Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.7 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 30</b> <b>Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Chào cờ</b>
<i><b>(Tổng Đội phụ trách)</b></i>
<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b>GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA</b>
<i><b>( Theo Quỳnh Phương )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>Tập đọc</b>
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế
giữa đồn cán bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc - xăm – bua
<b>Kể chuyện</b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
<i><b>*GDKNS</b></i>: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>- </b>Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc: “Lời kêu gọi
tồn dân tập thể dục”.
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của
mỗi người dân yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ
làm gì?
- Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc</b>
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng
đọc cảm động, nhẹ nhàng. Cần nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV nêu: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN
đang thăm một lớp tiểu học ở đất
nước Lúc-xăm- bua.
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-GV viết các từ phiên âm lên bảng
hướng dẫn HS đọc.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là
cả nước yếu ớt, mỗi một người dân
mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục
thể thao…
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-HS trả lời: Vẽ cô giáo và HS của
Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HD HS đọc ngắt giọng các câu
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở
Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp
những điều gì bất ngờ, thú vị?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng
Việt và có nhiều đồ vật của Việt
Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết
điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm
của HS Lúc-xăm-bua đối với đoàn các
bộ Việt Nam lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này?
<b>* Luyện đọc lại</b>
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* <b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>a.Xác định yêu cầu</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS đọc đọan trong bài
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn
tuyết <b>bay mù mịt</b>, / các em vẫn đứng
vẫy tay chào <b>lưu luyến</b>, / ………<b>hoa</b>
<b>lệ</b>, / <b>mến khách</b>.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi nhóm 3HS, mỗi HS đọc một
đoạn.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cơ giáo của các em đã từng ở Việt
Nam. Cơ thích Việt Nam nên dạy cho
học trị của mình nói Tiếng Việt, kể
cho các em biết những điều tốt đẹp về
Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những
mơn gì, thích những bài hát nào, chơi
những trị chơi gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu
luyến dưới làn tuyết bay mù mịt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn
các bạn vì các bạn đã yêu quí Việt
Nam. / Cám ơn tình thân ái hữu nghị
của các bạn…
-HS theo dõi đọc thầm.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo
vai.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ
và các gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu
chuyện bằng lời của mình. Các em
cần kể tự nhiện, sinh động, thể hiện
đúng nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
<b>b. Kể mẫu</b>
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo
lời của mình.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
<b>c. Kể theo nhóm</b>
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và
kể cho bạn bên cạnh nghe.
<b>d. Kể trước lớp</b>
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại tồn
-Nhận xét .
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>
- Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
-Câu chuyện được kể theo lời của một
thành viên trong đoàn cán bộ Việt
Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngồi
cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
<b>Thảo luận cặp đôi – chia sẻ</b>
-HS kể theo yêu cầu. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
<b>Trình bày ý kiến cá nhân</b>
Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện
tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ
Việt Nam với HS trường tiểu học ở
Lúc - xăm – bua
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>-</b>Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
Giải bài tốn bằng hai phép tính và chu vi, diện tích hình chữ nhật.
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Phép cộng các số trong
phạm vi 100000.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2
- GV chấm một số bài – nhận xét
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
Hát
-2HS làm bảng lớp, HS ở lớp làm bảng
con.
<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1a</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn bài mẫu
-Gọi 1HS lên bảng làm bài + cả lớp
làm bảng con .
- GV sửa bài – nhận xét
<b>Bài 1b</b>
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở nháp
GV nhận xét – tuyên dương
<b>Bài 2</b>
-Gọi HS đọc đề tốn.
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-Nêu cách tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật ABCD.
-GV chấm 5 HS – nhận xét
<b>Bài 3</b>
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu
cầu HS quan sát.
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so
với cân nặng của con?
-Bài tốn hỏi gì?
u cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu
đề bài và giải
-Gọi 2HS lên bảng thi đua làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
HS đọc yêu cầu bài
HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu
HS làm bảng lớp, bảng con.
52379 29107 93959
38421 34693 6041
90800 63800 100000
+ + +
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp
46215 53028 21357
4072 18436 4208
19360 9127 919
69647 80591 26484
+ + +
HS đọc u cầu bài tập
Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng
3cm, chiều dài gấp đơi chiều rộng.
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
ABCD
2HS nêu
HS làm bài vào vở +1HS làm bảng
phụ
<b>Bài giải</b>
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>
<b>Đáp số</b>: 18cm; 18 cm2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng
của con.
-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc đề bài: Con cân nặng 17kg, mẹ
cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ
con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-2 HS thi đua làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp. <b>Bài giải:</b>
-GV sửa bài nhận xét -tuyên dương
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
Nêu qui tắc tính chu vi và diện
tích HCN?
Nêu cách cộng các số có nhiều chữ
số?
Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt.
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
<b>Đáp số</b>: 68 kg
- HS nêu
<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vng .
- Vận dụng làm bài tập thành thạo .
- Giáo dục học sinh chăm học.
<b>II.Chuẩn bị </b>
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>Lớp hát
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp bài mới
<b>3. Bài mới</b>
* GTB - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
<i><b>Bài 1 :</b></i> Tính diện tích hình vng
Củng cố về tính DT HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp a. Diện tích HV là
8 x 8= 64 (cm2<sub>)</sub>
b. Diện tích HV là:
- GV gọi HS đọc bài 6 x 6 = 36(cm2<sub>)</sub>
- GV nhận xét Đáp số: a.64cm2 <sub>, b.36 cm</sub>2
<i><b>Bài 2</b></i>. Bài tốn
Củng cố về tính diện tích hình
vng qua bài tốn có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở Bài giải
Diện tích mảnh tường là:
- GV gọi HS đọc bài 100 x 8 = 800 (cm2<sub>)</sub>
- GV nhận xét Đáp số: 800 cm2
<i><b>Bài 3 </b></i>
+ Củng cố về tính diện tích và
chu vi HCN và HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tâp
- Yêu cầu làm vào vở a. Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7 ) x 2 = 20 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
3 x 7 = 21 (cm2<sub>)</sub>
Chu vi hình vng CDEG là:
5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích hình vuông CDEG là:
5 x 5 = 25 (cm2<sub>)</sub>
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình
vng.
- GV gọi HS đọc bài
Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích
hình vng.
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt
Trời.
Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh
mình nó và quanh Mặt Trời.
*Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ.
<i><b>*GDKNS: KN</b></i> hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận
trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; KN giao tiếp: Tự tin khi
trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>- </b>Quả địa cầu, bảng phụ, phiếu thảo luận, thẻ chữ: Mặt Trời, Trái Đất.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nói rõ
Hát
-HS báo cáo trước lớp.
cấu tạo của quả địa cầu.
- Trái Đất có mấy cực? Kể tên?
-Có mấy phương chính? Hãy kể tên
các phương đó?
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b.Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1:Trái Đất tự quay</b>
<b>quanh trục của nó.</b>
+GV treo hình vẽ lên bảng và hỏi HS
về cách vẽ trục (nghiêng hay thẳng),
vẽ hai cực (vị trí)
+GV vẽ và ghi các dữ kiện mà HS trả
lời.
-Thảo luận luận nhóm.
+Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, đọc
và làm theo yêu cầu như SGK/Thảo
luận 114.
+Nhận xét hoạt động thực hành của
HS.
+Quay mẫu và làm mẫu 1 lần trên mơ
hình quả địa cầu để HS cả lớp quan
sát.
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất
quay quanh trục của nó theo hướng
cùng chiều hay ngược chiều kim đồng
hồ?
+Hướng đó đi từ phương nào sang
phương nào?
+Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều
quay của Trái Đất trên hình vẽ?
+Nhận xét, chỉnh sửa hình vẽ của HS
cho đúng.
+<b>Kết luận</b>: Trái Đất không đứng yên
mà luôn ln tự quay quanh mình nó
-Trái Đất có 2 cực. Đó là cực Bắc và
cực Nam.
-Có 4 phương chính. Đó là các
phương: Đông, Nam, Tây, Bắc.
-Quan sát và trả lời.
+HS cùng tham gia với GV tạo nên
hình vẽ giống hình 1 SGK.
-Tiến hành thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận bằng cách lên thực hành
trước lớp.
-Cả lớp quan sát.
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất
quay quanh trục của nó theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ.
+ Hướng đó đi từ phương Tây sang
Đông.
+1 HS lên bảng vẽ.
+HS lớp nhận xét bổ sung.
+Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
<b>Hoạt động 2: Trái Đất chuyển động</b>
<b>quanh Mặt Trời.</b>
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3
SGK và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
- Thảo luận nhóm
1.Hãy mô tả những gì em quan sát
được ở hình 3.
2.Theo nhóm em. Trái đất tham gia
vào mấy chuyển động? Đó là những
chuyển động nào?
3.Hướng của các chuyển động đó đi
từ phương nào sang phương nào?
.
+Yêu cầu HS nêu ý kiến.
+Kết luận: Trái Đất đồng thời tham
gia vào hai chuyển động: chuyển động
tự quay quanh mình nó và chuyển
+Yêu cầu HS lên vẽ thể hiện hai
chuyển động trên của Trái Đất.
+GV nhận xét, chỉnh sửa
+Yêu cầu HS lên thuyềt trình về hình
vẽ. Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
<b>Hoạt động 3: Trò chơi </b>
-GV chia lớp thành các nhóm u cầu
quan sát hình minh hoạ trị chơi trang
115 SGK sau đó hướng dẫn các nhóm
HS chơi.
+GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
+GV yêu cầu một vài cặp HS lên biểu
diễn trước lớp (biểu diễn và thuyết
minh).
+GV nhận xét- tuyên dương các nhóm
thực hiện tốt
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học
1.Quan sát hình 3 em thấy: Trái Đất
đang vừa tự quay quanh mình nó theo
hướng từ Tây sang Đông; đồng thời
Trái Đất cũng quay quanh Mặt Trời.
2.Theo nhóm em Trái Đất tham gia
vào hai chuyển động: chuyển động tự
quay quanh mình nó và chuyển động
tự quay quanh Mặt Trời.
3.Hướng tự chuyển động quay quanh
trục và chuyển động quay quanh Mặt
Trời của Trái Đất đều theo hướng từ
Tây sang Đông.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS lên bảng vẽ.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-2 đến 3 HS lên thực hiện trước lớp.
HS dưới lớp nhận xét.
– Trị chơi.
Hình thức chơi:
Mỗi nhóm sẽ cử ra 2 bạn: một bạn
gắn thẻ chữ Mặt Trời, một bạn gắn thẻ
chữ Trái Đất.
Hai bạn trong nhóm sẽ đóng vai thể
hiện hai chuyển động của Trái Đất: tự
quay quanh trục và quay quanh Mặt
Trời.
Các bạn trong nhóm quan sát nhận
xét.
Hai bạn trong nhóm đóng vai xong
sẽ được lựa chọn hai bạn khác bất kì
trong nhóm để thay thế.
HS đọc mục Bạn cần biết
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>RÈN ĐỌC:GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA </b>
<b> I. Mục tiêu</b>
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>
<b>A. Ổn định</b>
<b>B. Ôn tập</b>
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc
theo nhóm đơi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ
<i><b>BỒI DƯỠNG </b></i>
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm
những em đọc tốt.
<i><b>DÀNH CHO HS CẢ LỚP</b></i>
<b>* Tìm hiểu bài</b>
Hỏi lại các câu hỏi / SGK
Nhận xét.
<b>C. Củng cố - dặn dò</b>
Chốt nội dung, ý nghĩa: Cuộc gặp gỡ
bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc
tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS
trường tiểu học ở Lúc - xăm – bua
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối
tiếp .
- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
<b>Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Tiếng anh</b>
<b>(GV chuyên nghành soạn giảng)</b>
<b>_______________________________</b>
<b>Toán</b>
<b>PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
Tóm tắt BT 3.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Luyện tập
-GV gọi HS lên làm BT
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
*<b>Hình thành phép trừ 85674 </b>
-GV nêu bài tốn: Tìm hiệu của hai
số 85674 và 58329
- Muốn tìm hiệu của hai số 85674
và 58329, chúng ta làm như thế
nào?
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ
các số có 4 chữ số, em hãy thực
hiện phép trừ 85674 - 58329
*<b>Đặt tính và tính 85674 - 58329</b>
-Hãy nêu cách đặt tính khi thực
hiện 85674 - 58329
-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu
đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ
85674 - 58329
85674
58329
27345
<b>Vậy: 85674 – 58329 = 27345 </b>
- Muốn thực hiện phép trừ các số có
Hát
-2 HS lên bảng làm BT.
