Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn kinh tế NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 118 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


́

–––––

ho

Đề tài:

HỒ THỊ VẼ



Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
TELECOM – CHI NHÁNH HUẾ

NIÊN KHÓA 2016 - 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K


in

h


́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


́

–––––

Đề tài:

ho

NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ

Đ
ại

NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

̀ng

TELECOM – CHI NHÁNH HUẾ


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

ươ

SVTH: Hồ Thị Vẽ
Lớp K50-TMĐT

Tr

Niên khóa 2016 - 2020

Huế, 12/2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Lời Cảm Ơn


́H


́

Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế_Đại học Huế và thời
gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom Chi Nhánh Huế, em

đã học được nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế từ các thầy cô
giáo và các anh chị trong cơng ty.

h

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy ThS Trần Đức Trí, thầy PGS.TS. Nguyễn
Đăng Hảo và thầy ThS. Trần Thái Hịa đã tận tình, chu đáo giúp đỡ em trong
q trình thực tập và hồn thành đề tài khố luận.

̣c K

in

Em cũng xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo_các anh chị trong Cơng ty,
trong đó có anh Phan Đình Mây là người trực tiếp hướng dẫn em hết sức nhiệt
tình, truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập.

Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Vẽ

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại


ho

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người ln giúp
đỡ, động viên em để hồn thành tốt khố luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn tất cả mọi người.!

SVTH: Hồ Thị Vẽ

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................vii


́

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................ix



́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

h

4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2

in

4.1 Phạm vi thời gian ....................................................................................................2

̣c K

4.2 Phạm vi không gian.................................................................................................3
4.3 Phạm vi nội dung ....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3

ho

5.1 Phương pháp chọn mẫu điều tra và thu thập dữ liệu...............................................3
5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................3
5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................3

Đ
ại


5.1.3 Phương pháp điều tra chọn mẫu...........................................................................4
5.2 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................5
5.2.1 Dữ liệu thứ cấp.....................................................................................................5

̀ng

5.2.2 Dữ liệu sơ cấp ......................................................................................................5
6. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................................8

ươ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TTĐT .............................9

Tr

1.1 Tổng quan về thanh toán điện tử (E-payment) .......................................................9
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................................9
1.1.2 Các phương thức thanh toán điện tử: .................................................................11
1.1.2.1 Thanh toán bằng các loại thẻ...........................................................................11
1.1.2.2 Thanh toán qua cổng .......................................................................................12
1.1.2.3 Thanh tốn bằng ví điện tử..............................................................................13
1.1.2.4 Thanh tốn bằng thiết bị di động thông minh: ................................................14

SVTH: Hồ Thị Vẽ

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

1.1.2.5 Internet banking ..............................................................................................15
1.1.2.6 Chuyển khoản ngân hàng ................................................................................15
1.1.3 Lợi ích của thanh toán điện tử............................................................................15
1.1.4 Hạ tầng thanh toán điện tử tại Việt Nam ...........................................................16
1.1.5 Lợi ích thanh tốn điện tử ..................................................................................17


́

1.1.5.1 Lợi ích đối với khách hàng .............................................................................17
1.1.5.2 Lợi ích đối với doanh nghiệp ..........................................................................18
Khung cơ sở pháp lý về TTĐT tại Việt Nam.................................................18


́H

1.1.6

1.2 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về TTĐT....................................................21
1.2.1 Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA)....................21

h

1.2.2 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model-TAM,
Davis, 1989)...............................................................................................................22


in

1.2.3 Lý thuyết phổ biến sự đổi mới (Theory of Innovation Diffusion-TID,
Rogers, 1995). ...........................................................................................................23

̣c K

1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................................23
1.4 Một số nghiên cứu liên quan đến TTĐT tại Việt Nam: ........................................24
1.5 Đề Xuất mô hình nghiên cứu ................................................................................25

ho

1.5.1 Mơ hình nghiên cứu ...........................................................................................25
1.5.2 Các biến trong mơ hình và Các giả thiết nghiên cứu .........................................27

Đ
ại

1.5.2.1 Ảnh hưởng của nhận thức chủ quan................................................................27
1.5.2.2. Ảnh hưởng của nhận thức sự hữu ích ............................................................27
1.5.2.3. Ảnh hưởng của nhận thức dễ sử dụng............................................................27
1.5.2.4. Ảnh hưởng của nhận thức rủi ro ....................................................................27

̀ng

1.5.2.5. Tác động của xã hội .......................................................................................28
1.5.3 Xây dựng thang đo .............................................................................................29


Tr

ươ

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ ...........................................................30
2.1 Tổng quan về cơ sở nghiên cứu ............................................................................30
2.1.1 Tình hình chung .................................................................................................30
2.1.2 Những tồn tại và hạn chế trong thanh toán điện tử tại Việt Nam ......................31
2.1.2.1 Một số tồn tại hạn chế .....................................................................................31
2.1.2.2 Nguyên nhân ...................................................................................................32
2.2 Giới thiệu về công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom trên địa bàn Huế...........33
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Viễn thông FPT. ..33

