khô sau một giờ ta
đã có được các tinh thể phèn chua rất đẹp mắt .


<i><b>Hình 10. Chuẩn bị ni tinh thể phèn chua </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19



<b> Bƣớc 5:</b> Trang trí vật liệu phèn chua


Dùng sợi dây nhôm loại vừa gấp làm 4 rồi quấn chặt vào nhau để tại
thân. Sau khi hồn thành bước ni phèn chua, ta tiến hành quấn hoa và lá vàothân
trang trí để tạo sản phẩm. (Sự đa dạng và phong phú của sản phẩm là do cách chúng ta
tạo hình khn ni phèn chua).


<i><b>Hình 13. Học sinh đang uốn hoa phèn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


<b>1.5. Đánh giá kết quả thực hiện </b>


Việc các em được tham gia đầy đủ vào từng giai đoạn sẽ giúp hình thành và
rèn luyện các phẩm chất năng lực cần thiết: năng lực tổ chức, năng lực giao tiếp, tự
giải quyết vấn đề… Do đó giáo viên khơng nên coi nhẹ một giai đoạn nào. Đây là giai
đoạn cuối cùng của hoạt động, Học sinh tự đánh giá lại quá trình hoạt động. Hội đồng
tự quản duy trì trực tiếp hoặc học sinh tự viết ra giấy, sau đó Hội đồng tự quản tổng
hợp lại các ý kiến.


Nội dung đánh giá phải được tổng hợp lại từ việc xây dựng ý tưởng đến tất cả
các giai đoạn tổ chức thực hiện; kết quả công việc và ý nghĩa của nó; những bài học
kinh nghiệm về mọi mặt; những sáng kiến mới nào có thể áp dụng trên lớp học hoặc
hoạt động ngồi lớp học tiếp theo,…Thơng qua đây, giúp học sinh sẽ có khả năng tư
duy sâu hơn; việc giao tiếp được mạnh dạn, tự tin; ý thức trách nhiệm của các em được
bộc lộ.



<b> Tun dƣơng cá nhân có thành tích tốt: </b>


 Do tập thể bầu chọn các cá nhân có nhiều sáng tạo, có biểu hiện tốt
trong mọi mặt của hoạt động.


 Có thể mời 1 vài giáo viên bộ mơn hóa cùng với giáo viên hướng dẫn
chấm chọn ra các sản phẩm xuất sắc nhất. Mời cô Võ Thái Tường Vi, tổ trưởng Bộ
mơn Hóa và cơ Nguyễn Thị Hồng Oanh, giáo viên Bộ mơn Hóa làm giám khảo).


 Phần thưởng là vở học sinh do nhà trường tài trợ.


 Những mặt đạt được:


Hoạt động trải nghiệm thực tế thực tế tại phòng Bộ mơn Hóa thơng qua
hoạt động làm đồ dùng trang trí từ vật liệu phèn chua rất hay và bổ ích vì qua đó học
sinh được:


 Nâng cao hiểu biết về muối sunfat, gọi tên phèn chua theo thuật ngữ và
danh pháp hóa học, biết được cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo và hình dạng tinh
thể phèn chua, cảm thấy thích học hóa hơn, mơn Hóa rất thú vị và bổ ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


 Tạo môi trường cạnh tranh tích cực, lành mạnh, tinh thần quyết tâm
không bỏ cuộc.


 Phát huy được trí sáng tạo, óc thẩm mĩ...


 Khơng cịn tự ti mặc cảm, tự tin khẳng định bản thân.



 Biết cách tổ chức công việc, phân bố thời gian hợp lý, tuân thủ quy tắc
an tồn khi trải nghiệm tại phịng bộ mơn hóa.


 Rèn được rất nhiều kĩ năng về: giao tiếp; quan sát; sử dụng một số vật
dụng như kìm, kéo; sử dụng thiết bị điện; …


 Rèn luyện sự khéo léo của tay, tính cẩn thận, tỉ mỉ…


 Những mặt chưa làm được:


Thời gian trải nghiệm khơng nhiều (do học chính khóa và trái buổi) nên
khơng có sản phẩm để bán.


Có một số học sinh chưa ý thức cao khi tham gia trải nghiệm.


 Kiến nghị:


 Tổ chức hoạt động trải nghiệm nuôi tinh thể phèn chua ở các năm tiếp
theo.


 Tổ chức nhiều hoạt động thực tế khác tại phịng Bộ mơn Hóa và trong
tiết học trên lớp của bộ mơn Hóa học.


