Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án tuần 20 buổi chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.64 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>



Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2021
<b>Tập đọc</b>


<b> </b>

<b>BỐN ANH TÀI (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp
nội dung câu chuyện. HSHN đọc đúng 3-4 dòng đầu của bài.


+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết,
<i>hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.</i>


* GDKNS:


- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân: Biết được sức khoẻ, tài năng và lòng
nhiệt thành cần thiết như thế nào đối với mỗi người.


- Hợp tác: Biết hợp tác với mọi người để tham gia công việc chung.


- Đảm nhận trách nhiệm: Tự tin, chủ động và có ý thức cùng chia sẻ cơng việc
với các thành viên trong tổ, nhóm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A. Khởi động</b>



- Gọi 4 em đọc thuộc bài “Chuyện cổ tích về lồi người” và trả lời câu hỏi ở
SGK.


- GV và cả lớp nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>


- Giới thiệu bài: HS xem tranh minh hoạ trong SGK và GV giới thiệu bài, nêu
mục tiêu bài học.


<b>HĐ1. Luyện đọc</b>


- Hai em nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài từ 2 đến 3 lượt.
Đoạn 1: Bốn anh em ... bắt yêu tinh đấy.


Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa ... đông vui.
- GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế.


- HS luyện đọc theo cặp; GV hướng dẫn HSHN đọc bài.
- 1 em đọc toàn bài; GV đọc bài.


<b>HĐ2. Tìm hiểu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
(Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ cịn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ).


? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? ( Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt
người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.


? Em hãy nêu ý chính của đoạn 1?



<i>* Ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.</i>
- HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


- HS đọc đoạn 2.


- HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm.


? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (u tinh có phép thuật phun nước như
mư-a làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc).


? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Anh em Cẩu Khây chiến
thắng được yêu tinh vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ phi thường, đánh nó bị thương,
phá phép thần thơng của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng
đ-ược yêu tinh, buộc nó quy hàng)


? Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh?
(Không ai thắng được yêu tinh)


? Đoạn hai của truyện cho ta biết điều gì?


<i>* Ý 2: Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc</i>
<i>biệt là biết đồn kết hợp lực trong chiến đấu.</i>


? Ý nghĩa của câu chuyện là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết,
hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây).


<b>HĐ3. Luyện đọc diễn cảm</b>



- Hai em tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc.
- Dựa vào nội dung đoạn 2 em hãy tìm giọng đọc cho đoạn?


- GV đọc mẫu;


- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cẩu Khây hé cửa….đất trời tối sầm lại”
- HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- Nhận xét chọn bạn đọc thi hay nhất.
- 1HS đọc tồn bài.


<b>C. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

______________________________________________
<b>Chính tả</b>


<b>NGHE VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi bài: Cha đẻ
<i>của chiếc lốp xe đạp. HSHN nhìn sách chép đúng ½ bài chính tả.</i>


- Làm đúng BT chính tả 2a/b hoặc 3a/b (Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: t/ c).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ. Tranh minh hoạ chuyện ở BT3 – SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>A. Khởi động</b>



HS viết: nhà cửa, vẽ tranh, vũ trụ.
Nhận xét HS viết


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.</b>
<b>HĐ2. Hướng dẫn học sinh nghe viết</b>


- GV đọc bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.


? Nội dung của đoạn văn là gì? (Giới thiệu chiếc xe đạp đầu tiên của loài người).
- Luyện viết từ khó: Đân-lớp, cao su, suýt ngã, lốp, săm, nước Anh, ...


- HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn cho HS viết.
- GV đọc; HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.


- GV chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung.
<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>
Bài 2:


- GV nêu yêu cầu của bài 2a hoặc 2b.


- Học sinh đọc thầm khổ thơ hoặc câu tục ngữ rồi làm bài vào vở bài tập.


- GV dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi HS thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống.
HS đọc kết quả cho cả lớp và GV nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng.


- HS thi đọc khổ thơ hoặc câu tục ngữ vừa điền.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập.



- HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện.
- Trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Củng cố


- HS nhắc lại nội dung vừa học. GV nhận xét tiết học.


<b>D. Hoạt động ứng dụng: Tập viết lại các từ viết sai chính tả.</b>
__________________________________________


<b>Khoa học</b>


<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I. MUC TIÊU: Sau bài này, HS biết:</b>


- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và khơng khí bẩn (khơng khí bị ô nhiễm).
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm bầu khơng khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn,...


- HSHN: Viết tên bài vào vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 78, 79 SGK.


- Sưu tầm hình vẽ, tranh về bầu khơng khí trong sạch, bầu khơng khí bị ơ nhiễm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Khởi động</b>


? Nêu một số cách phòng chống bão?