47066
19838
66904
33527
4130
25269
62926
+
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe
- Thực hiện phép trừ : 85674 - 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
giấy nháp.
-HS nêu:
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ phải
sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao).
*4 khơng trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5,
viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3;7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3 , viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
HS nhắc lại
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau
ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ
xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đơn vị thẳng cột với nhau:
hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng
chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng
hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn,
hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang dưới các
số.
<b>c.HD luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- GV sửa bài – nhận xét
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-u cầu HS làm bài theo nhóm đơi
-GV cùng HS nhận xét – tuyên
dương
<b>Bài 3</b>
Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.
-Bài tốn cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS tóm tắt và làm bài
vào vở
- GV chấm 5 bài - nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nêu các bước thực hiện trừ các số
trong phạm vi 100 000?
-Nhận xét tiết học.
hiện tính từ hàng đơn vị)
- HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính
trừ các số có 5 chữ số.
-HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài
vào bảng con.
92896 73581 59372 32484
65748 36029 53814 9177
27148 37552 05558 23307
- - -
--1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng thi đua làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở nháp
63780 91462 49283
18546 53406 5765
a / b / c /
45234 38056 43518
- -
- HS nêu yêu cầu bài tập
-1 HS làm bảng phụ + Lớp làm vở
<b>Tóm tắt</b>:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?
<b>Bài giải:</b>
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi: 16000m = 16km
<b> Đáp số</b>: 16km
- 2HS nêu – HS khác nhận xét
<b>Tập đọc</b>
<b>MỘT MÁI NHÀ CHUNG </b>
<i><b>( Định Hải )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái
đất. Hãy u mái nhà chung bảo vệ gìn gữi nó (trả lời được các câu hỏi 1,2,3
thuộc 3 khổ thơ đầu)
Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện
đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- Yêu cầu HS kể chuyện và trả lời
câu hỏi về ND bài tập đọcGặp gỡ ở
Lúc-xăm-bua.
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với
giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD
HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Tranh vẽ gì?
-Hướng dẫn HS đọc từng dịng thơ
và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa
từ khó.
- Yêu cầu 6 HS nối tiếp nối nhau
đọc 6 khổ thơ trước lớp.
GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài lần
2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài
thơ.
<b>c.HD tìm hiểu bài</b>
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến những bài
nhà riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng
u?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS kể chuyện và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe – nhắc lại tên bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-Vẽ bạn gái đang tươi cười, chú chim
đang ríu rít trên cành cây, những chú cá
đang tung tăng bơi lội. Phía xa xa là mặt
trời đang lên, phía trên cáo là cầu vịng
với những màu sắc rất đẹp.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.
- HS đọc đúng các từ khó
-Đọc từng khổ thơ trong bài
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc
thầm theo.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của
ốc, của bạn nhỏ.
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là
gì?
+Em muốn nói gì với những người
bạn chung một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải
thích.
<b>d. Học thuộc lịng bài thơ</b>
- Cả lớp bài thơ trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.
- Tổ chức thi đọc theo hình thức hái
hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
<b>GDMT</b>: Mái nhà chung của mọi
vật và con người là Trái Đất cần
phải có ý thức giữ vệ sinh chung dể
bảo vệ môi trường sống.
- Nhận xét tiết học.
hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hồ
bình với mái nhà chung. /Hãy giữ gìn,
bảo vệ mái nhà chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
- HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều
có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu
mái nhà chung bảo vệ gìn gữi nó.
<b>Đạo đức</b>
<b>CHĂM SĨC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- </b>Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con
người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây
trồng vật nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật
ni ở gia đình, nhà trường.
* Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
<b>-</b>Có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi để cho môi trường luôn xanh, sạch
đẹp.
<i><b>*GDKNS</b></i>:KN lắng nghe ý kiến các bạn; KN trình bày các ý tưởng chăm sóc
<b>II. Chuẩn bị</b>
Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước (tiết 2)
Hát
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ
nguốn nước?
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Quan sát tranh và trả</b>
<b>lời câu hỏi</b>.
-<b>Mục tiêu:</b>Nêu được các việc làm, chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.
<b>-Cách tiến hành</b>
Yêu cầu HS chia thành các nhóm thảo
luận về các bức tranh và trả lời các câu
hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật ni có ích lợi gì đối
với con người?
+Với cây trồng, vật ni ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận:
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con
người thức ăn, lương thực, thực phẩm
cần thiết với sức khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ
mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo
cây trồng, vật ni.
<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm
<b>Mục tiêu</b>:Biết cách chăm sóc cây trồng,
vật ni.
<b>Cách tiến hành</b>
GV chia nhóm, mỗi thành viên nhóm sẽ
kể tên một vật ni, một cây trồng rồi
nêu những việc mình đã làm để chăm
sóc con vật/cây trồng đó và nêu những
-Nước rất cần thiết đối với cuộc
sống với con người. Nước dùng
trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng
trong lao động sản xuất. Nhưng
nguồn nước khơng phải là vơ tận.
Vì thế chúng ta cần phải biết sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
-Lắng nghe giới thiệu.
<b>Thảo luận nhóm </b>
-HS chia thành các nhóm, QS tranh
vẽ và thảo luận và TLCH
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
+Tranh 1:Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu
cho cây trồng.
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà
-Lắng nghe.
- <b>Dự án</b>
việc nên tránh đối với vật nuôi cây trồng
- ghi lại và báo cáo:
-Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của
nhóm mình lên bảng theo hai nhóm.
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật ni.
-u cầu các nhóm trình bày báo cáo
<b>Kết luận của GV</b>
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng,
vật ni bằng cách bón phân, chăm sóc,
bắt sâu, bỏ là già, cho con vật ăn, làm
sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>
-Qua bài học em rút ra được điều gì?
<b>GDMT:</b>Cây trồng, vật nuôi cung cấp
thức ăn, cho chúng ta. Chúng ta cần
chăm sóc cây trồng, vật ni để cho mơi
trường ln xanh, sạch đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý
kiến.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS tự phát biểu: Cần quan tâm,
chăm sóc cây trồng, vật ni.