<b>Bảng 2. Danh sách đề nghị khen thƣởng. </b>


<b>Thứ tự </b> <b>Họ tên </b> <b>Lớp </b> <b>Nội dung khen thƣởng </b>


<b>1 </b> <sub>Trần Việt Tiến </sub> <sub>10C2 </sub> <b><sub>Có tinh thần tập thể, có ý thức </sub></b>
<b>trách nhiệm, sáng tạo </b>



<b>2 </b> <sub>Trần Hữu Nhân </sub> <sub>10C2 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


<b>2.Thời gian và biện pháp tổ chức thực hiện sáng kiến </b>


Thời gian từ 14-26/01/2019 bao gồm các công việc như sau:
 Từ 14-20/01/2019:


 Nghiên cứu lại công việc nuôi tinh thể đã làm trong năm trước.
Đồng thời tìm hiểu qua mang internet xem các thành tựu nổi bật về nuôi tinh thể trong
nước và trên thế giới.


 Nghiên cứu điều kiện cơ sở vật chất của phịng Bộ mơn Hóa. Tham
mưu với tổ chuyên môn và Ban Giám hiệu về hoạt động trải nghiệm.


 Tuyên truyền cho học sinh về nội dung của hoạt động trải nghiệm
này (chủ yếu là học sinh tại các lớp 10 mà tôi đang phụ trách giảng dạy).


 Từ 21-26/01/2019:


 Lập danh sách học sinh đăng kí tham gia trải nghiệm (phải có sự
đồng ý của phụ huynh).


 Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm, nộp kế hoạch lên tổ bộ
môn và ban giám hiệu ký duyệt.


Tiến hành hướng dẫn học sinh tham gia trải nghiệm tại phòng Bộ
mơn Hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24


 <b>Một số hình ảnh lƣu niệm của học sinh với sản phẩm trải nghiệm </b>
<b>sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa (từ </b><i><b>Hình 16</b></i><b> – Hình 26) đã đƣợc trƣng bày trong </b>
<b>ngày Hội Xuân 2019 – trƣờng THPT Võ Thành Trinh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


<i><b> </b></i>
<i><b>Hình 17. Gian trưng bày sản phẩm trải nghiệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26


<i><b> </b></i>
<i><b>Hình 19. Nhóm học sinh lớp 10C9 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


<i><b>Hình 22. Nhóm học sinh lớp 10C4 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28



<i><b>Hình 24. Em Xoàn lớp 10C2, đạt giải sản phẩm trải nghiệm đẹp nhất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29


<i><b>Hình 26. Ban giám khảo chấm sản phẩm trải nghiệm </b></i>


<b>3. Mức độ khả thi: </b>



Đề tài tương đối dễ làm, mọi đối tượng học sinh đều có thể tham gia trải
nghiệm; khơng địi hỏi dụng cụ, thiết bị phức tạp; hóa chất khơng độc hại, giá thành
tương đối rẻ, có thể mua với số lượng lớn; có thể triển khai bất cứ lúc nào trong năm
học. Có thể lặp lại hoạt động trải nghiệm này sau mỗi năm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30
<b>D. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƢỢC</b>


<b>I. Thực nghiệm khảo sát chất lƣợng học sinh khi đã qua trải nghiệm </b>
<b>1. Mục đích thực nghiệm </b>


Mục đích thực nghiệm sư phạm là để kiểm chứng kết quả giả thuyết khoa học
của đề tài, kiểm tra hiệu quả của hoạt động trải nghiệm. Đồng thời kết quả của thực
nghiệm sư phạm sẽ góp phần khẳng định tính khả thi của đề tài sáng kiến kinh nghiệm.


<b>2. Đối tƣợng thực nghiệm </b>


Đa số học sinh của 5 lớp: lớp 10C1, 10C2, 10C4, 10C8, 10C9 trường trung
học phổ thông Võ Thành Trinh.


Để chọn đối tượng cho q trình thực nghiệm tơi đã tìm hiểu khả năng và kết
quả học tập của những lớp mà chúng tôi dự định thực nghiệm thông qua các biện
pháp:


+ Trao đổi với giáo viên chủ nhiệm.
+ Thời khóa biểu học tập của lớp.


+ Phịng thí nghiệm thực hành mơn Hóa học của trường.



+ Phòng thư viện của trường về các tài liệu có liên quan về mođun mơi
trường.


Trong đó, lớp 10C1 và 10C2 có đa số học sinh đạt loại khá, giỏi mơn Hóa; lớp
10C4, 10C8 và 10C9 có đa số học sinh đạt loại trung bình, 1 số đạt loại yếu mơn Hóa.


<b>3. Nhiệm vụ thực nghiệm </b>


Tiến hành điều tra, thăm dị nắm tình hình học tập của các em học sinh đối với
lớp thực nghiệm.


Tiến hành hướng dẫn học sinh trải nghiệm thực tế tại phòng Bộ mơn Hóa thơng
qua hoạt động làm đồ dùng trang trí từ vật liệu phèn chua mà đề tài đã nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
<b>4. Nội dung thực nghiệm </b>


<b>4.1. Đối với 46 học sinh có tham gia trải nghiệm (danh sách theo Bảng 1) </b>
<b>Bảng 3. Điều tra năng lực chuyên biệt của môn Hóa học </b>


<b>Năng lực </b>


<b>chuyên biệt </b> <b>Câu hỏi khảo sát </b> <b>Ý kiến của học sinh </b> <b>Tổng số ý kiến </b>


<b>1. Năng </b>
<b>lực </b> <b>sử </b>
<b>dụng ngơn </b>
<b>ngữ </b> <b>hóa </b>
<b>học </b>



Câu 1: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn
hóa, em có gọi được tên
phèn chua theo thuật ngữ
và danh pháp hóa học
khơng?


