Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Phương pháp dạy học môn tiếng Việt 1-CNGD-Vần oăng, oăc, uâng, uâc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.78 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ </b>


<i><b>“Phương pháp dạy học phần Vần môn Tiếng Việt lớp 1 - CGD”</b></i>
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ:</b>


Học sinh lớp 1 được học theo chương trình sách giáo khoa CGD, với
yêu cầu cao hơn về nội dung và mục tiêu, rèn các kĩ năng cơ bản của từng
việc học, nhằm phát huy tốt các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết một cách vững
chắc.


Học Tiếng Việt là nền tảng để học sinh học tốt ở các môn học khác.
Khi đủ tuổi vào lớp 1 các em đã phát âm và biết gọi tên 29 chữ cái (ở chương
trình bậc học Mầm non). Mơn Tiếng Việt giúp các em nắm được kiến thức về
ngôn ngữ, để cảm nhận được cái hay, cái đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. Như
vậy, học môn Tiếng Việt ở lớp 1 là nền tảng của cấp Tiểu học. Dạy mơn
Tiếng Việt có nhiệm vụ rất lớn đó là trao cho các em cái chìa khóa để mở cửa
kho tàng kiến thức và nó là cơng cụ để các em vận dụng suốt đời.


Q trình dạy học mơn Tiếng Việt lớp 1 theo phương pháp CGD không
chỉ giúp cho giáo viên nâng cao trình độ và năng lực nghiệp vụ sư phạm mà
cách tổ chức dạy học theo quy trình cơng nghệ giúp giáo viên đổi mới phương
pháp dạy học một cách triệt để nhất. Đồng thời nó cịn giúp học sinh nắm
chắc tri thức cơ bản của Tiếng Việt và hình thành các kĩ năng nghe - nói - đọc
- viết một cách chắc chắn. Học sinh luôn được tham gia các hoạt động học tập
một cách chủ động, tự tin thông qua việc làm, các thao tác học, các em tự tìm
ra và chiếm lĩnh tri thức, được phát huy khả năng tư duy và năng lực tối ưu
của mình. Từ những lí do trên giáo viên tổ 1 chúng tôi xây dựng chuyên đề:


<b>“Phương pháp dạy học phần Vần môn Tiếng Việt lớp1 - CGD”.</b>
<b>II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:</b>



Giáo viên dạy lớp 1 đã được tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ, giảng
dạy theo chương trình CGD, người giáo viên cần phải nhiệt tình, nghiên cứu
kĩ mục tiêu, yêu cầu, nội dung và phương pháp dạy học của chương trình
Tiếng Việt CGD lớp 1 nói chung phương pháp dạy học phần vần nói riêng với
từng bài dạy cụ thể, phải thực hiện đúng quy trình của sách thiết kế Tiếng
Việt 1 – CGD.


<b>A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG</b>


<b>1. Mục tiêu chương trình Tiếng Việt lớp 1 – CGD</b>


Học xong chương trình Tiếng Việt lớp 1 – CGD học sinh phải đạt
những yêu cầu sau:


1.1. Học sinh phải đọc thông, viết thạo.
1.2. Học sinh nắm chắc các luật chính tả.


1.3. Học sinh nắm chắc hệ thống cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đối tượng của mơn Tiếng Việt lớp 1 – CGD chính là cấu trúc ngữ âm
của tiếng bao gồm:


+ Tiếng
+ Âm và chữ
+ Vần


<b>3. Nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 1 – CGD ( gồm 4 bài)</b>


- Bài1: Tiếng
- Bài2: Âm


- Bài3: Vần


- Bài4: Ngun âm đơi


<b>4. Phương pháp dạy chương trình Tiếng Việt lớp 1 - CGD</b>


4.1. Phương pháp mẫu:
- Lập mẫu, sử dụng mẫu.


- Làm mẫu, tổ chức cho học sinh làm theo mẫu đã có.
4.2. Phương pháp:


- Tổ chức việc học của các em bằng những việc làm cụ thể và những
thao tác chuẩn xác.


