Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài soạn Giáo án tuần 20 - hai buổi theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.27 KB, 27 trang )

Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
thái s trần thủ độ
I - Mục tiêu: - Đọc lu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong truyện (thái s, câu đơng, kiệu, quân hiệu,).
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái s Trần Thủ Độ, một con ngời c xử gơng mẫu, nghiêm
minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nớc.
- Giáo dục HS yêu thích, kính trọng những con ngời gơng mẫu, nghiêm minh.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc phân vai trích đoạn Ng-
ời công dân số một.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* GV đọc diễn cảm bài văn
- Đ1: từ đầu đến ông mới tha cho.
- Đ2: tiếp đến thởng cho.
- Đ3: Còn lại.
Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc.
* Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung
theo đoạn.
* Đoạn 1: Gọi HS đọc bài
- GV kết hợp giúp HS hiểu từ: Thái s, câu đơng;
sửa lỗi phát âm cho HS.
- HD và tổ chức luyện đọc diễn cảm.
* Đoạn 2: Gọi HS đọc bài


- GV kết hợp giúp HS hiểu từ: kiệu, quân hiệu
thềm cấm, khinh nhờn; sửa lỗi phát âm cho HS.
- HD và tổ chức luyện đọc phân vai.
* Đoạn 3: Gọi HS đọc bài
- GV kết hợp giúp HS hiểu từ: Xã tắc, thợng phụ,
chầu vua, tâu xằng...; sửa lỗi phát âm cho HS.
- HD và tổ chức luyện đọc phân vai: (Ngời dẫn
chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
- HD HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa
câu chuyện, liên hệ giáo dục
- Dặn dò về nhà học bài..
- 4 HS đọc phân vai: Anh Thành, anh
Lê, anh Mai và ngời dẫn chuyện
- Nhận xét, đánh giá.
- Quan sát tranh, luyện đọc và tìm hiểu
nội dung bài theo YC của GV
* Đoạn 1: 2-3 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Từng cặp luyện đọc diễn cảm và thi
đọc diễn cảm.
* Đoạn 2: 1- 2 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 2 SGK.
- 1 HS đọc lại.
- HS luyện đọc phân vai theo 4 vai.
* Đoạn 3: 2-3 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3 và 4
SGK.
- 1 HS đọc lại.

- HS đọc phân vai.
-2 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài (1 HS đọc đoạn 1, 2 và 1 HS đọc
đoạn 3)
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

Toán
Tiết 96: luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đờng kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị một số bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi hình tròn
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS áp dụng công thức tính
- HD HS đổi hỗn số ở phần c
- Nhận xét, HD HS chốt lại
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS rút ra công thức tính đờng kính hoặc
bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó
- GV đánh giá bài làm của HS
HD BT3: Y/C HS đọc và HD HS nhận biết
bánh xe lăn một vòng thì xe đạp sẽ đi đợc
quãng đờng bằng chu vi của bánh xe

- Chấm, chữa bài, nhận xét, thống nhất kết
quả
4. Củng cố dặn dò
-YC HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết sau: Tính diện tích hình tròn.
1-2 HS nêu và viết công thức tính
BT1(94):1 HS nêu y/c
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở
kiểm tra chéo cho nhau
- HS trình bày kết quả( đọc kết quả từng
trờng hợp), nhận xét
* Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn
BT2: 1 HS đọc y/c, HS trao đổi với nhau
để tìm cách tìm đờng kính hoặc bán kính
khi biết chu vi (từ công thức tính chu )
- HS tự giải toán vào vở, 1 số HS trình bày,
các HS khác nhận xét, chữa bài
* Củng cố kĩ năng tìm thừa số cha biết
của một tích và kĩ năng làm tính chia
STP
BT3 :1 HS đọc y/c, tự làm bài vào vở, đổi
vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn
Nhận xét thống nhất kết quả
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65
ì
3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng
thì ngời đó đi đợc quãng đờng là:

2,041
ì
10 = 20,41(m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì
ngời đó đi đợc quãng đờng là:
2,041
ì
100 = 204,1(m)
Đáp số: a) 2,041m; b) 20,41m; 204,1m
*12 HS những nội dung vừa luyện tập
Lịch sử
Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập
đợc bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian.
- Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử.
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập, giáo án điện tử
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi bài cũ:
- GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu, nêu nhiệm vụ của bài học.
a. Hoạt động1:(làm việc theo nhóm)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
b. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo
chủ đề: Tìm địa chỉ đỏ
- Cách tiến hành: GV dùng bảng phụ có
đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa và
kiên thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật
lịch sử tơng ứng với các địa danh đó.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết nội dung bài học.
- Dặn HS về ôn tập.
- 1-2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài Chiến
thắng Điện Biên Phủ
+ Nêu diễn biến của chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ.
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ.
- HS thảo luận theo 4 nhóm, làm việc theo
phiếu học tập, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
trong SGK.
+ Nhóm 1: câu hỏi 1.Tình thế hiểm nghèo của
nớc ta sau Cách mạng tháng Tám thờng đợc
diễn tả bằng những cụm từ nào? Hãy kể tên ba
loại giặc mà cách mạng nớc ta đã phải đơng
đầu từ cuối năm 1945?
+ Nhóm 2: câu hỏi 2. Chín năm làm một
Điện Biên, nên vành hoa đỏ, nên thiên sử

vàng!. Em hãy cho biết: Chín năm đó đợc bắt
đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: câu hỏi 3. Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em
liên tởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lầ thứ
hai (đã học ở lớp 4)?
+ Nhóm 4: câu hỏi 4. Hãy thống kê một số sự
kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín
năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm l-
ợc.
- Các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình
bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- HS thực hiện trò chơi theo hớng dẫn của GV
- HS cùng GV hệ thống lại những nội dung
chính của bài.
Tiếng việt (ôn)
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

Luyện từ và câu : câu ghép
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã đợc học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới :
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.

- Cho học sinh nhắc lại những kiến thức về câu ghép.
Bài tập 1 : Tìm câu ghép trong đoạn văn sau, gạch chân dới câu ghép đó.
ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng nh gơng (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng
soi bóng xuống mặt nớc(2). Nhng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trớc mắt
(3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, n ớc réo ào ào(4).
* Trong câu ghép em vừa tìm đợc có thể tách mỗi cụm chủ vị thành một
câu đơn đợc không? Vì sao?
Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ vị trong
câu ghép thành câu đơn đợc vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép
- Do chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
- Trời ma rất to, Lan vẫn đi học đúng giờ.
Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép..
a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ.
b) Mùa hè đã đến nên hoa phợng nở rực.
c) Trong truyện Tấm Cám, Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lời nhác và độc ác.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập cha hoàn chỉnh
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

Địa lý
Châu á (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu đợc đặc điểm về dân c, 1 số hoạt động kinh tế của ngời dân châu á
- Dựa vào lợc đồ, nhận biết 1 số hoạt động của ngời dân châu á.
- Biết đợc khu vực Đông nam á có khí hậu nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp

và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nớc châu á. Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3)
+ Nêu vị trí của châu á? Nêu đặc điểm tự
nhiên của châu á?

2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài
a. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8p)
- YC HS làm việc với bảng số liệu về dân số các
châu ở bài 17, so sánh số dân châu á với dân số
các châu lục khác.
- Kết luận: Châu á có số dân đông nhất trên
thế giới. Phần lớn dân c châu á da vàng và
sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng
châu thổ.
b. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp sau đó theo
nhóm nhỏ (12p).
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú
giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác
nhau của ngời dân Châu á.
- KL: Ngời dân Châu á phần lớn làm nông
nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt,
trứng sữa. Một số nớc phát triển ngành công
nghiệp: Khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,
c. Hoạt động 5: Làm việc cả lớp (10p)
- YC HS quan sát hình 3 bài 17, hình 5 b 18.
- GV lu ý khu vực Đông Nam á có đờng xích

đạo chạy qua nên khí hậu nóng, loại rừng chủ
yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu gió
mùa nóng, ẩm. Ngời dân trồng nhiều lúa gạo,
-2-3 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
3. Dân c châu á.
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số
các châu ở bài 17, so sánh số dân châu á
với dân số các châu lục khác.
- HS đọc đoạn văn ở mục 3 và đa ra nhận
xét về ngời dân châu á.
4. Hoạt động kinh tế.
- HS lần lợt nêu tên một số ngành sản
xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo,
nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,

- HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5, tìm
kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên l-
ợc đồ và rút ra nhận xét về sự phân bố
của chúng.
5. Khu vực Đông Nam á
HS quan sát hình 3 bài 17, hình 5 bài 18.
Xác định lại vị trí địa lí khu vực Đông
Nam á, đọc tên 11 quốc gia trong khu
vực.
- HS quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
- Liên hệ với đất nớc Việt Nam.