Có, em có thể vận dụng 20


Có, em hiểu chúng 24


Biết, không hiểu lắm 2


Em không biết 0


Câu 2: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn
hóa, em có hiểu biết về
cấu tạo và hình dạng tinh
thể phèn chua khơng?


Có, em có thể vận dụng 20


Có, em hiểu chúng 24


Biết, không hiểu lắm 2


Em không biết 0


<b>2. Năng </b>


<b>lực </b> <b>thực </b>
<b>hành hóa </b>
<b>học </b>


Câu 3: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn
hóa, em có quan sát được
sư lớn dần của mầm tinh
thể phèn chua khơng?


Có, em quan sát rất kĩ 46


Có, nhưng khơng rõ 0


Em khơng nhìn thấy 0


Câu 4: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn
hóa, em có được kĩ năng
nào sau đây?


Kĩ năng Có Khơng


Giao tiếp và quan sát


hiện tượng tốt hơn 46 0
Sử dụng thành thạo một


số vật dụng như kìm,
kéo; sử dụng thiết bị


điện; …


46 0


Đôi tay khéo léo hơn, tỉ


mỉ, cẩn thận hơn 46 0
<b>3. Năng </b>


<b>lực </b> <b>giải </b>
<b>quyết vấn </b>
<b>đề thơng </b>
<b>qua </b> <b>mơn </b>
<b>hóa học </b>


Câu 5: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn
hóa, em có nắm được
cách ni đa tinh thể phèn
chua khơng?


Có, dựa vào nhiệt độ của


dung dịch quá bão hòa 44


Có 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32


<b>Bảng 4. Điều tra năng lực chung </b>



<b>Năng lực </b>


<b>chung </b> <b>Câu hỏi khảo sát </b> <b>Ý kiến của học sinh </b>


<b>Tổng số </b>
<b>ý kiến </b>


<b>1. Năng </b>
<b>lực tự chủ </b>
<b>và tự học </b>


Câu 1: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn hóa,
em có muốn tiếp tục nghiên
cứu sáng tạo về ni tinh thể
khơng?


Có, rất thích 46


Bình thường 0


Khơng thích 0


Câu 2: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn hóa,
em có thích được trải nghiệm
nhiều nội dung khác nữa
khơng?



Có, rất thích 46


Bình thường 0


Khơng thích 0


Câu 3: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phòng bộ mơn hóa,
em có thích học mơn hóa hơn
khơng?


Có, rất thích 46


Bình thường 0


Khơng thích 0


<b>2. Năng </b>
<b>lực </b> <b>giao </b>
<b>tiếp </b> <b>và </b>
<b>hợp tác </b>


Câu 4: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn hóa,
em có thích được làm chung
với các bạn khơng?


Có, rất thích 46


Bình thường 0



Khơng thích 0


<b>3. Năng </b>
<b>lực </b> <b>giải </b>
<b>quyết vấn </b>
<b>đề và sáng </b>
<b>tạo </b>


Câu 5: Sau khi trải nghiệm
sáng tạo tại phịng bộ mơn hóa,
em có nắm được cách ni đa
tinh thể phèn chua khơng?


Có, dựa vào nhiệt độ
của dung dịch q
bão hịa


44


Có 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


<b>4.2. Đối với học sinh không tham gia trải nghiệm (nhóm đối chứng) </b>
<b>Bảng 5. Danh sách học sinh tham gia khảo sát đối chứng </b>


<b>Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b>


<b>1 </b> Lê Thị Linh Đa 10C9 <b>24 </b> Lê Minh Hiếu 10C4



<b>2 </b> Nguyễn Thị Kim Anh 10C9 <b>25 </b> Nguyễn Thành Nam 10C4


<b>3 </b> Huỳnh Thị Mỹ Trân 10C8 <b>26 </b> Trương Khánh Vân 10C4


<b>4 </b> Võ Thành Trung 10C8 <b>27 </b> Phan Nguyễn Nhật Tiến 10C4
<b>5 </b> Nguyễn Thị Cẩm Ly 10C8 <b>28 </b> Nguyễn Phú Sang 10C4