SVTH: Hồ Thị Vẽ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

2.2.2 Các lĩnh vực hoạt động .....................................................................................34
2.2.3 Giới thiệu về Công ty cổ phần viễn thông FPT- Chi nhánh miền Trung...........34
2.2.4 Giới thiệu về Công ty cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế.....................35
2.2.5 Lĩnh vực hoạt động FPT Telecom Huế.............................................................36
2.2.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh Thừa Thiên Huế: .........................................36



́

2.2.7 Khái quát về văn phòng giao dịch FPT 46 Phạm Hồng Thái. ...........................37
2.2.8 Tình hình nguồn lực của cơng ty........................................................................38


́H

2.2.8.1 Tình hình lao động ..........................................................................................38
2.2.8.2 Tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...............39
2.2.8.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Huế ...................................41

h

2.2.9 Giới thiệu về các hình thức thanh tốn điện tử và thực trạng hệ thống thanh
toán điện tử đang áp dụng tại công ty .........................................................................41

in

2.2.10 Thực trạng TTĐT Tại FPT Telecom – Huế:....................................................42
2.3 Thống kê mô tả: ....................................................................................................43

̣c K

2.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................................47
2.4.1 Phân tích nhân tố biến độc lập ...........................................................................48

ho


2.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc: ......................................................................51
2.5 Độ tin cậy thang đo ...............................................................................................52
2.6 Phân tích tương quan và hồi quy...........................................................................55

Đ
ại

2.6.1 Phân tích tương quan..........................................................................................55
2.6.2 Phân tích hồi quy................................................................................................56
2.6.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến dự định sử dụng dịch vụ
TTĐT của KH tại công ty FPT Telecom – Huế.........................................................60

̀ng

2.7 Khẳng định sự khác biệt........................................................................................66
2.7.1 Kiểm định Independent Samples T-Test về “Giới tính”....................................67

ươ

2.7.2 Kiểm định One Way Anova về “Độ tuổi” .........................................................68

Tr

2.7.3 Kiểm định One Way Anova về “Dịch vụ đang sử dụng” ..................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH
TỐN ĐIỆN TỬ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT – CHI
NHÁNH HUẾ .............................................................................................................72
3.1 Định hướng của FPT Telecom chi nhánh Huế......................................................72

3.2 Giải pháp ...............................................................................................................73
3.2.1 Giải pháp về nhận thức sự hữu ích.....................................................................73

SVTH: Hồ Thị Vẽ

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

3.2.2 Giải pháp về nhận thức dễ sử dụng ....................................................................74
3.2.3 Giải pháp về nhận thức chủ quan.......................................................................75
3.2.4 Giải pháp về tác động của xã hội .......................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................78
1. Kết luận ...................................................................................................................78


́

2. Hạn chế của đề tài ...................................................................................................79
3. Kiến nghị ................................................................................................................79


́H

3.1 Đối với các cấp chính quyền .................................................................................79

3.2 Đối với cổ phần viễn thông FPT Telecom:...........................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81
PHỤ LỤC....................................................................................................................82

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

TÁC ĐỘNG CỦA XÃ HỘI........................................................................................85

SVTH: Hồ Thị Vẽ

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Analysis Of Variance

EFA

: Exploratory Factor Analysis

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin

SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences

VNPT

: Tập đoàn bưu chính Viễn thơng Việt Nam

FTTH

: Fiber To The Home (Đường truyền cáp quang)

ADSL

: Asymmetric Digital Subscriber Line (công nghệ truyền internet



́H


́

ANOVA

in

h

với tốc độ băng thông bất đối xứng)
: Đơn vị tính

KH

: Khách hàng

TTĐT

: Thanh tốn điện tử

TMĐT

: Thương mại điện tử

CSKS


: Chăm sóc khách hàng

ho

Đ
ại

: Đại Học

Tr

ươ

̀ng

ĐH

̣c K

ĐVT

SVTH: Hồ Thị Vẽ

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí


===================================================================

DANH MỤC CÁC BẢNG
Một số nghiên cứu về Thanh toán điện tử ở Việt Nam.....................................24

Bảng 2.

Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty FPT Telecom chi nhánh Huế ..............38

Bảng 3:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty FPT Telecom Huế giai đoạn ......39

Bảng 4:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2016-2018)..................................41

Bảng 5:

Thống kê mẫu điều tra ......................................................................................43

Bảng 6:

Giới tính ............................................................................................................43

Bảng 7:

Độ tuổi...............................................................................................................44

Bảng 8:


Thu nhập............................................................................................................45

Bảng 9:

KMO và kiểm định Barlett................................................................................49


́H


́

Bảng 1:

Bảng 10: Ma trận xoay nhân tố biến độc lập....................................................................49

h

Bảng 11: Các nhân tố và các biến đo lường .....................................................................50

in

Bảng 12: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc.........................................................51

̣c K

Bảng 13: Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc...............................................................52
Bảng 14: Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Kiểm định Cronbach’s Alpha ...................53
Bảng 15: Ma trận tương quan tuyến tính..........................................................................56


ho

Bảng 16: Thống kê phân tích của hệ số hồi quy...............................................................57
Bảng 17: ANOVA ............................................................................................................58

Đ
ại

Bảng 18: Kết quả mơ hình hồi quy sử dụng phương pháp Enter .....................................58
Bảng 19 : Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của Nhận thức sự hữu ích.................61
Bảng 20: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của Nhận thức dễ sử dụng ................62
Bảng 21: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng Nhận thức chủ quan .........................64

̀ng

Bảng 22: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng từ tác động của xã hội ......................65
Bảng 23: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng Dự định sử dụng...............................66

ươ

Bảng 24: Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test về “Giới tính” ......................67
Bảng 25: Kết quả kiểm định One Way Anova “Độ tuổi” ................................................68

Tr

Bảng 26: Kết quả phân tích sâu ANOVA về “Độ tuổi” ...................................................68
Bảng 27: Kết quả kiểm định One Way Anova “dịch vụ đang sử dụng” ..........................69
Bảng 28: Kết quả phân tích sâu ANOVA về “dịch vụ đang sử dụng”.............................70


SVTH: Hồ Thị Vẽ

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................8
Sơ đồ 2: Mơ hình TRA...............................................................................................22
Sơ đồ 3: Mơ hình TAM...............................................................................................22
Sơ đồ 4: Mơ hình đề xuất ............................................................................................26


́

Sơ đồ 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................................37

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại


ho

̣c K

in

h


́H

Sơ đồ 6: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ....................................................................71

SVTH: Hồ Thị Vẽ

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu theo giới tính .........................................................................43
Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi............................................................................44
Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu theo thu nhập .........................................................................45
Biểu đồ 4: Tần suất thanh toán của khách hàng ( 1 năm) ...........................................46



́

Biểu đồ 5: Tần suất dịch vụ đang sử dụng của khách hàng ........................................46

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H

Biểu đồ 6: Tình hình thanh tốn điện tử 6 tháng cuối năm 2019................................47

SVTH: Hồ Thị Vẽ


ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, sự phát triển của công nghệ thông tin, ngành viễn
thông, mạng Internet ngày càng khẳng định được sức hấp dẫn của mình. Internet từ khi


́

ra đời cho đến nay đóng một vai trị hết sức quan trọng trong đời sống xã hội, nó tác

động đến mọi mặt, mọi lĩnh vực trong đời sống. Bất kì một lĩnh vực nào cũng đều cần


́H

sử dụng đến Internet như: trong học tập dùng để tìm kiếm thơng tin, tài liệu cho mơn

học,...Nhờ có internet mà xã hội ngày càng phát triển nhanh hơn, mạnh hơn. Chính vì
tầm quan trọng của Internet đối với cuộc sống con người hiện nay, nên các nhà cung cấp

h


dịch vụ mạng liên tục ra đời. Đầu tiên phải kể đến là nhà mạng VNPT – là người đặt

in

chân vào thị trường ngành viễn thơng sớm nhất, vì là người tiên phong trong lĩnh vực
này nên VNPT đã định vị được tên tuổi của mình trên thị trường. Và sau đó, Viettel và

̣c K

FPT cũng nhanh chóng xâm nhập vào thị trường đầy hấp dẫn này. Để có thể cạnh tranh
với đối thủ thì các nhà mạng đã liên tục đa dạng hóa về chất lượng dịch vụ, khơng

ho

ngừng đưa ra các chính sách và chiến lược mới để có thể chiếm lĩnh thị trường. Là
người đi sau nên FPT cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận được với khách
hàng. Nhưng khơng vì thế mà FPT lùi bước, công ty luôn cố gắng hết sức trong việc đề

Đ
ại

ra các chiến lược kinh doanh khác biệt so với đối thủ. Công ty không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng. Và khẳng định vị thế trên thị trường với
các sản phẩm, dịch vụ như: Cung cấp hạ tầng và dịch vụ viễn thơng; Truyền hình trả

̀ng

tiền, dịch vụ giá trị gia tăng và nội dung số; Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thơng ….


