Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu giáo án tuần 20- 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 24 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động tuần 19, cũng như công tác chuẩn bị cho tuần 20
- Phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới. Nhắc nhở các em học sinh một số vấn đề liên quan
đến vấn đề học tập.
II. Nội dung:
1. Tổng phụ trách:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:
- Tập trung học sinh: ( cô Nga) TPT Đội
- GV chú ý tập trung nhắc nhở và bao quát lớp mình.
- Tiến hành chào cờ - Hát quốc ca
- Thầy TPT nhận xét một số hoạt động của toàn trường trong tuần qua về công tác vệ sinh và
một số công tác khác.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thi đua tuần 19
+ Lớp 1A1. Xếp thứ:
+ Lớp 1A2. Xếp thứ:
+ Lớp 2A1. Xếp thứ:
+ Lớp 3A1. Xếp thứ:
+ Lớp 4A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A1. Xếp thứ:
+ Lớp 5A2. Xếp thứ:
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Tiến hành học chính thức chương trình tuần 20
- Ổn định sĩ số và nề nếp lớp học
- Tiếp tục Phát động phong trào nuôi heo đất.
- Lao động , vệ sinh trường lớp nhằm hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
2. Ban giám hiệu:
a. Nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần qua và kết quả đạt được:


- Nhận xét chung về hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
- Tuyên dương những lớp làm tốt , nhắc nhở những lớp và những em học sinh thực hiện chưa tốt
b. Phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Đưa ra một số kế hoạch cho tuần tới.
Môn : Toán
Tiết 77:PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục đích yêu cầu :
- Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Bài tập 1(cột 1.2.3) , 2(cột 2.3) , 3(phần 1)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que
tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất
cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục

que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời
và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7
que tính rời là 17 que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1(c1,2,3): Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn
vị và cộng từ phải sang trái.
Bài 2(c2,3): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3(p1): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que
tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3
que tính là 17 que tính.

Học sinh theo dõi và làm theo.
14 viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,
3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị
thẳng
17 cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.
4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
tính và tính: 17 + 2
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Học vần (t191-192)
BÀI : ACH
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được: ach, cuốn sách.
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ach.
Lớp cài vần ach.
GV nhận xét.
So sánh vần ach với ac.
HD đánh vần vần ach.
Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào?
Cài tiếng sách.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách.
Gọi phân tích tiếng sách.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách.
Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn sách.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu
thấy cần), rút từ ghi bảng.
Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Viên
gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn..
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.

NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 7 -> 8 em.
N1 : cá diếc; N2 : công việc.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng a.
Khác nhau : ach kết thúc bắt ch.
a – chờ – ach.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu
âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – ach – sach – sắc - sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sách.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Gạch, sạch, rạch, bạch.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ach.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Ba mẹ con.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân,
đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tiếp sức.
Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần lượt
chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết thời

gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn lên bảng,
loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ
đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi
trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT*
ÔN TẬP (LUYỆN ĐỌC)
I – Mục đích yêu cầu .
Củng cố tiếng, từ, câu ứng dụng đã học.
Rèn cho HS đọc to, rõ ràng, phát âm chuẩn.
II – Chuẩn bị .
SGK + bộ đồ dùng tiếng Việt.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Luyện đọc trên bảng lớp.
a) Đọc vần.
G yêu cầu H nêu các vần đã học trong buổi sáng: ach H đọc trơn, cá nhân, đồng thanh
b) Đọc từ.

Cho H trung bình lên đánh vần từ.
H khá giỏi đọc nhanh, phát âm chuẩn.
H đánh vần - phân tích - đọc trơn - cá nhân -
đồng thanh
2. Đọc SGK: G yêu cầu H mở SGK . H đọc cá nhân - đồng thanh
G cùng H nhận xét, chỉnh sửa phát âm
3. Bài tập.
- Điền ach hay ac H làm bài - chữa bài
xem s ... b ... cháu
t ... trà th ... đố
con v..
4. Củng cố - nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán: ôn: Mười ba, mười bốn, mười lăm
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố:
- Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
- Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số theo thứ tự vào ô trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự điền các số theo thứ tự từ 10 đến 15, từ 15 đến 10.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đếm số ngôi sao ở mỗi hình vẽ rồi điền số vào ô trống.
- HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS dựa vào mẫu viết các số còn lại vào chỗ chấm.
Mẫu: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
Số 12 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 13 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 14 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 15 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 10 gồm ... chục và ... đơn vị
- HS làm bài và chữa bài. Gọi HS đọc lại bài.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Đếm số hình vuông, số hình tam giác, số đoạn thẳng điền vào ô trống.
- HS làm bài và chữa bài.

3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà ôn lại các bảng cộng, trừ đã học.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2010
BUỔI SÁNG
Môn: Học vần (T193-194)
BÀI : ICH - ÊCH
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con êch; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ich, êch, tờ lịch, con êch.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ich.
Lớp cài vần ich.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ich.
Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào?
Cài tiếng lịch.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch.
Gọi phân tích tiếng lịch.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch.
Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êch (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – chờ – ich.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới
âm i.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – ich – lich – nặng – lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ch
Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, con
ếch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu
thấy cần), rút từ ghi bảng.
Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.

NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi
du lịch”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần
ich, êch. Học sinh biết được mình mang từ gì và

chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những
học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần
êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không
mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi
GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân,
đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi
trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong

nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị
phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.
RÚT KINH NGHIỆM
Môn : Toán
Tiết 78:LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu :
-Thực hiện được phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20; cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Bài tập 1(cột 1.2.4) , 2(cột 1.2.4) , 3(cột 1.3)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác
theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang
trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả
nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn
khác.
Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả
cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và
nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
RÚT KINH NGHIỆM
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT*
ÔN TẬP (LUYỆN VIẾT)
I – Mục đích yêu cầu cho H viết đúng kỹ thuật, đảm bảo tốc độ viết.
3. Thái độ: Rèn cho H có ý thức cẩn thận, viết nắn nót, sạch sẽ, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II – Chuẩn bị : Bảng con + vở 5 li.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Viết bảng con.
a) Viết vần.

Hướng dẫn H viết vần ich, êch
Chú ý nét nối các con chữ trong mỗi vần
G nhận xét và chỉnh sửa.
b) Viết từ.
Hướng dẫn H viết một số từ: vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếc
Chú ý: Cách nối các con chữ và viết vị trí dấu thanh.
H viết bảng con
H viết bảng con
G nhận xét chỉnh sửa.
2. Luyện viết vở.
+ ich, êch (mỗi vần 1 dòng)
vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếc
(mỗi từ 1 lần)
+ Câu ứng dụng: Tôi là chim chích
…………..có ích có ích
G giúp đỡ H chép bài chậm.
H nhìn chép bài trên bảng
3. Bài tập: Điền ich hay êch
Th..
/
... thú con ...
/
...
Chấm bài - nhận xét.
H làm bài
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN*
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu

Củng cố kiến thức cộng dạng toán 14 + 3
Biết làm tính cộng trong phạm vi 20
Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Các mẫu vật
Học sinh : VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động :( 1’) Hát
2.Bài cũ : (5’)
Nêu cách đặt tính dọc dạng toán 14 + 3

×