<b>6 </b> Nguyễn Thị Thủy Tiên 10C8 <b>29 </b> Võ Thị Mỹ Phúc 10C4


<b>7 </b> Nguyễn Minh Nhựt 10C8 <b>30 </b> Đặng Hoàng Lam 10C4


<b>8 </b> Nguyễn Lê Diễm Thúy 10C8 <b>31 </b> Võ Phúc Chương 10C1


<b>9 </b> Hồ Hồng Thắm 10C8 <b>32 </b> Võ Văn Phương 10C1


<b>10 </b> Lê trần Thảo Duy 10C2 <b>33 </b> Võ Ngọc Mỵ 10C1


<b>11 </b> Võ Thị Ngọc Ly 10C2 <b>34 </b> Trương Anh Thy 10C1


<b>12 </b> Nguyễn Minh Trung 10C2 <b>35 </b> Phan Ngọc Trâm 10C1


<b>13 </b> Trần Thị Cẩm Nhung 10C2 <b>36 </b> Trần Văn Nhàng 10C1


<b>14 </b> Trần Thị Diễm Quỳnh 10C2 <b>37 </b> Nguyễn Thị Minh Anh 10C1


<b>15 </b> Trần Thị Như Quyền 10C2 <b>38 </b> Văng Thị Kim Anh 10C1


<b>16 </b> Nguyễn Thị Thanh Xuân 10C2 <b>39 </b> Nguyễn Thị Ánh Xuân 10C1



<b>17 </b> Huỳnh Kim Hương 10C2 <b>40 </b> Nguyển Hồng Sơn 10C1


<b>18 </b> Mai Thanh Tuyền 10C2 <b>41 </b> Nguyễn Thanh Hải 10C1


<b>19 </b> Nguyễn Thị Thùy Linh 10C4 <b>42 </b> Nguyễn Thị Cẩm Tiên 10C1


<b>20 </b> Nguyễn Thị Minh Thy 10C4 <b>43 </b> Võ Lan Anh 10C1


<b>21 </b> Đoàn Văn Thanh 10C4 <b>44 </b> Huỳnh Thị Mỹ Tiên 10C1


<b>22 </b> Tạ Anh Thư 10C4 <b>45 </b> Nguyễn Sơn Tùng 10C1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34


<b>Bảng 6. Điều tra năng lực chuyên biệt của mơn hóa học </b>
<b>Năng lực </b>


<b>chun biệt </b> <b><sub>Câu hỏi khảo sát </sub></b> <b>Ý kiến của học sinh </b> <b>Tổng số <sub>ý kiến </sub></b>


<b> Năng lực </b>
<b>sử </b> <b>dụng </b>
<b>ngơn </b> <b>ngữ </b>
<b>hóa học </b>


Câu 1: Em có gọi được tên
phèn chua theo thuật ngữ và
danh pháp hóa học khơng?


Có, em có thể vận dụng



được 0


Có, em hiểu chúng 0
Em biết nhưng không


hiểu lắm 25


Em không biết 21


Câu 2: Em có hiểu biết về
cấu tạo và hình dạng tinh thể
phèn chua khơng?


Có, em có thể vận dụng


được 0


Có, em hiểu chúng 0
Em biết nhưng khơng


hiểu lắm 25


Em không biết 21


<b>Bảng 7. Điều tra năng lực chung </b>
<b>Năng lực </b>


<b>chung </b> <b>Câu hỏi khảo sát </b> <b>Ý kiến của học sinh </b>


<b>Tổng số </b>


<b>ý kiến </b>


<b>Năng lực </b>
<b>tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Câu 1: Em có thích học mơn
Hóa khơng?


Có, rất thích 25


Bình thường 10


Khơng thích 11


Câu 2: Em có thích được trải
nghiệm sáng tạo tại phịng
bộ mơn hóa khơng?


Có, rất thích 46


Bình thường 0


Khơng thích 0


Câu 3: Khi thấy sản phẩm
trải nghiệm sáng tạo phịng
Bộ mơn Hóa, em có muốn
tham gia trải nghiệm nuôi
tinh thể phèn chua không?



Có, rất thích 46


Bình thường 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35
<b>II. Kết quả thực nghiệm </b>


<b>Bảng 8. So sánh kết quả giữa 46 học sinh tham gia trải nghiệm (Nhóm A) và 46 </b>
<b>học sinh khơng tham gia trải nghiệm (Nhóm B- Nhóm đối chứng). </b>


<b>Năng </b>
<b>lực </b>


<b>Nội dung câu hỏi </b>
<b>khảo sát về </b>


<b>Ý kiến của học </b>
<b>sinh </b>


<b>Tổng số ý kiến (%) </b>


<b>Nhóm A </b> <b> Nhóm B </b>


<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>chun </b>
<b>biệt sử </b>
<b>dụng </b>
<b>ngơn </b>


<b>ngữ hóa </b>
<b>học </b>


Câu 1: Gọi tên phèn
chua theo thuật ngữ
và danh pháp hóa
học?


Có, em có thể vận


dụng được 20 <b>43,5% </b> 0 <b>0%</b>
Có, em hiểu chúng 24 <b>52,2% </b> 0 <b>0%</b>
Em biết nhưng


không hiểu lắm 2 <b>4,3% </b> 25 <b> 54,3% </b>
Em không biết 0 <b>0% </b> 21 <b>45,7%</b>


Câu 2: Hiểu biết về
cấu tạo và hình dạng
tinh thể phèn chua?