<b>Chính tả</b>
<b>LIÊN HỢP QUỐC </b>
<b>Phân biệt: r/ch; êt/ êch</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi
Làm đúng BT(2) a / b
Trình bày bài cẩn thận viết đúng, đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng viết sẵn các BT chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Lời kêu gọi tòan dân tập thể
dục.
- GV đọc các từ khó của tiết chính tả
trước.
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng viết chính tả</b>
Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
-GV đọc đoạn viết lần 1.
Liên hợp quốc được thành lập vào
ngày tháng năm nào?
Liên hợp quốc được thành lập nhằm
mục đích gì?
Có bao nhiêu thành viên tham gia
Liên hợp quốc?
Việt Nam trở thành thành viên của
Liên hợp quốc từ ngày tháng năm nào?
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng
được công nhận là thành viên Liên hợp
quốc nhưng chưa hoặc khơng phải
quốc gia độc lập.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
-u cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết
dấu nối giữ các chữ số.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
- GV đọc bài lần 2 - Nhắc nhở tư thế
ngồi viết.
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
-GV thu 5 bài chấm và nhận xét.
<b>c.HD làm bài tập</b>
<b>Bài 2</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài chọn câu a
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số
từ nhưng mỗi từ còn để trống một
tiếng (chữ). Nhiệm vụ của các em là
chọn tiếng <b>triều</b> hay <b>chiều</b> điền vào
chỗ trống sao cho đúng.
-Sau đó Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
<b>Câu b</b>: Cách làm tương tự câu a.
<b>Bài 3</b>
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Liên hợp quốc được thành lập vào
ngày 24-10-1945.
-Nhằm: Bảo vệ hồ bình, tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-Ngày 20- 9-1977.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Việt Nam).
-HS: 24-10-1945, 20- 9-1977, tháng
10 năm 2002, …
-2 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe
-HS nghe viết vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài chọn câu a
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận
xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
<b>-Câu a: </b>Buổi chiều – thuỷ triều –
triều đình – chiều chuộng – ngược
chiều – chiều cao.
<b>- Câu b: </b>hết giờ – mũi hếch – hỏng
hết – lệt bệt – chênh lệch<b>.</b>
GV nhắc: Như vậy mỗi nhóm phải
đặt 2 câu.
Phát cho HS 2 tờ giấy A4+ bút dạ để
HS làm bài tập vào giấy.
Mời đại diện HS trình bày bài.
GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Nêu những hiện tượng chính tả hay
viết sai
- Nhận xét chung bài viết của HS.
-Nhận xét tiết học
Chọn 2 từ ngữ trong các số từ ngữ
các em đã hoàn thành và đặt câu với
mỗi từ ngữ đó.
+ Buổi chiều, trời rất nóng.
+ Ban Nam được bố mẹ chiếu chuộng
quá nên hay vòi vĩnh.
2 HS đọc
-Lắng nghe.
<b>LuyệnToán</b>
<b>LUYỆN TẬP: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS thực hiện cộng các số trong phạm vi 100.000
- Rèn kĩ năng về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích
hình chữ nhật.
- GD học sinh có ý thức học bài
<b>II.Chuẩn bị </b>
- Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kết hợp bài mới
<b>3. Bài mới</b>
* GTB - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b>Bài 1:</b> Đặt tính rồi tính
36472 + 55418 78219 + 16758
47409 + 48566 81567 + 9278
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
36472 81567
+<sub>55481</sub>+<sub>9278</sub>
- GV nhận xét . 91953 90845
<b>Bài 2:</b> Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + 1 HS nên
bảng
Phân xưởng Hai may được số áo là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 4620 + 280 = 4900 (cái áo)
Hai phân xưởng may được số cái áo
là
4620 + 4900 = 9520(cái áo)
- GV nhận xét . Đáp số: 9520 cái áo
Bài 3: Củng cố về giải tốn bằng 2
phép tính.
- GV gọi HS nêu u cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên
bảng làm bài <b>Bài giải</b>
Chiều dài hình chữ nhật ABMN là:
3 + 3 = 6 (cm)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài
của HS lên bảng
Diện tích hình chữ nhật ABMN là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub> )</sub>
- GV nhận xét. Đáp số: 18 cm2
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học.
<i><b>Hoạt động trải nghiệm sáng tạo</b></i>
<i><b> (Giáo án soạn riêng)</b></i>
<b>Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng )</b>
<b>Mĩ Thuật</b>
<b>( Giáo viên bộ mơn soạn giảng)</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?</b>
<b> DẤU HAI CHẤM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì?(BT1).
Trả lời đúng các câu hỏi: Bằng gì? (BT3)
Bước đầu nắm dược cách dùng dấu hai chấm(BT4)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>Từ ngữ về thể thao-Dấu
+GV nêu bài tập: Em hãy kể tên các
môn thể thao bắt đầu bằng những
tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy, …
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b>
<b>b.Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho
2 câu a, b. Nhiệm vụ của các em là
trong các câu đã cho, hãy tìm bộ phận
trả lời cho câu hỏi bằng gì?
-Cho HS thi đua làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Như vậy: Muốn tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “<i><b>Bằng gì</b></i>” các em chỉ
việc gạch dưới cum từ (từ chữ “<i><b>bằng</b></i>”
cho đến hết câu).
-Yêu cầu HS bổ sung những phần cần
thiết vào VBT của mình.
<b>Bài tập 2</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét và chốt lời giải.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở BT
<b>Bài tập 3</b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trị chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 4</b>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
<b>a.Bóng</b>: bóng đá, bóng chuyền, bóng
rổ,
<b>b.Chạy</b>: chạy vượt rào, chạy việt dã,
<b>c. Đua: </b>đua xe đạp, đua thuyền,
đua…
<b>d.Nhảy</b>: nhảy cao, nhảy xa, nhảy
sào, ….
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên
bảng thi làm bài dùng phấn gạch
chân bộ phận trả lời bằng gì?. Lớp
theo dõi nhận xét. Viết bài vào vở.
<b>-Đáp án: </b>
<b>Câu a: </b>Voi uống nước <b>bằng vòi.</b>
<b>Câu b:</b> Chiếc đèn ông sao của bé
được làm <b>bằng nan tre dán giấy</b>
<b>bóng kính.</b>
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút
máy…)
+Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
gỗ, (nhựa, đá, mê ca,…)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS chơi theo nhóm đơi, một em hỏi,
một em đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc
thần.