3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài: HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau:Các nớc láng giềng của VN
địa hình: núi là chủ yếu, có độ cao trung
bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn và
ven biển.
- Nhắc lại kết luận
- Một số HS nêu lại những nội dung
chính của bài.
Toán (Ôn)
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của HS ở nội dụng: Chu vi và DT các hình đã học.
II. Chuẩn bị
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động1: HS thực hành làm bài
Bài 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau:
Tìm DT hình tròn có bán kính là 5m
A: 5 x 2 x 3,14
B: 5 x 5 x 3,14
C: 5 x 3,14
Bài 2 : Cho tam giác có DT là 250cm
2
và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác .
Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 250 : 20
B : 250 x 2 : 20
C: 250 : 20 : 2
Bài 3 : Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm
chiều cao h.
Bài 4 : Một hình tròn có chu vi là 31,4dm.

Hãy tìm đờng kính hình đó
Bài 5 : Tìm DT hình sau
36cm
28cm
25cm
Hoạt động 2: Chấm chữa bài
Biểu điểm
Bài1, 2, 3, 4. Mỗi bài 1,5 điểm
Bài 5 : 4 điểm
- GV chấm bài, gọi HS lên chữa bài
- GV chữa riêng vào bài cho HS
- Bài nào cần chữa chung thì GV chữa cho cả lớp
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

- Công bố điểm và rút kinh nghiệm cho HS
IV. Dặn dò: Về làm lại bài sai.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 97: diện tích hình tròn
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện
tích hình tròn
II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng Toán GV + HS
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Nêu các yếu tố của hình tròn
- Nêu cách tính chu vi của hình tròn

2. Bài mới:

Giới thiệu bài
* Giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn
- GV giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn thông qua bán kính (nh SGK)
3.
Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Nhận xét, HD HS nhắc lại cách tính diện
tích của hình tròn.
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS làm bài (Tìm bán kính trớc), chữa
chung trớc lớp
HD BT3: Gọi HS đọc đề bài, phân tích và
nêu hớng giải bài toán.
- YC HS vận dụng công thức tính diện tích
hình tròn để giải toán
4. Củng cố dặn dò
- YC HS hệ thống lại kiến thức
-
Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
- 2 HS nêu
- Nêu quy tắc và ghi công thức
(nh trong SGK trang 99)
S = r
ì
r
ì
3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình

tròn)
- áp dụng thực hiện VD SGK
BT1:1 HS nêu y/c cả lớp làm nháp
- 3 HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét
- 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn
BT2: 1 HS đọc y/c, nêu hớng giải
HS làm vở rồi đổi vở kiểm tra cho nhau
- Củng cố kĩ năng làm tính nhân
BT3: 1 HS đọc đề, tìm hiểu đề bài
- Vận dụng công thức làm bài rồi chữa
Bài giải
Diện tích của mặt bàn đó là:
45
ì
45
ì
3,14 = 6,3585(cm
2
)
Đáp số: 6,3585cm
2
*12 HS nêu lại cách tính diện tích hình tròn
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

Chính tả
cánh cam lạc mẹ (Nghe viết)
Phân biệt âm đầu r /d /gi
I- Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ .
- Làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/gi/d

- GD HS có ý thức rèn chữ và ý thức khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm chuẩn bị bài tập 2a SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: không
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
a. Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
+Nội dung bài thơ cho em biêt điều gì?
-Hớng dẫn viết từ khó:
- Y/ cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn
trong khi viết chính tả.
- Y/ cầu HS viết các từ khó.
(GV đọc cho HS viết một số từ)
- Nhận xét, HD viết đúng chính tả.
- Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
-Soát lỗi chính tả:
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
b. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
GV chọn BT2 phần a
Bài 2: a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a..
- GV treo (bảng phụ).
- HD HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà ôn lại những từ ngữ đã ôn
luyện; nhớ lại mẩu chuyện vui Giữa cơn
hoạn nạn, kể lại cho ngời thân nghe.
- HS nghe đọc và tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- 2-3 HS trả lời: Cánh cam lạc mẹ vẫn đợc sự
che chở, yêu thơng của bạn bè.
- HS nghe và viết ra bảng con và bảng lớp: xô
vào, khản đặc, râm ran
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra,
soát lỗi, chữa bài.
Bài 2:a) HS đọc YC, làm việc cá nhân: Tự
điền( dùng bút chì điền vào SGK)
- 1 HS trình bày kết quả trên bảng phụ.
- Nhận xét bổ sung và nêu kết quả đúng
Các tiếng sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống
là: ra, giữa dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận,
rồi.
- 1-2 HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh
Thứ t ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I- Mục tiêu: - Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ
đặc biệt của Cách mạng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm đợc nội dung: Biểu dơng một công dân yêu nớc, một