Có, em có thể vận


dụng được 20 <b>43,5% </b> 0 <b>0%</b>
Có, em hiểu chúng 24 <b>52,2% </b> 0 <b>0%</b>


Em biết nhưng


không hiểu lắm 2 <b>4,3% </b> 25 <b>54,3%</b>
Em không biết 0 <b>0% </b> 21 <b>45,7%</b>



<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>tự </b>
<b>chủ </b>
<b>và tự </b>
<b>học </b>


Câu 1: Sự yêu thích
mơn hóa?


Có, rất thích 46 <b>100% </b> 25 <b>54,3%</b>


Bình thường 0 <b>0% </b> 10 <b>21,7%</b>


Khơng thích 0 <b>0% </b> 11 <b>23,9% </b>


Câu 2: Thích được
trải nghiệm sáng tạo
tại phịng bộ mơn
hóa khơng?


Có, rất thích 46 <b>100% </b> 46 <b>100%</b>


Bình thường 0 <b>0% </b> 0 <b>0%</b>


Khơng thích 0 <b>0% </b> 0 <b>0%</b>


Câu 3: Mong muốn
tham gia trải nghiệm


nuôi tinh thể phèn
chua?


Có, rất thích 46 <b>100% </b> 46 <b>100%</b>


Bình thường 0 <b>0% </b> 0 <b>0%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36
<b>III. Xử lý kết quả </b>


Thu thập kết quả điều tra được thể hiện trong <b>Bảng 3, Bảng 4, Bảng 6, </b>
<b>Bảng 7 </b>và<b> Bảng 8</b> ta thấy:


Trước khi áp dụng sáng kiến, năng lực của học sinh chưa được chú trọng
phát huy. Sự u thích mơn hóa chủ yếu tập trung ở những học sinh khá giỏi (54,3%),
rất nhiều học sinh tỏ ra thờ ơ (21,7%) hoặc khơng thích học hóa (23,9%) nhưng các
em rất mong muốn được trải nghiệm thực tế hóa học (100%).


Sau khi áp dụng sáng kiến lên 46 học sinh thì ở các em được hình thành và
phát huy rất rõ nét các năng lực chuyên biệt, năng lực chung, năng lực cộng nghệ,
năng lực thể chất và cả năng lực tin học. Vì trong q trình trải nghiệm, địi hỏi các em
phải chủ động tra cứu, tìm tịi kiến thức từ sách vở và mạng internet. Các em phải lập
kế hoạch, phân bố thời gian, dự kiến cộng việc. các em phải hợp tác làm việc nhóm,
đồng thời không ngừng sáng tạo để khẳng định bản lĩnh của mình. Các em phải có một
sức khỏe tốt, dẻo dai và ý chí kiên định. Từ những nỗ lực không ngừng trong khi trải
nghiệm, các em đạt được thành cơng nhất định, nó làm thay đổi thế giới quan khoa gọc
của các em về cuộc sống, từ đó các em trưởng thành hơn.


100% học sinh ở nhóm sau khi trải nghiệm đều u thích mơn hóa, có kiến
thức chun biệt ở mức vận dụng 43,5%, hiểu 52,2%, biết 4,3%, không biết 0%.


Nhưng chỉ có 54,3% học sinh ở nhóm khơng trải nghiệm u thích mơn hóa, có kiến
thức chuyên biệt ở mức vận dụng 0%, hiểu 0%, biết 54,3%, không biết 45,7%


Từ kết quả khảo sát cho thấy 100% học sinh ở 2 nhóm đều thích trải
nghiệm sáng tạo, các em thích được nghiên cứu, thích được vận dung kiến thức hóa
học vào thực tế. Từ đó các em cảm thấy mơn Hóa học là một bộ mơn thật sự rất quan
trọng để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống thực tế của các em hiện tại và tương
lai sau này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


<i><b>Hình 26. Giấy khen giải khuyến khích </b><b>khuyến khích “Cuộc thi Sáng tạo thanh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38


So với các hoạt động trải nghiệm hóa học khác, thì hoạt động nuôi tinh thể phèn
chua là dễ thực hiện, ít tốn kém, tạo sản phẩm đẹp có ứng dụng cao trong đời sống. Vì
tinh thể phèn chua có hình dạng đẹp, trong suốt, phản chiếu ánh sáng như thủy tinh
nên được dùng làm vật dụng trang trí và có thề bán ra thị trường nên hoạt động này
cũng được xem là hoạt động khởi nghiệp cho những ai đam mê lĩnh vực hoàn toàn mới
mẻ này.