- HS trả lời, cả lớp và GV và cả lớp nhận xét.
<b>B. Hình thành kiến thức mới</b>


a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


<b>HĐ1: Tìm hiểu về khơng khí ơ nhiễm và khơng khí sạch</b>


Mục tiêu: Phân biệt khơng khí sạch (trong lành) và khơng khí bẩn (khơng khí bị
ơ nhiễm).


Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào
thể hiện bầu khơng khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu khơng khí bị ơ nhiễm? (bài
tập 1).


Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Quan sát các hình trong SGK và thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV.
- Một số HS trình bày kết quả nêu nội dung từng hình.


- HS nhắc lại 1 số tính chất của khơng khí, sau đó rút ra nhận xét, phân biệt
khơng khí sạch và khơng khí bẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Khơng khí sạch là khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, chỉ
chứa khói, bụi, vi khuẩn, khí độc với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe của


con người.


+ Khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng khí có chứa các loại khói, khí độc, các
loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật
khác.


HĐ2: Thảo luận về những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí
Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí.
Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: HS sưu tầm tranh.


? Nêu nguyên nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm nói chung và ngun nhân làm
khơng khí ở địa phương bị ơ nhiễm nói riêng? (Do khí thải của các nhà máy; khói, khí
độc, bụi do các phương tiện ơ tơ xe máy thải ra; khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải
sinh ra...).


- GV kết luận: Ngun nhân làm khơng khí bị ô nhiễm:


+ Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người
(bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi xi măng, bụi than, ...)


+ Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá,
dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học,....


- HSHN: GV cho HS viết vào vở.
<b>C. Củng cố</b>


- HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK.
- GV tổng kết giờ học.



<b>D. Hoạt động ứng dụng</b>


- Hoàn thành hết các bài tập VBT.


____________________________________________
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2021


<b>Tập đọc</b>


<b>TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc trơi chảy lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp bài với
giọng tự hào, ca ngợi. HSHSN đọc đúng 3-4 dòng của bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo; đa
dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Ảnh trống đồng Đông Sơn -SGK; Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Khởi động</b>


- HS đọc bài “Bốn anh tài” và trả lời các câu hỏi sau:
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì? GV và cả lớp nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>



Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh trống đồng, giới thiệu bài.
<b>HĐ1. Luyện đọc</b>


- Hai em đọc tiếp nối đọc từng đoạn của bài 2 lượt. Có thể chia bài làm 2 đoạn
như sau:


Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc, ...
Đoạn 2: Phần còn lại.


- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Tìm hiểu từ khó ở phần chú giải.


- Luyện đọc theo cặp; GV hướng dẫn HSHN đọc bài.
- Hai em đọc cả bài; GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài</b>


- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 rồi thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau:
? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?


(… đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.)
? Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào?


(Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều cánh, hình trịn đồng tâm, hình vũ cơng
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc...).


<b>Ý1: Trống đồng Đơng Sơn phong phú, đa dạng.</b>


- Một em đọc đoạn còn lại và trả lời nội dung chính của đoạn.


? Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên mặt trống?



(lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,
tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ, ...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Vì những hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là hình ảnh nổi
rõ nhất trên hoa văn…).


? Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam?


(Vì trống đồng Đơng Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá
phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt
Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững).


- Một em đọc lại đoạn 2 và nêu ý chính của đoạn.


<b>Ý2: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của người Việt.</b>


- HS đọc bài, nêu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc
đáo; đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam.


<b>HĐ3. Luyện đọc diễn cảm</b>


- Hai em tiếp nối nhau đọc tiếp nối hai đoạn.
- GV hướng dẫn đọc.


- HS luyện đọc theo nhóm nhóm đơi. Thi đọc diễn cảm.
<b>C.Củng cố</b>


- Gọi HS nêu lại nội dung bài.



- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
<b>D. Hoạt động ứng dụng:Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.</b>


_____________________________________________
<b>Địa lí</b>


<b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồn
bằng Nam Bộ:


+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lón nhất nước ta do phù sa của hệ thống
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.


+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất
phù sa màu mỡ đồng bằn còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải đào tạo.


- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.


- HSHN: HS xem tranh trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. Khởi động</b>


- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<b>B. Hình thành kiến thức mới</b>



<i><b>1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta</b></i>
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi:


? Đồng bằng Nam Bộ nằm phía nào của đất nước? Do phù sa sông nào bồi đắp
nên?


? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (Diện tích, địa hình, đất
đai)


? Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau và một số kênh rạch.