<b>B. PHẦN CỤ THỂ: PHẦN VẦN</b>
<b>I. Mục tiêu của phần vần: </b>


- H nắm chắc được 4 mẫu vần:


<b>1. Mẫu 1 /ba/: Vần chỉ có âm chính (14 vần)</b>


- H nắm được tất cả các nguyên âm và phụ âm, biết được các chữ ghi âm theo
thứ tự của bảng chữ cái a, b, c, d…..


- Nắm luật chính tả e, ê, i.


<b>2. Mẫu 2 /oa/: Vần có âm đệm, âm chính (5 vần)</b>


- H biết phân loại ngun âm trịn mơi và ngun âm khơng trịn mơi.


- H biết làm trịn mơi các ngun âm khơng trịn mơi.


- Âm đệm ghi bằng hai chữ o/u.


- H nắm được luật chính tả về âm đệm, luật chính tả về dấu thanh.
<b>3. Mẫu 3 /an/: Vần có âm chính, âm cuối (150 vần)</b>


- H nắm được các âm chính là nguyên âm: a, ă, â, e, ê, o, ô, ơ, u, ư, i. Các cặp
âm cuối là phụ âm n/t, m/p, ng/c, nh/ch. Các âm cuối là nguyên âm: i/y, o/u.
- H nắm được các vần có âm cuối: t, p, c, ch chỉ kết hợp được với 2 thanh là
thanh sắc và thanh nặng. Các vần có các âm cuối âm cuối cịn lại kết hợp
được với cả 6 thanh.


<b>4. Mẫu / oan /: Vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối (khoảng 150 vần)</b>
- H biết cách làm trịn mơi vần có âm chính âm cuối để tạo thành vần mới:
vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Vần có ngun âm đơi. Dùng để tổng kết tồn bộ các mẫu đã học.</b>


<b>- H nắm được luật chính tả về ngun âm đơi khi vần có âm cuối và vần</b>
khơng có âm cuối, luật chính tả e, ê, i.


- H nắm được: đối với vần có ngun âm đơi /iê/ cịn có luật chính tả ghi /i/
với tiếng có âm đầu và tiếng khơng có âm đầu, vần có âm đệm và vần khơng
có âm đệm.


<b>* Ngoài các mục tiêu riêng của các mẫu vần đã nêu ở trên, H còn cần đạt</b>
được các mục tiêu chung cho tất cả các mẫu vần đó là:


- Biết ghép phụ âm với các vần để tạo thành tiếng có thanh ngang, ghép tiếng


có thanh ngang với các dấu thanh để tạo thành các tiếng khác nhau.


- Biết phân tích tiếng thành hai phần: Phần đầu, phần vần.
- Biết phân tích cấu tạo tiếng.


- Biết đọc trơn, rõ ràng đoạn văn trong bài đọc.


- Nghe viết được tất cả các tiếng có vần đã được học.
<b>II. Quy trình dạy phần vần: </b>


Bài vần gồm 2 cơng đoạn:
<b>Cơng đoạn 1: Lập mẫu: </b>


<i>*Mục đích yêu cầu: Làm theo đúng quy trình 4 việc, làm chuẩn xác từng thao</i>
tác, thực hiện các mẫu phải chuẩn mực cho các tiết học trong bài.


<b>Việc 1: Lập mẫu</b>
- Giới thiệu vần.
- Phân tích vần.
- Vẽ mơ hình vần.


- Tìm tiếng mới có chứa vần.
<b>Việc 2: Viết</b>


- Viết bảng con.
- Viết vở Em tập viết.
<b>Việc 3: Đọc</b>


- Đọc chữ trên bảng lớp.
- Đọc sách Tiếng Việt.


<b>Việc 4: Viết chính tả</b>
- Viết bảng con.
- Viết vở chính tả.


<b>Cơng đoạn 2: Dùng mẫu (áp dụng cho tất cả các bài còn lại của phần vần).</b>
* Mục đích của tiết dùng mẫu:


Vận dụng quy trình từ tiết lập mẫu.