<b>E.MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG </b>


<b> </b>Từ những minh chứng đã nêu trong rất nhiều nội dung mà đề tài sáng kiến đã
đề cập tới, thì ứng dụng của vật liệu tinh thể phèn chua hồn tồn có thể được sáng tạo
và phát huy hơn nữa. Ngồi ra, cịn có các cuộc thi ni tinh thể trên thế giới và trong
nước đang rất thu hút học sinh, sinh viên tham gia. Mặt khác, chuyên đề nuôi tinh thể
là một phần chương trình trong 11 của hệ thống giáo dục phổ thơng mới. Với những gì
vừa nêu và những gì đã đạt được thì đề tài<i> “Hướng dẫn học sinh trải nghiệm thực tế </i>


<i>tại phịng Bộ mơn Hóa thơng qua hoạt động làm đồ dùng trang trí từ vật liệu phèn </i>
<i>chua”</i>có thể được áp dụng ở tất cả các phịng Bộ mơn Hóa của các trường phổ thơng
trên tồn quốc.<i> </i>


<b>F. KẾT LUẬN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


<b>PHỤ LỤC </b>
<i><b>Phụ lục 1: </b></i>


<b>PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM SÁNG TẠO </b>
<b> TẠI PHÕNG BỘ MƠN HĨA CỦA HỌC SINH THAM GIA TRẢI NGHIỆM </b>
<b>Trƣờng: THPT Võ Thành Trinh </b>


<b>Lớp: 10C </b>…


<b>Họ và tên </b>………


Sau gần một năm học tại lớp, các em hãy đưa ra những cảm nghĩ và nhận xét
của mình theo các tiêu chí chỉ ra dưới đây. Với các ô trống, đánh dấu vào ô muốn chọn
và để trống nếu không chọn.


<b>Câu 1: Em có thích đƣợc trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa khơng? </b>
Khơng thích


Thích
Rất thích


<b>Câu 2: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có gọi đƣợc tên </b>


<b>phèn chua theo thuật ngữ và danh pháp hóa học khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng khơng hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 3: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có hiểu biết về </b>
<b>cấu tạo và hình dạng tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng không hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 4: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa, em có quan sát đƣợc </b>
<b>sƣ lớn dần của mầm tinh thể phèn chua không? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40


<b>Câu 5: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có đƣợc kĩ năng </b>
<b>nào sau đây? </b>


Kĩ năng Có Khơng


Giao tiếp và quan sát hiện tượng tốt hơn
Sử dụng thành thạo một số vật dụng như
kìm, kéo; sử dụng thiết bị điện; …



Đơi tay khéo léo hơn, tỉ mỉ, cẩn thận hơn


<b>Câu 6: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa, em có nắm đƣợc </b>
<b>cách nuôi đa tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, dựa vào nhiệt độ của dung dịch q
bão hịa



Khơng


<b>Câu 7: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có thích đƣợc </b>
<b>làm chung với các bạn khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 8: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có thích đƣợc trải </b>
<b>nghiệm nhiều nội dung khác nữa khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 9: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có muốn tiếp tục </b>
<b>nghiên cứu sáng tạo về nuôi tinh thể khơng? </b>


Có, rất thích


Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 10: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa, em có thích học </b>
<b>mơn Hóa hơn khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41
<i><b>Phụ lục 2: </b></i>


<b>PHIẾU TỔNG HỢP ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM SÁNG </b>
<b>TẠO TẠI PHÕNG BỘ MƠN HĨA CỦA NHĨM HỌC SINH THAM GIA </b>


<b>TRẢI NGHIỆM </b>


<i><b>Số lượng học sinh trả lời được ghi tương ứng với từng nội dung của câu hỏi: </b></i>
<b>Câu 1: Em có thích đƣợc trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa khơng? </b>


Khơng thích
Thích
Rất thích


<b>Câu 2: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có gọi đƣợc tên </b>
<b>phèn chua theo thuật ngữ và danh pháp hóa học khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng



Em biết nhưng khơng hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 3: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có hiểu biết về </b>
<b>cấu tạo và hình dạng tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng không hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 4: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa, em có quan sát đƣợc </b>
<b>sƣ lớn dần của mầm tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, em quan sát rất kĩ
Có, nhưng khơng rõ
Em khơng nhìn thấy


<b>Câu 5: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có đƣợc kĩ năng </b>
<b>nào sau đây? </b>


Kĩ năng Có Không


Giao tiếp và quan sát hiện tượng tốt hơn
Sử dụng thành thạo một số vật dụng như kìm,
kéo; sử dụng thiết bị điện; …


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42



<b>Câu 6: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có nắm đƣợc </b>
<b>cách ni đa tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, dựa vào nhiệt độ của dung dịch q
bão hịa



Khơng


<b>Câu 7: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có thích đƣợc làm </b>
<b>chung với các bạn khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 8: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có thích đƣợc trải </b>
<b>nghiệm nhiều nội dung khác nữa khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 9: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phòng Bộ mơn Hóa, em có muốn tiếp tục </b>
<b>nghiên cứu sáng tạo về ni tinh thể khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích



<b>Câu 10: Sau khi trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa, em có thích học </b>
<b>mơn hóa hơn khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43
<i><b>Phụ lục 3: </b></i>


<b>PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM SÁNG TẠO </b>
<b> TẠI PHÕNG BỘ MƠN HĨA CỦA NHÓM HỌC SINH ĐỐI CHỨNG </b>
<b>Trƣờng: THPT Võ Thành Trinh </b>


<b>Lớp: 10C </b>…


<b>Họ và tên </b>………


Sau gần một năm học tại lớp, các em hãy đưa ra những cảm nghĩ và nhận xét
của mình theo các tiêu chí chỉ ra dưới đây. Với các ơ trống, đánh dấu vào ô muốn chọn
và để trống nếu không chọn.


<b>Câu 1: Em có thích học mơn Hóa khơng? </b>
Có, rất thích


Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 2: Em có thích đƣợc trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa khơng? </b>


Khơng thích


Thích
Rất thích


<b>Câu 3: Em có gọi đƣợc tên phèn chua theo thuật ngữ và danh pháp hóa học </b>
<b>khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng không hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 4: Em có hiểu biết về cấu tạo và hình dạng tinh thể phèn chua khơng? </b>
Có, em có thể vận dụng được


Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng không hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 5: Khi thấy sản phẩm trải nghiệm sáng tạo phịng Bộ mơn Hóa, em có muốn </b>
<b>tham gia trải nghiệm ni tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


<i><b>Phụ lục 4: </b></i>


<b> PHIẾU TỔNG HỢP ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG </b>
<b>TẠO TẠI PHÕNG BỘ MƠN HĨA CỦA NHĨM HỌC SINH ĐỐI CHỨNG </b>


<i><b>Số lượng học sinh trả lời được ghi tương ứng với từng nôi dung trả lời của </b></i>
<i><b>câu hỏi: </b></i>


<b>Câu 1: Em có thích học mơn Hóa khơng? </b>
Có, rất thích


Bình thường
Khơng thích


<b>Câu 2: Em có thích đƣợc trải nghiệm sáng tạo tại phịng Bộ mơn Hóa khơng? </b>
Khơng thích


Thích
Rất thích


<b>Câu 3: Em có gọi đƣợc tên phèn chua theo thuật ngữ và danh pháp hóa học </b>
<b>khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được
Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng khơng hiểu lắm
Em khơng biết


<b>Câu 4: Em có hiểu biết về cấu tạo và hình dạng tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, em có thể vận dụng được


Có, em hiểu chúng


Em biết nhưng không hiểu lắm
Em không biết


<b>Câu 5: Khi thấy sản phẩm trải nghiệm sáng tạo phịng Bộ mơn Hóa, em có muốn </b>
<b>tham gia trải nghiệm ni tinh thể phèn chua khơng? </b>


Có, rất thích
Bình thường
Khơng thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
<i><b>Phụ lục 5: </b></i>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH THAM GIA TRẢI NGHIỆM </b>


<b>Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b> <b>Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b>


<b>1 </b> Nguyễn Thị Huỳnh Như 10C9 <b>24 </b> Nguyễn Hồng Huy 10C4
<b>2 </b> Lâm Thị Hồng Tươi 10C9 <b>25 </b> Lê Thị Bảo Thu 10C4


<b>3 </b> Trần Thị Duy 10C9 <b>26 </b> Lê Văn Tiến 10C4


<b>4 </b> Nguyễn Hiếu Lễ 10C9 <b>27 </b> Huỳnh Phú Quý 10C4


<b>5 </b> Trương Vĩnh Kỳ 10C9 <b>28 </b> Võ Thị Phương Thanh 10C9



<b>6 </b> La Tuyết Minh 10C2 <b>29 </b> Lê Công Tạo 10C4


<b>7 </b> Huỳnh Thị Yến Như 10C9 <b>30 </b> Phan Thị Ngọc Son 10C4
<b>8 </b> Nguyễn Thị Tú Huyên 10C9 <b>31 </b> Phạm Thị Kim Yến 10C4
<b>9 </b> Trần Thanh Tuyền 10C9 <b>32 </b> Dư Thị Kim Quyên 10C1


<b>10 </b> Nguyễn Như Ý 10C9 <b>33 </b> Nguyễn Thị Vân Anh 10C1


<b>11 </b> Huỳnh Thị Mai Phương 10C9 <b>34 </b> Đoàn Thanh Trúc Như 10C1
<b>12 </b> Phạm Thị Cúc Hương 10C8 <b>35 </b> Nguyễn Ngọc Trâm 10C1
<b>13 </b> Nguyễn Hồ Như Quỳnh 10C8 <b>36 </b> Ngô Ngọc Trầm 10C1
<b>14 </b> Dương Thị Thùy Dương 10C8 <b>37 </b> Phan Thị Kim Anh 10C1