- Giáo viên chỉ lại trên bản đồ và hệ thống cho học sinh rõ.
<i><b>2. Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt</b></i>


Hoạt động 2: Làm việc cá nhân


Bước 1: Học sinh quan sát hình, tranh, ảnh trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.


+ Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
(nhiều hay ít sông?).


+ HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm của sơng Mê Cơng, giải thích vì sao sơng
lại có tên là Cửu Long?


Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sơng lớn và một số kênh rạch của


đồng bằng Nam Bộ (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng hiệp…) trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam.


- GV chỉ lại vị trí sơng Mê Cơng, sơng Tiền, sơng hậu, sông Đồng Nai, kênh
Vĩnh Tế … trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sơng?
? Sơng ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nước lũ ngập đồng bằng cịn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm
màu mỡ.


- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào
mùa khô ở đông bằng Nam Bộ.


- HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem.
<b>C. Củng cố</b>


- Gọi HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về
các mặt: địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất đai.


- GV nhận xét tiết học.
<b>D. Hoạt động ứng dụng</b>


- Hoàn thành hết các bài tập SGK.


__________________________________________


<b>Thể dục</b>


<b>ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. </b>
<b>TRỊ CHƠI “ LĂN BĨNG BẰNG TAY ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái.


- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Học trị chơi “ Lăn bóng bằng tay ”.


- Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Trên sân trường (vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn).
- Cịi, kẻ vạch, dụng cụ tập luyện BTRLTTCBvà trị chơi.
- Bóng 3 quả


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>PhÇn</b></i> <i><b>Néi dung</b></i> <i><b>Thêi </b></i>


<i><b>gian</b></i> <i><b> Phơng pháp tổ chức</b></i>


<b>Mở</b>
<b>đầu</b>


- Tp hp lp 3 hng dc,
- GV phổ biến nội dung,
yêu cầu tiết học.



- Khởi động


- Trị chơi “Tìm người chỉ
huy”


2- 3’
1- 2
1


- Đội hình 3 hàng dọc.


Đội hình 3 hàng ngang, líp


tr-ưëng ®iỊu khiĨn.


- GV tỉ chøc vµ hướng dÉn.


a) Ôn đi chuyển hng
phải, trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>
<b> Cơ</b>


<b>bản</b> b. Trị chơi : Lăn bóng bằng
tay.


7- 8’


- GV hơ, HS tp.



- Thi đi chuyển hng phải, trái.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến
cách chơi, luật chơi.


- GV lm mu cách lăn bóng.
- GV chia lớp thành 2 đội mỗi
đội tập hợp 1 hàng dọc, đứng sau
vạch xuất phát và thẳng hướng
với cờ đích.


- GV ra hiƯu lƯnh. HS tập.


- GV nhËn xÐt, kÕt luËn nhãm
th¾ng cuéc.


- HS chơi thử sau đó chơi chính
thức.


- GV nhËn xÐt, tuyên dng.


<b> </b>
<b> Kết</b>
<b>thúc</b>


- Đứng tại chỗ, vỗ tay và
hát.


- H thng li bi hc v
nhn xét giờ học.



- GV nhËn xÐt tiÕt häc.


1-2’
1-2


1-2


- Đội hình vòng tròn.


- HS nhắc lại nội dung bài học.
- ễn i chuyn hướng phải trái.


____________________________________________
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2021


<b>Giáo dục tập thể</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 20. Nêu kế hoạch tuần 21. - Giáo dục kĩ năng
sống: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn.


- Hiểu được việc tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn là rất cần thiết
trong cuộc sống hằng ngày. - HS biết xác định được đâu là những địa chỉ tin cậy có
thể nhờ giúp đỡ khi cần thiết.


- Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng ra quyết
định giải quyết vấn đề.



- Cho HS viết tên chủ điểm vào vở.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. Sinh hoạt lớp.</b>


<b>1. Đánh giá nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b>


1. Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng lên nhận xét hoạt động của tổ trong tuần
- Nề nếp học tập.


- Trực nhật vệ sinh.


- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.


- Xếp hàng ra vào lớp, đội mũ bảm hiểm, mặc đồng phục, quàng khăn đỏ ...
- Các tổ đọc bảng xếp loại của tổ mình.


- Ý kiến các bạn nếu có thắc mắc. Thống nhất.


<b>2. Giáo viên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần</b>
- Ưu điểm


+ Hầu hết chấp hành nghiêm túc kế hoạch của trường, của lớp.
+ Nhiều em tích cực tự giác trong công việc của lớp.


+ Ý thức học bài và làm bài của 1 số em rất tốt: Thư, Minh, Thế Anh, Hậu, Nhi...
+ Cán bộ lớp điều hành các bạn sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.



+ Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
Tồn tại:


+ Nhắc nhở 1 số em chưa chăm học, ngồi trong lớp còn nói chuyện: Tú, An,
Duy, Dũng, Lâm, Nga,….


+ Cán bộ lớp điều hành các bạn sinh hoạt 15 phút đầu giờ cần nghiêm túc hơn.
<b>3. Kế hoạch tuần 21</b>


- Chấp hành nghiêm túc mọi nề nếp.
- Ổn định nề nếp học tập.


- Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh lớp, phía sau sân bóng cần sớm và sạch sẽ.
- Học bài và làm bài đầy đủ.


- Tiếp tục giải các bài trên báo, giải Trạng nguyên tiếng việt, Toàn tài.


- Tập trung phụ đạo HS chưa nắm được kiến thức: Nam, Mão. Rèn chữ viết:
Dũng, An, Khang, Duy, .


- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ cần nghiêm túc.Lớp trưởng cần quản lí các bạn chặt
chẽ hơn. Khăn quàng đỏ quàng từ nhà đến trường.


<b>B. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn.</b>
<b>HĐ1: Khởi động: Giới thiệu nội dung bài học.</b>
<b> HĐ2: Bài tập thực hành: Xử lí tình huống </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hướng dẫn HS lần lượt xử lí tình huống 1, 2, 3. - GV chia ba nhóm, mỗi nhóm
đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận, phân vai, xử lí tình huống.



- Gọi đại diện các nhóm đóng vai trước lớp và đưa ra cách xử lí phù hợp trong
mỗi tình huống. - GV cùng cả lớp theo dõi, bổ sung.


+ Tình huống 1: Nam cần tìm đến những người thân: bố mẹ, thầy cô giáo,… để
nhận sự hỗ trợ giúp đỡ.


+ Tình huống 2: Na cần tìm đến thầy cô giáo, bạn bè,.. để nhận sự hỗ trợ giúp
đỡ.


+ Tình huống 3: Thơng cần tìm đến và chia sẻ với những người thân: bố mẹ,
thầy cô giáo,… để giúp không tránh được sự nguy hiểm. - GV rút ra kết luận: Việc
tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn là rất cần thiết trong cuộc sống hằng
ngày. Các em cần biết tìm những địa chỉ tin cậy có thể chia sẻ và nhận sự giúp đỡ khi
cần thiết.


- HSHN: GV viết mẫu vào vở cho HS.
<b>HĐ3: Củng cố </b>


- Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn mang lại cho em lợi ích gì?
<b>D. Hoạt động ứng dụng</b>


- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống tốt.


_____________________________________________
<b>Giáo duc ngoài giờ lên lớp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: HỘI CHỢ TUỔI THƠ</b>
<b>(Do liên đội tổ chức)</b>


______________________________________________


<b>Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY. TRỊ CHƠI "LĂN BĨNG BẰNG TAY"</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so
dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.


- Trị chơi" Lăn bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được
trò chơi.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: </b>


Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>PhÇn</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>


<i><b>Thêi </b></i>


<i><b>gian</b></i> <i><b><sub>Phơng pháp tổ chức</sub></b></i>


<b> </b>
<b>Mở</b>
<b>đầu</b>


- Tp hp lp 3 hàng dọc,
- GV phổ biến nội dung,
yêu cầu tiết học.


- Khởi động



- Trò chơi “Bịt mắt bắt
dê”


2- 3’


1- 2’
1’


- §éi hình 3 hàng dọc.


Đội hình 3 hàng ngang, lớp tr
-ởng điều khiển.


- GV tổ chức và hng dẫn.


<b>Cơ</b>
<b>bản</b>


a) Ôn nhảy dây cá nhân
kiểu chụm hai chân.


b. Trũ chi Lăn bóng bằng
tay.


14-18’


7- 8’


- Đội hình 3 hàng ngang.


- HS khởi động các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai,
khớp hông


- HS đứng tại chỗ, chụm hai chân
bật nhảy khơng có dây vài lần, sau
đó nhy cú dõy.


- HS nhắc lại cách so dây, cách
quay dây.


- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến
cách chơi, luật ch¬i.


- HS chơi thử sau đó chơi chính
thức.


- GV nhËn xét, tuyên dơng.


<b> </b>
<b> Kết</b>
<b>thúc</b>


- Đứng tại chỗ, vỗ tay và
hát.


- H thng li bi hc v
nhn xét giờ học



- GV nhËn xÐt tiÕt häc.


1-2’
1-2
1-2


- Đội hình vòng tròn.


- HS nhắc lại nội dung bài học.
- ễn nhảy dây kiểu chụm hai


chân.


</div>

<!--links-->

×