nhà t sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó
khăn về tài chính.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu ảnh Đỗ Đình Thiện.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài
- Hớng dẫn chia đoạn đọc: 5 đoạn
+ Đ1: từ đầu đến Hòa Bình.
+ Đ2 tiếp đến 24 đồng.
+ Đ3 tiếp đến phụ trách Quỹ.
+ Đ4 tiếp đến Nhà nớc.
+ Đ5 còn lại.
- Cho đọc nối tiếp theo đoạn,
(giải nghĩa từ, luyện đọc từ)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm để trả lời câu
hỏi SGK
- Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt nội dung: (ông là một công dân yêu nớc, có
tấm lòng vàng, sẵn sàng hiến tài sản của mình cho
Cách mạng.)
Hớng dẫn liên hệ: Từ câu chuyện này em có suy nghĩ
nh thế nào về trách nhiệm của công dân với đất n-

ớc?
- YC HS thảo luận nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn thể hiện
sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về
số tiền, tài sản mà ông đã trợ giúp cho CM.
- GV chọn đoạn 3 hớng dẫn cả lớp đọc. (GV viết trên
bảng). GV đọc mẫu.
- 2 HS đọc bài Thái s Trần Thủ Độ.
- Trả lời câu hỏi của bài.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- 5 HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện từ : Chi Nê, Tuần lễ
vàng.
- 5 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa
từ: SGK)
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc bài trớc lớp.
- HS đọc lớt ,đọc thầm, trao đổi theo
cặp trả lời lần lợt câu hỏi SGK.
- 1 HS nhắc lại nội dung.
- HS liên hệ trả lời câu hỏi
(Ngời công dân phải có trách
nhiệm với vận mệnh của đất nớc,
)
- 2 HS luyện đọc lại bài văn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc

Nguyễn Thái Kết - Tiểu học Lãng Sơn - Giáo án lớp 5A - năm học: 2010 - 2011

- GV nhận xét.
- Cho thi đọc diễn cảm.
3. C
2
d
2
: - Cho học sinh nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau: Trí dũng song toàn.
hay
- 1-2 HS nêu lại ý nghĩa của bài văn.
Toán
luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính hình tròn
- Chu vi hình tròn.
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II - Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị một số bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi, diện tích
hình tròn
..
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS áp dụng công thức tính

- Nhận xét, HD HS chốt lại
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS nhắc lại cách tính bán kính hình tròn khi
biết chu vi của nó sau đó vận dụng công thức
tính diện tích hình tròn để tính
- GV đánh giá bài làm của HS
HD BT3: (Dành cho HS khá giỏi)
Y/C HS đọc đầu bài
HD HS nêu phân tích đề và nêu cách làm
Chấm, chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả
1-2 HS nêu và viết công thức tính
BT1(94):1 HS nêu y/c
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở
kiểm tra chéo cho nhau
- 2 HS trình bày kết quả, nhận xét
* Củng cố lại cách tính diện tích hình
tròn
BT2: 1 HS đọc y/c, HS trao đổi với nhau
để nhớ lại cách tìm bán kính khi biết chu
vi của nó
- HS tự giải toán vào vở, 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, chữa bài
* Củng cố kĩ năng tìm thừa số cha biết
dạng r
ì
2
ì
3,14 = 6,28 và kĩ năng
làm tính nhân STP
BT3 :1 HS đọc y/c, HS phân tích đề, nêu

hớng giải và làm bài vào vở
- 1HS trình bày kết quả, HS khác nhận
xét,đọc lời giải của mình
Bài giải
Diện tích của hình tròn nhỏ( miệng
giếng) là:
0,7
ì
0,7
ì
3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của hình tròn lớn là:

×