Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.37 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TỐN:</b>
<b>BẢNG CHIA 2</b>
<b>1. Hướng dẫn hình thành kiến thức mới:</b>
Ba mẹ hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
trong SGK để hình thành Bảng chia 2.
<b>Việc 1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2: </b>
- Nhắc lại phép nhân 2
- Ba mẹ gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm
trịn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- Cho học sinh viết phép nhân.
<b>a) Nhắc lại phép chia</b>
- Trên các tấm bìa có 8 chấm trịn, mỗi tấm có 2
chấm trịn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Cho học sinh viết phép chia
<b>b) Nhận xét</b>
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là
8 : 2 = 4.
<b>Việc 2: Lập bảng chia 2</b>
- Làm tương tự như trên sau đó cho học sinh tự lập
bảng chia 2.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng
- Học sinh đọc phép nhân 2.
- Có 8 chấm trịn.
- Học sinh viết phép nhân: 2 x 4 = 8.
- Học sinh trả lời: Có 4 tấm bìa.
- Học sinh viết phép chia 8 : 2 = 4.
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 ...
-HS đọc bảng chia 2 từ trên xuống dưới, ngược
lại từ dưới lên trên.
<i><b>kiểm tra lại và cho HS sửa lại bài sai (nếu có).</b></i>
<b>*Bài 1: Tính nhẩm/ trang 109/SGK</b>
6 : 2 = … 2 : 2 =… 20: 2=…
4 : 2 =… 8 : 2 =… 14 : 2=…
10 : 2 =… 12 : 2 =… 18 : 2=…
16 : 2=…
<b>*Bài 2 : Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi</b>
<i>mỗi bạn được mấy cái kẹo? </i>
-PH yêu cầu HS tự đọc đề bài.
-PH nêu câu hỏi gợi ý:
+Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
+Vậy 12 kẹo được chia đều cho mấy bạn?
+Bài toán hỏi ta điều gì?
Tóm tắt :
2 bạn : 12 cái kẹo
1 bạn : ? cái kẹo
*Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi) Mỗi số 4, 6, 7, 8,
10 là kết quả của phép tính nào?
<b>-PH hướng dẫn HS dùng đường thẳng nối phép</b>
tính với con số là kết quả đúng của phép tính đó.
<b>*Bài 4: Tính nhẩm: </b>
<b>a/</b>
8 : 2 = … 10 : 2 =… 14: 2=… 18 :
2=…
6 : 2 =… 6 : 2 =… 20: 2=… 12 :
2=…
<b>b/</b>
2 x 6 =… 2 x 8 =… 2 x 2=… 2 x
1=…
Bài 1)HS nêu yêu cầu
-Học sinh nhẩm và viết kết quả vào:
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20: 2=10
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2= 7
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2= 9
16 : 2 = 8
Bài 2)
-HS đọc đề bài, nêu tóm tắt theo câu hỏi gợi ý:
+Có 12 cái kẹo.
+Chia đều cho 2 bạn.
+Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo? (mỗi bạn HS
hiểu là một bạn)
-HS tự làm vào vở.
Giải
Số cái kẹo mỗi bạn được chia là:
Đáp số: 6 cái kẹo.
Bài 3)
-HS tự đọc yêu cầu bài.
-HS suy nghĩ làm trong SGK
Bài 4)Học sinh nhẩm và viết kết quả vào:
<b>a/</b>
8 : 2 = 4 10 : 2 =5 14: 2= 7 18 : 2= 9
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20: 2= 10 12 : 2= 6
<b>b/</b>
12 : 2 =… 16 : 2 =… 4 : 2=… 2 :
2=…
<b>*Bài 5 : Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi</b>
<i>đĩa có mấy quả cam? </i>
-PH yêu cầu HS tự đọc đề bài.
-PH nêu câu hỏi gợi ý:
+Có tất cả bao nhiêu quả cam?
+Vậy 8 quả cam được xếp đều cho mấy đĩa?
+Bài tốn hỏi ta điều gì?
Tóm tắt :
<b>*Bài 6 : Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ</b>
<i>được mấy lá cờ? </i>
-PH yêu cầu HS tự đọc đề bài.
-PH nêu câu hỏi gợi ý:
+Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
+Vậy 18 lá cờ được chia đều cho mấy tổ?
+Bài toán hỏi ta điều gì?
Tóm tắt :
2 tổ : 18 lá cờ
1 tổ : ? lá cờ.
Bài 5)
-HS đọc đề bài, nêu tóm tắt theo câu hỏi gợi ý:
+Có 8 quả cam.
+Chia đều cho 2 đĩa.
+ Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? (mỗi đĩa HS
hiểu là một đĩa)
-HS tự làm vào vở.
Giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
8 : 2 = 4 (quả cam)
Đáp số: 4 quả cam.
Bài 6)
-HS đọc đề bài, nêu tóm tắt theo câu hỏi gợi ý:
+Có 18 lá cờ.
+Chia đều cho 2 tổ.
+Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ? (mỗi tổ HS hiểu là
<b>một tổ)</b>
-HS tự làm vào vở.
Giải
Số lá cờ mỗi tổ được chia là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)