-HS làm bài vào vở .
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đọc lại bài
<b>4.Củng cố- Dặn dò</b>
-GV nhận xét – tuyên dương
-Nhận xét tiết học
<b>Lời giải</b>
<b>Câu a</b>: Một người kêu lên: “Cá heo!”
<b>Câu b</b>: Nhà an dưỡng trang bị cho
các cụ những thứ cần thiết: chăn
màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm
chén pha trà, …
<b>Câu c</b>: Đông Nam Á gồm mười một
nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông
Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào,
Ma-lai-xi-a, Mi-an-mMa-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan,
<b>Tốn</b>
<b>TIỀN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Nhận biết tiền Việt Nam loại: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000
đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng..
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>Phép trừ các số trong
phạm vi 100000.
- Nêu qui tắc trừ 2 số có nhiều
chữ số?
Goi 2HS lên bảng làm lại BT2
- Gv chấm VBT một số em
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20</b>
<b>000 đồng, 50000 đồng, 100 000</b>
<b>đồng.</b>
-GV cho HS quan sát từng tờ
giấy bạc trên và cho nhận biết
giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng
chữ và con số ghi giá trị trên tờ
giấy bạc.
-GV giới thiệu thêm một số loại
Hát
-2 HS lên bảng trả lời.
2 HS lên bảng trả lời
-Nghe giới thiệu.
-Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dịng chữ
“Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000.
giấy bạc được in bằng giấy pô –
li- me cho HS xem.
GV nhận xét chung về đặc điểm
của các tờ giấy bạc : Tất cả các
tờ giấy bạc hiện đang lưu hành
đều có hình ảnh Bác Hồ, trên các
tờ giấy bạc có các hình ảnh hoa
văn rất đẹp. Có quốc huy của
nước Việt Nam…
<i><b>c.Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1</b>
Goi 1 HS đọc u cầu bài tập.
Bài tốn hỏi gì?
Để biết trong mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền, chúng ta làm như
thế nào?
Trong chiếc ví a có bao nhiêu
tiền?
Tương tự với các chiếc ví cịn
lại.
u cầu HS làm bài.
- GV sửa bài - Nhận xét
<b>Bài 2</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
<i>Tóm tắt:</i>
Cặp sách : 15 000 đồng
Quần áo : 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: ……đồng?
- nhận xét
<b>Bài 3</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Các số cần điền vào ô trống là
những số như thế nào?
-Vậy muốn tính số tiền mua 2
quyển vở ta làm như thế nào?
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm đơi
<b>Bài 4</b>
Gọi 1 HS đọc u cầu bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm
chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100000.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
-Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy
bạc trong từng chiếc ví.
-Chiếc ví a có số tiền là:
<b>10000 + 20000 + 20000 = 50000 (đồng)</b>
-HS thực hiện tính nhẩm và trả lời:
-Chiếc ví b có số tiền là:
<b>10000+20000+50000+10000=90000(đồng)</b>
-Tương tự câu c là: <b>90 000 (đồng);</b>
câu d là: <b>14 500 (đồng);</b>
câu e là: <b>50 700 (đồng</b>).
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở
<b>Bài giải</b>
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50000 – 40000 = 10000 (đồng)
<b>Đáp số</b>: 10000 đồng
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
-Là số tiền phải trả để mua 2, 3 , 4 cuốn vở.
-Lấy giá tiền của một cuốn vở nhân với 2.
-2 HS lên bảng thi đua làm bài
Số vở 1cuốn 2cuốn 3cuốn 4cuốn
Thành
tiền
1200đ 2400đ 3600đ 4800đ
gì?
HD HS bài mẫu, tổ chức cho
HS thi đua “ tiếp sức”
GV nhận xét – tuyên dương.
<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>
Kể tên một số loại giấy bạc
mà em biết?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương
HS có tinh thần học tập tốt.
- Nhận xét tiết học.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số tích hợp
vào ô trống.
HS 2 đội thi đua “ tiếp sức”
Tổng số
tiền
10000đ 20000đ 50000đ
80000đ 1 1 1
90000đ 2 1 1
100000đ 1 2 1
70000đ 3 2
<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: U </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng ) viết đúng tên riêng
ng bí (1 dịng) và câu ứng dụng: Uốn cây ... cịn bi bơ (1 lần ) bằng chữ
cỡ nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Mẫu chữ viết hoa: U.
- Tên riêng và câu ứng dụng.
- Vở tập viết 3/T2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
-Thu vở của một số HS để chấm
-Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-Gọi HS lên bảng viết :<i><b> T- Trường Sơn</b></i>
- Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a</b>. <b>Giới thiệu bài</b>
<b>b.HD viết chữ hoa</b>
* Q.sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
* HD viết chữ hoa U: GV gắn bảng chữ
hoa U
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết lần lượt từng chữ
-YC HS viết vào bảng con.
Hát
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-HS nhắc lại
- Có các chữ hoa: U, B, D.
<b>c.HD viết từ ứng dụng</b>
- Gọi HS đọc
-Em biết gì về<i><b> ng Bí</b></i>?
<i><b>-Giải thích</b></i>: <b>ng Bí </b>là tên một thị xã
ở tỉnh Quảng Ninh<i>.</i>
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa
<b>d. HD viết câu ứng dụng</b>
<i>Uốn cây từ thuở còn non</i>
<i>Dạy con từ thuở con cịn bi bơ</i>
- HS đọc câu ứng dụng:
<i><b>-Giải thích</b></i>: Cây non cành mền nên dễ
uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới
dễ hình thành những thói quen tốt cho
con.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
<b>e. HD viết vào vở tập viết</b>
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
<b>4. Củng cố</b> - <b>Dặn dò</b>
-Nêu các chữ viết hoa trong bài
-GD: HS rèn chữ viết đẹp
- GV nhận xét chung giờ học.
con: U, B, D.
-2 HS đọc <i><b>ng Bí.</b></i>
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
<b>ng Bí</b>
Chữ U, g, B, cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa
các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con:
-3 HS đọc.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-Vài HS nêu.
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI</b>
<b>CHẤM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho học sinh biết đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ?
- Biết cách sử dụng dấu hai chấm.
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.