ươ

Thời gian gần đây Thanh tốn điện tử (TTĐT) đã khơng cịn là những khái niệm

xa lạ đối với nhiều người dân Việt Nam. Người mua và người bán thật sự có được sự

Tr

nhanh chóng, tiện lợi khi mua bán hàng hóa; đặc biệt là phạm vi rộng khắp cùng với sự
tham gia của các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính, ngân hàng. TMĐT hiện đang phát
triển với tốc độ rất nhanh chóng. Sự phát triển đó kéo theo hàng loạt hoạt động trong
thương mại truyền thống thay đổi, cùng với đó là phương thức thanh tốn (TTĐT).
Chính vì thế, nhiều giao dịch hay thanh tốn đã được thực hiện hồn tồn trên mơi
trường mạng, các đối tác không cần phải gặp mặt trực tiếp, nên nhu cầu về thông tin cá
SVTH: Hồ Thị Vẽ

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

nhân hay thơng tin giao dịch là rất lớn. Nhưng cùng với đó những vi phạm liên quan đến
thông tin cá nhân hay thông tin giao dịch cũng ngày một nhiều hơn, gây tâm lý e ngại cho
các cá nhân, tổ chức khi tham gia giao dịch thương mại điện tử. Trên cơ sở các lý luận và
đánh giá, khảo sát thực trạng những ưu điểm, những tồn tại trong lĩnh vực thanh tốn trực

tuyến, khóa luận đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thanh tốn trực


́

tuyến tại FPT Telecom chi nhánh Huế. Hi vọng sẽ giải quyết được phần nào những khó


́H

khăn đang gặp phải trong dịch vụ thanh toán điện tử tại FPT Telecom chi nhánh Huế. Tuy
nhiên do thời gian và khả năng nên còn một số vấn đề chưa được giải quyết như giải pháp
về bảo mật trong thanh toán trực điện tử chưa được nghiên cứu sâu, tơi sẽ thực hiện tiếp
khi có điều kiện.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu:

in

Tìm hiểu về các phương thức thanh tốn điện tử đang áp dụng ở Cơng ty Cổ

̣c K

phần Viễn thông FPT – chi nhánh Huế, phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn điện
tử và đề xuất giải pháp hoàn nâng cao dịch vụ thanh tốn điện tử tại cơng ty.

ho


Để hồn thành mục tiêu tổng quát đó, đề tài sẽ tập trung làm rõ một số vấn đề
chủ yếu sau:

Đ
ại

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh toán điện tử
- Xác định, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến dự định
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử của khách hàng và thực trạng TTĐT tại Công ty Cổ

̀ng

phần Viễn thông FPT – chi nhánh Huế.
- Đưa ra đề xuất để nâng cao tỉ lệ thanh tốn điện tử tại Cơng ty Cổ phần Viễn

ươ

thơng FPT Telecom– chi nhánh Huế.

Tr

3. Đối tượng nghiên cứu:
Dự định sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử của khách hàng cá nhân tại Công ty

Cổ phần FPT Telecom Chi Nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1 Phạm vi thời gian:

SVTH: Hồ Thị Vẽ


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ khách hàng trong khoảng từ 20/1030/11/2019.
Nguồn số liệu thứ cấp: Năm 2016-2018
4.2 Phạm vi không gian:


́

Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần Viễn thông


́H

FPT Telecom Chi nhánh Huế - 46 Phạm Hồng Thái, TP Huế. Ngoài ra, số liệu điều tra
được điều tra trên phạm vi thành phố Huế và các huyện lân cận.
4.3 Phạm vi nội dung:

Do có nhiều hạn chế về mặt kiến thức cũng như nghiên cứu nên đề tài em chỉ

in

h


giới hạn nội dung về việc nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến dự đinh lựa chọn hình

FPT Telecom chi nhánh huế.
5. Phương pháp nghiên cứu:

̣c K

thức thanh toán điện tử thanh toán cước phí cho dịch vụ intetnet và truyền hình cáp ở

ho

5.1 Phương pháp chọn mẫu điều tra và thu thập dữ liệu:
5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Đ
ại

- Điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi.
- Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ của Công

̀ng

ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom - Chi nhánh Huế.
- Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp.

ươ

5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:


Tr

- Các thông tin về TTĐT, sách, báo, tài liệu, Internet, cơ sở thực tập....
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

Telecom – chi nhánh Huế
- Các tài liệu liên quan đến cơng ty (lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình
hình kinh doanh của cơng ty) từ: Phịng kinh doanh, Phịng Tài chính - kế tốn và

SVTH: Hồ Thị Vẽ

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Phịng Hành chính - nhân sự của công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom - Chi nhánh
Huế.
- Thu thập dữ liệu từ các nguồn: giáo trình marketing căn bản, quản trị dịch
vụ,…


́

- Các nguồn khác: Các dữ liệu thứ cấp được khai thác từ các từ nguồn như Báo
cáo TMĐT qua các năm của Cục TMĐT – Bộ Công Thương, các hội thảo và diễn đàn



́H

về TTĐT, báo chí trong nước, quốc tế và từ nguồn Internet về tình hình phát triển của
TTĐT tại Việt Nam và trên Thế giới.

in

 Xác định kích thước mẫu:

h

5.1.3 Phương pháp điều tra chọn mẫu:

Do đề tài có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy

̣c K

tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu,
nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn thêm các điều kiện dưới đây:

ho

Theo “phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008): Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm

Đ
ại


lần số biến quan sát.

nmin = số biến quan sát * 5 = 25*5 = 125

Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014):

nmin = 8p + 50 = 8 * 5 + 50 = 90

ươ

̀ng

Số mẫu cần thiết có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau:

Trong đó, p là số biến độc lập.