<b>15 </b> Phạm Thị Ngọc Hân 10C8 <b>38 </b> Cao Kim Cương 10C1


<b>16 </b> Nguyễn Thị Diễm My 10C4 <b>39 </b> Phan Văn Huy 10C1


<b>17 </b> Phạm Thị Bích Liên 10C4 <b>40 </b> Trần Thị Huyền 10C2
<b>18 </b> Huỳnh Thị Diệu Hiền 10C4 <b>41 </b> Đỗ Thị Huỳnh Như 10C2
<b>19 </b> Nguyễn Thị Việt Trinh 10C4 <b>42 </b> Phan Thị Mỹ Vân 10C2
<b>20 </b> Trần Thị Mộng Nghi 10C4 <b>43 </b> Hồ Thị Kim Xoàn 10C2
<b>21 </b> Võ Thị Thanh Ngân 10C4 <b>44 </b> Trần Việt Tiến 10C2


<b>22 </b> Võ Thị Mọng Nhi 10C4 <b>45 </b> Trần Hữu Nhân 10C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46
<i><b>Phụ lục 6: </b></i>


<b>DANH SÁCH HỌC SINH THAM GIA KHẢO SÁT ĐỐI CHỨNG </b>



<b>Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp Thứ tự </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b>


<b>1 </b> Lê Thị Linh Đa 10C9 <b>24 </b> Lê Minh Hiếu 10C4


<b>2 </b> Nguyễn Thị Kim Anh 10C9 <b>25 </b> Nguyễn Thành Nam 10C4


<b>3 </b> Huỳnh Thị Mỹ Trân 10C8 <b>26 </b> Trương Khánh Vân 10C4


<b>4 </b> Võ Thành Trung 10C8 <b>27 </b> Phan Nguyễn Nhật Tiến 10C4


<b>5 </b> Nguyễn Thị Cẩm Ly 10C8 <b>28 </b> Nguyễn Phú Sang 10C4


<b>6 </b> Nguyễn Thị Thủy Tiên 10C8 <b>29 </b> Võ Thị Mỹ Phúc 10C4


<b>7 </b> Nguyễn Minh Nhựt 10C8 <b>30 </b> Đặng Hoàng Lam 10C4


<b>8 </b> Nguyễn Lê Diễm Thúy 10C8 <b>31 </b> Võ Phúc Chương 10C1


<b>9 </b> Hồ Hồng Thắm 10C8 <b>32 </b> Võ Văn Phương 10C1


<b>10 </b> Lê Trần Thảo Duy 10C2 <b>33 </b> Võ Ngọc Mỵ 10C1


<b>11 </b> Võ Thị Ngọc Ly 10C2 <b>34 </b> Trương Anh Thy 10C1


<b>12 </b> Nguyễn Minh Trung 10C2 <b>35 </b> Phan Ngọc Trâm 10C1


<b>13 </b> Trần Thị Cẩm Nhung 10C2 <b>36 </b> Trần Văn Nhàng 10C1


<b>14 </b> Trần Thị Diễm Quỳnh 10C2 <b>37 </b> Nguyễn Thị Minh Anh 10C1



<b>15 </b> Trần Thị Như Quyền 10C2 <b>38 </b> Văng Thị Kim Anh 10C1


<b>16 </b> Nguyễn Thị Thanh Xuân 10C2 <b>39 </b> Nguyễn Thị Ánh Xuân 10C1


<b>17 </b> Huỳnh Kim Hương 10C2 <b>40 </b> Nguyển Hồng Sơn 10C1


<b>18 </b> Mai Thanh Tuyền 10C2 <b>41 </b> Nguyễn Thanh Hải 10C1


<b>19 </b> Nguyễn Thị Thùy Linh 10C4 <b>42 </b> Ngô Thị Cẩm Tiên 10C1


<b>20 </b> Nguyễn Thị Minh Thy 10C4 <b>43 </b> Võ Lan Anh 10C1


<b>21 </b> Đoàn Văn Thanh 10C4 <b>44 </b> Huỳnh Thị Mỹ Tiên 10C1


<b>22 </b> Tạ Anh Thư 10C4 <b>45 </b> Nguyễn Sơn Tùng 10C1


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47
<i><b>Phụ lục 7: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48
<i><b>Phụ lục 8: </b></i>


<b>GIẤY KHEN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG </b>


<i><b>Phụ lục 9: </b></i>


<b>ĐĨA CD VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49



<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1.


2. Nguồn Wikipedia tiếng việt


3.
4. Sách giáo khoa hóa học lớp 8, 9, 12 NXB GD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50


<b>CAM KẾT CỦA NGƢỜI THỰC HIỆN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM </b>


Tôi cam đoan những nội dung báo cáo trên đây là đúng sự thật.


<i><b>Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến Người thực hiện sáng kiến </b></i>
<i><b> </b> </i>


<i> </i>


</div>

<!--links-->
Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn học sinh học vậtlis
  • 9
  • 879
  • 10
  • ×