<b>II.Chuẩn bị </b>
- Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Lớp hát
Kiểm tra vở bài tập bổ trợ của học sinh.
<b>3.Bài mới </b>
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT bổ trợ:
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Gạch chân dưới bộ phận trả
lời câu hỏi <b>bằng gì ?</b>trong đoạn
thơ sau:
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
… Nhện qua chum nước bắc cầu<b> tơ nhỏ</b>
Con sáo sang sơng bắc cầu<b> ngọn gió</b>
Con kiến qua ngịi bắc cầu<b> lá tre</b>
Yêu các cầu tre lối sang bà ngoại
Như võng trên sông ru người qua lại…
Phạm Tiến Duật
- GV chữa bài - Nhận xét
Bài 2: Hãy điền dấu câu thích
hợp vào ơ trống trong đoạn văn
sau:
- GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- GV chấm bài, nhận xét và
chữa bài.
Bé Nam hỏi mẹ “Sao hoa phượng lại
có màu đỏ?” Mẹ xoa đầu bé, trả lời
“Khơng phảI phượng chỉ có màu đỏ. Mẹ
biết tới 4 lồi phượng khác nhau, mỗi lồi
có một màu đặc biệt. Đó là phượng vĩ,
phượng vàng, phượng tím và phượng
son.”
- GV thu vở, nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Thể dục</b>
<b>(GV chuyên nghành soạn giảng)</b>
<b>______________________________</b>
<b>(GV chuyên nghành soạn giảng)</b>
<b>______________________________</b>
<b>Tự nhiên – xã hội</b>
<b>TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
Biết cấu tạo của quả địa cầu.
* Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu,
Nam bán cầu, đường xích đạo.
<b>-</b>Có ý thức bảo vệ và giữ gìn Trái Đất.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>- </b> Quả địa cầu. Tranh vẽ số 1 SGK, các miếng ghép có ghi cực Nam, cực
Bắc, xích đạo, hai bán cầu và trục của quả địa cầu. Phiếu thảo luận,…
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Thực hành đi thăm thiên
nhiên.
-Nêu đặc điểm của động vật, thực
vật,
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu hình dạng
của Trái Đất và quả địa cầu:
-Treo tranh Trái Đất giới thiệu: Đây
là ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ.
Qua hình chụp này em hãy quan sát
theo cặp và cho biết Trái Đất có hình
gì?
-u cầu 3–4 HS trả lời.
-<b>GV chốt</b>: Qua hình chụp này, ta có
thể thấy Trái Đất có dạng hình cầu và
hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất lơ lửng
trong vũ trụ.
-GV cho HS quan sát hình cầu
*Giới thiệu về quả địa cầu:
-Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của
Trái Đất. Quả địa cầu gồm các bộ
phận sau: trục, giá đỡ quả địa cầu.
Trên quả địa cầu địa cầu thể hiện một
số điểm cơ bản như: cực Nam, cực
-2HS trả lời câu hỏi.
-HS: Sống ở trên Trái Đất.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
-HS trả lời: Hình trịn, hình méo, hình
quả bóng, …
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhận để
thực hiện.
*Yêu cầu HS thảo luận theo các câu
hỏi sau:
1.Trục của quả địa cầu nghiêng hay
thẳng đứng so với mặt bàn?
2.Em có nhận xét gì về màu sắc trên
bề mặt quả địa cầu?
3.Từ những quan sát được trên mặt
*<b>GV giới thiệu</b>: Trong thực tế Trái
Đất khơng có trục xun qua và
không được đặt trên một giá đỡ nào
cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong không
gian. Vũ trụ rất rộng lớn và Trái Đất
chỉ là một hành tinh nhỏ bé trong vô
vàn các hành tinh nằm trong vũ trụ.
-Treo tranh vẽ bản đồ Việt Nam giới
thiệu hình dáng của đất nước và yêu
cầu HS lên chỉ vị trí đất nước Việt
Nam trên quả địa cầu. GV hỏi nước
ta có đồi núi, có biển có đồng bằng
khơng?
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Trị chơi: Thi tìm </b>
<b>hiểu về quả địa cầu</b>
- Chia lớp thành 2 độithitiếp sức.
-Mỗi đội sẽ được phát một mơ hình
quả địa cầu và các thẻ chữ có ghi
cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán
cầu và Nam bán cầu.
-u cầu đại diện 2 nhóm lên thuyết
trình những kiến thức đã học trong
bài về quả địa cầu.
-GV nhận xét – tuyên dương
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
Gọi HS đọc mục <b>Bạn cần biết.</b>
-<b>GD MT</b>: Trái Đất là hành tinh có sự
sống, nó rất đa dạng và phong phú
chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn
Trái Đất.
-Nhận xét tiết học
HS thảo luận trong nhóm trình bày
-Ý kiến đúng là:
+So với mặt bàn trục của quả địa cầu
nghiêng.
+Màu sắc trên quả địa cầu khác nhau:
có một số màu cơ bản như màu xanh lơ
thường dùng để chỉ biển, màu màu
vàng và da cam chỉ đồi núi, cao
nguyên, màu xanh lá cây chỉ đồng
bằng.
+Từ những gì quan sát được, em hiểu
thêm về Trái Đất là: Trái Đất có trục
nghiêng, bề mặt Trái Đất không như
-Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của
GV, sau đó trả lời:
Nước ta có nhiều đồng bằng, có núi,
có biển.
-Nhiệm vụ của các đội: Trong thời gian
2 phút các đội phải gắn đúng các thẻ
chữ vào các vị trí của quả địa cầu trên
mơ hình quả địa cầu. Đội nào gắn đúng
sẽ ghi được 10đ. (nhanh nhất đước
thưởng điểm).
-Các nhóm chọn 2 bạn nói hay lên thi
tài. Lớp quan sát nhận xét.
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- </b>Biết trừ nhẩm các số trịn chục nghìn.
Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài cũ: </b>Tiền Việt Nam.
-GV kiểm tra bài tập 3 .
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>:
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết bảng phép tính:
90 000 – 50 000 =?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được
90 000 – 50 000 =?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm
đúng như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi - nhận xét
<b>Bài 2</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi HS làm bài trên bảng, lớp làm
bảng con.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
- GV sửa bài - nhận xét
<b>Bài 3</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
Có: 23560 l
Đã bán: 21 800 l
Còn lại: …? l
- GV chấm 5 bài - nhận xét
<b>Bài 4a</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
-2 HS lên bảng làm BT.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm: 90 000 – 50 000 = 40000
-HS trả lời.