Tr

Từ các cách tính kích cỡ mẫu trên ta sẽ chọn cỡ mẫu lớn nhất là 125. Tuy nhiên,

để phòng trừ các trường hợp sai sót trong q trình điều tra, tôi đã tiến hành điều tra
với số lượng mẫu là 130.
 Phương pháp chọn mẫu:
Do hạn chế về thời gian cũng như chi phí nên nghiên cứu này đã khơng thể xác
định được tổng thể nghiên cứu của đề tài nên tôi tiến hành nghiên cứu mẫu rồi suy
SVTH: Hồ Thị Vẽ

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

rộng kết quả cho tổng thể. Mặt khác, khách hàng đang sử dụng dịch vụ, sản phẩm của
FPT Telecom phân bố trên khắp địa bàn tỉnh. Vì vậy, đề tài đã sử dụng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện.


́

5.2 Phương pháp xử lý số liệu:


́H

5.2.1 Dữ liệu thứ cấp:

- Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm (2016-2018) của công ty và
đưa ra các đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức chun mơn.
- Phân tích sự biến động về số lượng thanh toán điện tử sáu tháng cuối năm

h

2019

in


- Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tiến hành phân tích,

̣c K

tổng hợp, đánh giá. Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối,
số tuyệt đối, tốc độ phát triển để thấy những kết quả đạt được về tình hình kinh doanh,

ho

tài chính của cơng ty.

- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu,…để đánh giá
tốc độ phát triển của chi nhánh.

Đ
ại

- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số
liệu, dữ kiện nhằm xác định những kết quả phù hợp để vận dụng tại Việt Nam.

̀ng

5.2.2 Dữ liệu sơ cấp:

Sau khi điều tra, thu thập xong các bảng hỏi thì tiếp tục tiến hành hiệu chỉnh,

ươ

mã hóa dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống
kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của thang đo…


Tr

Dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS 20 và sự hỗ trợ của

cơng cụ tính tốn Microsoft Office Excel 2010. Một số phương pháp được sử dụng:
- Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá
những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính tốn các tham số thống kê
như sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.

SVTH: Hồ Thị Vẽ

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

- Kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Dùng để loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên
cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số
Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi
trong thang đo tương quan với nhau. Do đó những biến có hệ số tương quan tổng (item -


́


total correlation) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Các nhà nghiên cứu cho rằng hệ số tin cậy từ 0,8

đến 1 được xác định là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là thang đo lường sử dụng được.


́H

Tuy nhiên theo Nunnally & Burnstein (1994) thang đo được chấp nhận khi Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên, nhưng tốt nhất là lớn hơn 0,7 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0,3. Trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới với người trả lời thì hệ số

h

Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 có thể chấp nhận được. Đối với đề tài này phải đạt được hệ
cầu.

̣c K

- Phân tích nhân tố khám phá EFA:

in

số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì đạt yêu

Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát

ho

phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được

một bộ biến có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa hầu hết nội dung thông tin của tập biến
ban đầu (Hair & Ctg, 1988). Đồng thời kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng

Đ
ại

một thang đo. Dữ liệu sẽ được sử dụng để phân tích khám phá nếu thỏa mãn các điều
kiện:

+ Thứ nhất, hệ số KMO ( Kaiser Meyer Olkin) lớn hơn hoặc bằng 0,5 với mức ý

̀ng

nghĩa của kiểm định Bartllett nhỏ hơn mức ý nghĩa được chọn trong nghiên cứu.

ươ

+ Thứ hai, hệ số tải nhân tố ( Fator loading) lớn hơn 0,5. Nếu biến nhân tố nào

có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại ( Tabachnick & Fidell, 1989).

Tr

+ Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hớn 50% và

giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 ( Gerbing & Anderson, 1988).
+ Thứ tư, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố lớn

hơn 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt của các nhân tố.
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội:


SVTH: Hồ Thị Vẽ

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Phân tích hồi quy được thực hiện với phần mềm spss 20. Mô hình hồi quy tuyến
tính bội được xây dựng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến dự định sử
dụng dịch vụ TTĐT của khách hàng. Mô hình hồi quy tổng quát được viết như sau:
Y = Bo + B1*X1 + B2*X2 + …+ Bi*Xi + Ui


́

Y: Dự định sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử của FPT – chi nhánh Huế.
Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến Dự định sử dụng.


́H

Bo: Hằng số.
Bi: Các hệ số hồi quy.

Ui: Biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương


h

sai khơng đổi σ2.

in

- Kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy:

̣c K

Mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số số R hiều

chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi
thuộc.
Giả thuyết:

ho

quy tương quan, tức là có hay khơng mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ

Đ
ại

H0: Khơng có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:

̀ng


+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.

ươ

+ Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0.
Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin –

Tr

Watson.

Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF. Hệ số
VIF > 10 được cho là có hiện tượng đa cộng tuyến.
- Kiểm định One Sample T-Test:
Kiểm định giá trị trung bình trong đánh giá của khách hàng về các yếu tố. Với

mức ý nghĩa α = 5% ta có các giả thuyết sau:

SVTH: Hồ Thị Vẽ

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

H0: Giá trị trung bình μ = giá trị kiểm định μ0.

H1: Giá trị trung bình μ ≠ giá trị kiểm định μ0.
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết :
+ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1.


́

+ Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.
- Kiểm định One way ANOVA:


́H

Được sử dụng để kiểm định có hay khơng sự khác nhau trong đánh giá của các

nhóm khách hàng có đặc điểm về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập. Với mức
ý nghĩa α = 5% ta có các giả thuyết sau:

h

H0: Khơng có sự khác biệt trong dự định sử dụng dịch vụ giữa các nhóm khách

in

hàng

̣c K

H1: Có sự khác biệt trong dự định sử dụng dịch vụ giữa các nhóm khách hàng
+Nếu Sig < 0,05: bác bỏ giả thiết H0.


ho

+ Nếu Sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.

Đ
ại

6. Quy trình thực hiện nghiên cứu

̀ng

Xác định vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu

ươ

Tìm hiểu cơ sở lý luận và các
nghiên cứu liên quan

Tr

Xây dựng đề cương nghiên
cứu

Nghiên cứu, xây dựng, điều
tra bảng hỏi định tính

Xây dựng bảng hỏi định lượng


SVTH: Hồ Thị Vẽ

Điều tra thử và hiệu chỉnh
bảng hỏi

Điều tra chính thức

Mã hóa, nhập và làm sạch dữ
liệu

Phân tích dữ liệu

Viết báo cáo

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================


́H


́

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu


h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

in

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TTĐT

1.1.1 Khái niệm

̣c K

1.1 Tổng quan về thanh toán điện tử (E-payment)

ho

 Một số nhận định về thanh toán điện tử:
Trong hai thập kỷ qua, hệ thống thanh toán điện tử đã thu hút nhiều sự chú ý từ

Đ
ại

các nhà nghiên cứu và thiết kế hệ thống thông tin do vai trị quan trọng của nó trong
thương mại điện tử hiện đại. Điều này dẫn đến các nghiên cứu và có những quan điểm
khác nhau về định nghĩa thanh toán điện tử của một số các nhà nghiên cứu.

̀ng

Các khái niệm này chủ yếu là nhìn từ những góc độ khác nhau, từ các học giả


trong lĩnh vực kế tốn và tài chính, cơng nghệ kinh doanh và hệ thống thông tin.

ươ

Theo ủy ban Châu Âu (EU), TTĐT được hiểu là việc thực hiện các hoạt động

thanh toán thông qua các phương tiện điện tử dựa trên việc xử lý truyền dữ liệu điện

Tr

tử.

Dennis (2004) định nghĩa hệ thống thanh tốn điện tử như một hình thức cam

kết tài chính có liên quan đến người mua và người bán thông qua việc sử dụng các
thông tin liên lạc điện tử

SVTH: Hồ Thị Vẽ

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Briggs và Brooks (2011) cho rằng, thanh tốn điện tử là một hình thức liên kết

giữa các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ bởi các ngân hàng cho phép trao đổi tiền điện tử.
Ở góc độ khác, Peter và Babatunde (2012) xem hệ thống thanh toán điện tử là
một phương thức chuyển khoản qua Internet.


́

Theo Adeoti và Osotimehin (2012), hệ thống thanh toán điện tử dùng để chỉ
một phương tiện điện tử thực hiện thanh tốn cho hàng hóa và dịch vụ mua sắm trực


́H

tuyến tại các siêu thị và trung tâm mua sắm.

Một định nghĩa khác cho thấy rằng, thanh toán điện tử là các khoản thanh tốn
trong mơi trường thương mại điện tử với hình thức trao đổi tiền thơng qua các phương

h

tiện điện tử (Kaur và Pathak, 2015). Thanh toán điện tử là một cách trả tiền điện tử cho

in

hàng hóa hoặc dịch vụ khi mua sắm, thay vì sử dụng tiền mặt hoặc séc, trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.