-HS tự nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả.
a. 60000 - 30000 = 30000
100000 – 40000 = 60000
b. 80000 – 50000 = 30000
100000 - 70000 = 30000
HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng
con.
81981 86296 93644 65900
45245 74951 26107 245
a) b)
36736 11345 67537 65655
- - -
-HS đọc đề bài nêu cách giài và giải
vào vở.
<b>Bài giải</b>
Số lít mật ong trại đó cịn lại là:
23560 - 21 800 = 1760 (lít)
<i><b>Đáp số</b></i>: 1760 lít
-HS nêu yêu cầu bài tập.
báo cáo kết quả.
- GV nhận xét – tuyên dương
<b>*Bài 4b</b>-GV yêu cầu HS đọc đề bài
và tự làm bài
GV nhận xét chung
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nêu cách thực hiện phép trừ các
số trong phạm vi 100 000?
-Nhận xét tiết học.
phép tính.
HS thảo luận nhóm đơi – Đại diện
nhóm
Trình bày trước lớp - HS khác nhận xét,
bổ sung. Ý đúng là ý C
-HS tự làm bài
Các tháng có 30 ngày trong một năm
là tháng: 4, 6, 9, 11.
-Chọn ý D.
<b>Thủ công</b>
<b>LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3) </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- </b>Biết cách làm đồng hồ để bàn .
- Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối
<i><b>*Với HS khéo tay</b></i>: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí
đẹp
- HS u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ cơng (hoặc bìa màu).
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ cơng, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …...
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>
<b>a.GV giới thiệu bài – ghi tựa bài</b>
<b>b. Hướng dẫn thực hành</b>
<b>HS thực hành làm đồng hồ để bàn và</b>
<b>trang trí.</b>
-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm
đồng hồ để bàn.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy
trình làm đồng hồ để hệ thống lại các
bước làm đồng hồ:
<b>Bước 1</b>: Cắt giấy
<b>Bước 2</b>: Làm các bộ phận của đồng hồ
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu lài các bước:
+ Bước 1: Cắt giấy
(khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3<b>: Làm thành đồng hồ hoàn </b>
<b>chỉnh.</b>
-GV nhắc lại: khi gấp và dán các tờ
giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng
hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ
cho đều.
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ
như vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở
gần số 3, ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở
phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt
đồng hồ.
-GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để
bàn. Trong khi HS thực hành, GV đến
các bàn quan sát, giúp đỡ những em
còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách
làm, để các em hoàn thành sản phẩm.
-Đánh giá kết quả học tập của HS.
- <b>Với HS khéo tay</b>: Làm được đồng
hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí
đẹp
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nêu lại các bước làm đồng hồ để
bàn.
-Nhận xét tiết học
hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng
hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
-Lắng nghe sau đó thực hành theo
hướng dẫn của GV.
-HS trưng bày sản phẩm và cùng
nhau đánh giá sản phẩm.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-1 HS nêu.
-Ghi nhận và chuẩn bị cho tốt.
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- HS nắm được các động tác múa của bài múa tập thể.
- HS có kĩ năng thực hiện đúng các động tác.
- GD học sinh tính đồn kết.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án , bài hát …
- HS : nhớ tên bài và nội dung bài hát….
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>Gọi 2 học sinh
Hát lại bài hát để chuẩn bị học múa?
<b>3. Bài mới</b>
<b>*</b> GTB - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn mẫu
- GV chia lớp thành 2 nhóm - HS xếp thành 2 hàng dọc
- GV hớng dẫn các động tác múa - HS quan sát và nhớ động tác
- GV cho HS tập theo nhóm
- GV quan sát và hướng dẫn them
Hoạt động 2 : Thực hành
- GV mở nhạc cho HS nghe - HS nghe lại lời và giai điệu bài hát
- GV hướng dẫn tập theo nhạc - HS tập theo nhạc
- Luyện theo nhóm
-Thi trình diễn giữa các nhóm
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn nhóm biểu diễn
xuất sắc nhất.
- GV đánh giá chung
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
GV tổng kết và dặn dò học sinh
<b>Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>
<b>Thể dục</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>VIẾT THƯ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý .
Rèn cho HS cách trình bày một bài văn
- GDKNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK)
Bảng phụ viết trình tự lá thư.
Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>2. Bài cũ</b>
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể
thao mà em đã có dịp xem Tuần 29.
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>:
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b.Hướng dẫn làm bài tập</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý.
Bài tập yêu cầu gì?
- GV nhắc: Bạn nước ngồi đó có thể
em biết qua đọc báo, xem đài, xem
truyền hình, phim ảnh, … Người bạn
này cũng có thể là người bạn trong
tưởng tượng của em. Các em cần nói
rõ bạn đó là người nước nào?
-Nội dung thư phải thể hiện được:
*Mong muốn được làm quen với bạn
(Để làm quen với bạn, khi viết các em
cần tự giới thiệu tên mình, mình là
người Việt Nam…)
<i>*</i>Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các
bạn nhỏ trên thế giới được sống trong
hạnh phúc…
*Cho HS đọc lại hình thức trình bày
một lá thư<b>:</b>
-GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố
cục chung của một lá thư).
*<b>GV chốt lại</b>: Khi viết các em nhớ
viết theo trình tự.
<b>+</b>Dịng đầu thư: các em phải ghi rõ địa
điểm thời gian viết thư.
+Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng
bạn thân mến…
+Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi,
bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa
hẹn…
+Cuối thư: lời cháo, chữ kí và kí tên<i>.</i>
-Các em cần viết vào giấy rời đã
chuẩn bị.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.
- GV chấm 5 bài - nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Yêu cầu những HS viết bài chưa
xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe
và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
Bài tập yêu cầu các em viết một bức
thư ngắn khoảng 10 câu cho một bạn
nhỏ nước ngồi để làm quen và bày tỏ
tình thân ái.
-HS lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó
thực hiện theo yêu cầu của GV.
<i><b>Trình bày ý kiến cá nhân</b></i>
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
-HS viết thư, viết phong bì
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài
viết của mình. Lớp nhận xét.
cho xong, viết lại.