̣c K

Hệ thống thanh toán điện tử thường được phân loại thành bốn loại: Thẻ tín

dụng, thẻ ghi nợ, tiền điện tử, hệ thống micropayment (Maiyo, 2013).

ho

Ngoài ra, Teoh, Chong, Lin, và Chua (2013) xem thanh toán điện tử như bất kỳ
chuyển giao của một giá trị thanh toán điện tử của người nộp để thụ hưởng thông qua

Đ
ại

một kênh thanh toán điện tử cho phép người tiêu dùng truy cập từ xa và quản lý tài
khoản ngân hàng và giao dịch qua mạng điện tử.
Tóm lại, theo các định nghĩa trên, hệ thống thanh tốn điện tử có thể chỉ đơn

̀ng

giản là một tập hợp các thành phần và quy trình cho phép hai hoặc nhiều bên tham gia
giao dịch và giá trị tiền trao đổi thông qua phương tiện điện tử

ươ

 Các khái niệm liên quan đến đề tài:

Thương mại điện tử (e-commerce): là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên

Tr

các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính.
(nguồn: Rosen, Anita_2000 )
Hóa đơn điện tử được quy định là tập hợp các thơng điệp dữ liệu điện tử về bán

hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Đối với việc khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý

SVTH: Hồ Thị Vẽ

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

hóa đơn điện tử sẽ thông qua phương tiện điện tử và đáp ứng các quy định của Bộ Tài
Chính.
(Theo quy định tại điều 3 Thơng Tư 32/2011/TT-BTC)
1.1.2 Các phương thức thanh tốn điện tử:


́

1.1.2.1 Thanh toán bằng các loại thẻ


́H

+ Khái niệm thẻ thanh toán:

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà người
chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại

các điểm chấp nhận thanh tốn bằng thẻ.

h

Là hình thức thanh tốn đặc trưng nhất của giao dịch thương mại trực tuyến trên

in

Internet. Thanh toán bằng thẻ tín dụng chiếm tới 90% trong tổng số các giao dịch

̣c K

thương mại điện tử. Với cách thanh tốn này giúp cho người mua hàng trực tuyến có
thể dễ dàng thực hiện các giao dịch với nhà cung cấp ở mọi nơi mọi lúc một cách

ho

nhanh chóng nhất.

+ Phân loại thẻ thanh tốn:

Đ
ại

- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó
người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng khơng phải trả lãi để mua sắm
hàng hố, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ

̀ng


này.

Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà

ươ

không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
trên mà người ta cịn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay

Tr

chậm trả.

- Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài

khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập

SVTH: Hồ Thị Vẽ

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================


tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thc vào số dư hiện hữu trên
tài khoản của chủ thẻ.


́

- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra


́H

đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ
thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.

Nhận thức vai trị và tầm quan trọng của thanh tốn thẻ đối với kinh tế xã hội,

h

bên cạnh sự ra đời của nhiều phương thức thanh toán điện tử khác, dịch vụ thanh tốn

in

thẻ ln được các ngân hàng tại Việt Nam quan tâm phát triển. Đến cuối năm 2018, số
lượng thẻ lưu hành đạt mức 97 triệu thẻ (tăng khoảng 8,3% so với cuối năm 2017); số

̣c K


lượng giao dịch thanh toán nội địa qua thẻ ngân hàng trong năm 2018 đạt trên 292,2
triệu giao dịch với 592 nghìn tỷ đồng. Các NHTM đã tích hợp thêm nhiều tính năng

ho

vào thẻ ngân hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
( Nguồn: Tạp chí Aseantoday; Báo cáo của Moody’s 2016)

Đ
ại

1.1.2.2 Thanh toán qua cổng

Cổng thanh toán về bản chất là dịch vụ cho phép khách hàng giao dịch tại các
website thương mại điện tử. Cổng thanh toán cung cấp hệ thống kết nối an toàn giữa tài
khoản (thẻ, ví điện tử,…) của khách hàng với tài khoản của website bán hàng. Giúp

̀ng

người tiêu dùng và doanh nghiệp thanh tốn, nhận tiền trên Internet đơn giản, nhanh
chóng và an tồn. Hiện cũng có một số ngân hàng triển khai cổng thanh tốn. Điển hình

ươ

như:

Tr

Thanh tốn qua cổng VNPAYQR : Đây là dịch vụ tận dụng tối đa hạ tầng ngân


hàng sẵn có và ưu thế của thiết bị di động cá nhân nhằm mang lại một phương thức
thanh toán mới an toàn, tiện lợi cho cả người bán và người mua. Khách hàng chỉ cần
đăng nhập ứng dụng Mobile Banking của ngân hàng, sử dụng camera điện thoại quét
mã QR để thanh tốn hóa đơn trong vài giây.

SVTH: Hồ Thị Vẽ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Thanh tốn qua cổng SenPay.vn: Hoạt động theo mơ hình vừa là 1 ví điện tử,
vừa là 1 cổng thanh tốn trung gian. SenPay.vn đóng vai trị là 1 ngân hàng trực tuyến,
chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch thanh toán trên nền Internet.
1.1.2.3 Thanh tốn bằng ví điện tử


́

Là một tài khoản điện tử. Ví điện tử giống như "ví tiền" của người mua hàng
trên Internet và giúp người mua thực hiện cơng việc thanh tốn các khoản phí trên


́H


Internet, gửi và tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm cả về thời gian và
tiền bạc.

Với hình thức thanh tốn này, người tiêu dùng phải sở hữu ví điện tử của

h

Mobivi, Payoo, VnMart, NetCash, từ đó có thể thanh tốn trực tuyến trên một số

in

website đã chấp nhận ví điện tử này. Ví điện tử có thể được gắn kết với tài khoản ngân
hàng để chuyển tiền giữa ví điện tử và tài khoản. Ngoài ra, người tiêu dùng có thể nạp

̣c K

tiền vào ví bằng cách nộp tiền mặt, chuyển khoản.

Theo Ngân hàng Nhà nước (2019), thị trường đang có 28 ví điện tử được cấp

ho

phép. Có đến 80% số dư toàn thị trường và 95% giao dịch tồn thị trường.
Một số loại ví điện tử phổ biến

Đ
ại

Ví điện tử AirPay: Là loại ví điện tử của Cơng ty Cổ phần Phát triển Thể thao
Điện tử Việt Nam. Ví điện tử AirPay cho phép thanh tốn các dịch vụ, hóa đơn, mua

sắm trực tuyến kèm theo nhiều mức chiết khấu tùy theo từng dịch vụ hỗ trợ.

̀ng

ZaloPay là ứng dụng thanh tốn di động với tác tiện ích như chuyển tiền, trả

tiền, rút tiền, nạp tiền điện thoại, thanh tốn hóa đơn trực tuyến. Ứng dụng này thuộc

ươ

sở hữu của Cơng ty TNHH Zion thuộc Tập đồn VNG. Được tích hợp với cộng đồng
70 triệu người dùng ứng dụng Zalo, Zalo pay phát triển nhanh chóng và có ưu thế khá

Tr

lớn trong việc tham gia vào thị trường Payoo: Công ty cổ phần DV Trực tuyến Cộng
đồng Việt (VietUnion)

SVTH: Hồ Thị Vẽ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

===================================================================

Ví điện tử ViettelPay: Là ứng dụng ví điện tử được phát triển bởi tập đồn

Viettel. Cũng như các ví điện tử khác, ViettelPay hỗ trợ hầu hết các giao dịch tài chính
phổ biến: thanh tốn hố đơn, thanh tốn tín dụng, thanh tốn cước viễn thơng, chuyển
tiền, nạp mã thẻ, đặt vé,....
MoMo: MoMo hỗ trợ người dùng nạp tiền, chuyển tiền, thực hiện những giao


́

dịch mua bán, bao gồm hơn 100 dịch vụ tiện ích. Có rất nhiều các tổ chức dịch vụ sử


́H

dụng MoMo để tiến hành thực hiện các cuộc giao dịch như tại siêu thị, cửa hàng, nhà
hàng, các hãng máy bay, nhà xe, các hệ thống chiếu phim, kênh mua sắm trực tuyến.
VinaPay: Công ty cổ phần Công nghệ Thanh toán Việt Nam. Đây là nền tảng
thanh toán và thanh toán di động cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử cho các nhà khai

h

thác di động, ngân hàng, nhà bán lẻ và người dùng cá nhân.

̣c K

Qua Mobile Banking

in

1.1.2.4 Thanh tốn bằng thiết bị di động thơng minh:


Hình thức này đang dần trở nên phổ biến bởi hầu hết ai cũng đều sử hữu một

ho

chiếc điện thoại thơng minh. Chính vì vậy, khi đi mua sắm, khách hàng khơng cần
phải mang theo tiền mặt, thay vào đó là thanh toán qua điện thoại với dịch vụ Mobile
Banking. Hệ thống thanh toán qua điện thoại được xây dựng trên mơ hình liên kết giữa

Đ
ại

ngân hàng, các nhà cung cấp viễn thông, và người dùng.
Qua QR Code

Tiến bộ công nghệ cũng là lý do khiến thanh toán bằng QR Code ngày càng được

̀ng

ưa chuộng. Phương thức này khá đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng và thân thiện cho người
tiêu dùng. Tính năng QR Code hiện đang được tích hợp sẵn trên ứng dụng di động của

ươ

các ngân hàng, các sản phẩm và dịch vụ của Google như Google Chart hay Google Map,
trên bảng hiệu, xe buýt, danh thiếp, tạp chí, website, hàng hóa tại siêu thị, cửa hàng tiện

Tr

lợi,…


Người dùng sử dụng camera điện thoại quét mã QR để thực hiện nhanh các giao

dịch chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua hàng. Chỉ với một lần quét, sau vài giây,
bạn đã thanh tốn thành cơng tại các nhà hàng, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, taxi, thậm
chí là các website thương mại điện tử hay trên bất cứ sản phẩm nào có gắn mã QR mà
khơng cần sử dụng tiền mặt, thẻ, không lo lộ thông tin cá nhân tại các điểm thanh toán.
SVTH: Hồ Thị Vẽ

14


×