-- Nhận xét tiết học.
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
Giải bài tốn bằng hai phép tính và bài tốn rút gọn về đơn vị.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>:
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng,
trừ, chúng ta thực hiện tính như thế
nào?
-Khi biểu thức có dấu ngoặc ta thực
hiện tính như thế nào?
-Viết lên bảng: 40000 + 30000
+20000 HS thực hiện tính nhẩm
trước lớp.
-GV theo dõi - nhận xét
<b>Bài 2</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
- GV sửa bài - nhận xét
<b>Bài 3</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
-Số cây ăn quả của xã Xn Mai so
với số cây của xã Xn Hồ thì như
thế nào?
-Xã Xn Hồ có bao nhiêu cây?
Hát
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
-Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài
ngoặc sau.
-HS nhẩm: 40000+30000+20000 =
90000
tiếp nối nhau nêu kết quả
a.90000 b.90000 c.30000
d.30000
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
35820 92684 72436 57370
25079 45326 9508 6821
60899 47358 81944 50549
+ - +
--1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Số cây của xã Xuân Hoà như thế
nào so với số cây của xã Xuân
-Gv vẽ tóm tắt bài
<i><b>-Hướng dẫn tóm tắt</b></i>
68700cây
XnPhương: 5200cây
Xn Hồ:
Xuân Mai:
4500cây
? cây
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chấm 5HS – nhận xét
<b>Bài 4</b>
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì ?
-Gv tổ chức cho HS thi đua nhóm đơi
<b>Tóm tắt</b>
5 com pa : 10000 đồng
3 com pa : …… đồng?
-GV nhận xét - tuyên dương
<b>4 .Củng cố- Dặn dò</b>
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
của một số phép tính trong bài.
-Nhận xét tiết học
-Chưa biết.
-Nhiều hơn 5200 cây.
-1 HS làm bảng phụ + cả lớp làm bài
vào vở
<b>Bài giải</b>
Số cây ăn qủa xã Xuân Hoà là:
68 700 + 5200 =73900 (cây)
Số cây xã Xuân Mai là:
73900 - 4500 = 69400 (cây)
<i><b> Đáp số</b></i>: 69400 cây.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị.
-2 HS lên bảng thi đua làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở nháp.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Giá tiền một chiếc com pa là :
10000 : 5 = 2000 (đồng )
Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
Đáp số: 6000 đồng
<b>Chính tả</b>
<b>MỘT MÁI NHÀ CHUNG </b>
<b>Phân biệt: r/ch; êt/êch</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- </b> Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT(2) a / b
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút
dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Liên hợp quốc.
-Gọi đọc từ sau: cây tre, che chở, con
ếch, đoàn kết,…
- Nhận xét bài cũ .
<b>3. Bài mới</b>:
Hát
<b>a.GV giới thiệu bài </b>
<b>b. HD viết chính tả</b>
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ
<b>-</b> Ba khổ thơ đầu nói đến những bài
nhà riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng
yêu?
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy dịng?
-Những chữ nào trong 3 khổ thơ phải
viết hoa?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm
được.
-Yêu cầu HS đọc lại 3 khổ của bài
thơ.
<i><b>*Viết chính tả</b></i>
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các từ khó viết cho HS sốt lỗi.
-GV chấm 7 bài - nhận xét.
<b>c. HD làm bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2 a</b>: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc: BT cho bốn câu thơ của tác
giả Hoàng Mai. Trong 4 câu thơ ấy
còn để trống một số phụ âm đầu.
Nhiệm vụ của các em là chọn <b>ch</b> hoặc
<b>tr</b> điền vào chỗ trống ấy sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (thi
theo hình thức tiếp sức).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>
-Gọi HS lên bảng viết lại những từ
viết bị sai.
-Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS đọc thuộc lại khổ thơ.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím,
của ốc, của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc,
của cá là sóng xanh rập rờn, của dím
là trong lịng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái
nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có
hoa giấy lợp hồng.
- 3 khổ và mỗi khổ có 4 dịng.
-Những chữ đầu dịng thơ.
- là biếc, sóng xanh, rập rình, lịng đất,
nghiêng lợp, ……
-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS dùng bút chì để sốt lỗi theo lời
đọc của GV.
HS còn lại đổi cheo vở kiểm tra nhau
-1 HS đọc yêu cầu bài
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT
-3 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
<b>Đáp án</b>: <b>Câu a</b>:
Mèo con đi học ban <b>tr</b>ưa
Nón nan khơng đợi, <b>tr</b>ời mưa ào ào
Hiên <b>ch</b>e khơng <b>ch</b>ịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
<b>Câu b</b>: T<b>ết</b> đến – cũng t<b>ết </b>– thân dừa
bạc ph<b>ếch</b>.
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>
<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>Rèn kĩ năng sống</b>
<b>(Giáo án soạn riêng)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Đánh giá tình hình hoạt động học tập của HS trong tuần qua.
- Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
<b>II.NỘI DUNG</b> : Sinh hoạt lớp:
<b>1.Đánh giá hoạt động tuần 30</b>
* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần.
* GV nhận xét chung:
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần
qua.
Giáo viên nhận xét chung lớp:
+Ăn mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng khi đến lớp.
+Các em ngoan, lễ phép với thầy cô. Ra vào lớp đúng thời gian qui
định.
+ Nhiều em có tiến bộ trong học tập
+Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến:
+ Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
+Duy trì vệ sinh luân phiên, VS cá nhân, VS lớp học sạch sẽ.
<b>Tồn tại</b>:
+Quên sách vở, ĐD học tập: Thu, Trang
+ Viết chữ xấu, sách vở bẩn: Nam, Dương
<b>2.Kế hoạch tuần 31</b>
-Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày
sạch đẹp đúng quy định.
-Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Hăng hái phát biểu xây dựng bài tốt, khơng nói chuyện riêng trong giờ học.
-Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh, trên sân trường.
-Chấp hành tốt luật giao thông.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
-Tăng cường phụ đạo HS học còn chậm.
-Thường xuyên kiểm tra bảng cửu chương cho HS.
-Duy trì truy bài đầu giờ ổn định nề nếp lớp.
-Tham gia đầy đủ các phong trào do đội và nhà trường phát động.
<b>Âm nhạc</b>
<i><b>(GV bộ môn soạn giảng)</b></i>