<b>* Yêu cầu của giáo viên trong tiết dùng mẫu:</b>
Nắm chắc quy trình từ tiết lập mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. BÀI SOẠN MINH HỌA: </b>


<b>VẦN : /OĂNG/, /OĂC/, /UÂNG/, /UÂC/.</b>
<b>VIỆC 0</b>


<b>T. Nhiều vần có âm cuối khơng trịn mơi, ta có thể làm trịn mơi, tuy rằng ít</b>
dùng. Muốn làm trịn mơi vần, ta chỉ thêm âm đệm vào trước vần.


<b>VIỆC 1. Làm trịn mơi vần.</b>
<b>1a. Làm trịn mơi vần /ăng/.</b>
<b>T. Các em vẽ mơ hình vần /ăng/. </b>
<b>H. Vẽ mơ hình </b>


ă ng
<b>T. Chỉ vào mơ hình và phân tích vần /ăng/.</b>


<b>H. Chỉ vào mơ hình, phân tích: vần /ăng/ có âm chính /ă/, âm cuối /ng/.</b>
<b>T. Các em phát âm vần ăng.</b>



<b>H. Phát âm: /ăng/</b>


<b>T. Khi phát âm vần/ăng/, các em đã thấy mơi trịn chưa?</b>
<b>H. Chưa trịn mơi.</b>


<b>T. Muốn làm trịn mơi vần /ăng/ ta làm thế nào?</b>
<b>H. Ta thêm âm đệm vào trước vần /ăng/.</b>


<b>T. Hãy làm trịn mơi vần /ăng/.</b>
<b>H. Phát âm: /oăng/.</b>


<b>T. Phát âm lại để làm mẫu: /oăng/.</b>


<b>H. Phát âm lại nhiều lần: cá nhân, tổ,cả lớp.</b>
<b>T. Đọc PT vần /oăng/.</b>


<b>H. /oăng/ - /o/ - /ăng/ - oăng/ </b>


<b>T. Các em đưa vần /oăng/ vào mô hình.</b>
<b>H</b>. Vẽ vào bảng con:


ă ng


o ă ng


<b>T. Chỉ vào mơ hình, đọc phân tích vần /oăng/.</b>


<b>H. /oăng/ - /o/ - /ăng/ - /oăng/, âm đệm /o/, âm chính /ă/, âm cuối /ng/.</b>
<b>T. Các em tìm tiếng có vần /oăng/. </b>



<b>H. Tìm và nêu tiếng của mình: xoăng, toăng, loăng,….</b>
<b>T. Các em thêm thanh để được tiếng mới.</b>


<b>H. Nêu tiếng của mình: loăng, loằng, loắng, loẳng, loẵng, loặng.</b>
<b>T. Vần /oăng/ kết hợp được với mấy thanh? Dấu thanh đặt ở đâu? </b>
<b>H. Vần /oăng/ kết hợp được với 6 thanh. Dấu thanh đặt ở âm chính /ă/.</b>
<b>1b. Làm trịn mơi vần /ăc/.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>H. Vẽ mơ hình </b>


ă c


<b>T. Các em phát âm vần /ăc/.</b>
<b>H. Phát âm: /ăc/</b>


<b>T. Khi phát âm vần /ăc/, các em đã thấy mơi trịn chưa?</b>
<b>H. Chưa trịn mơi.</b>


<b>T. Hãy làm trịn mơi vần /ăc/.</b>
<b>H. Phát âm: /oăc/.</b>


<b>T. Phát âm lại: /oăc/.</b>


<b>H. Phát âm nhiều lần: Cá nhân, tổ, cả lớp.</b>
<b>T. Đọc PT vần /oăc/.</b>


<b>T. Các em đưa vần /oăc/ vào mơ hình.</b>
<b>H.</b> Vẽ vào bảng con:



ă c


o ă c


<b>T. Chỉ vào mơ hình, đọc phân tích vần /oăc/.</b>


<b>H. /oăc/ - /o/ - /ăc/ - /oăc/, âm đệm /o/, âm chính /ă/, âm cuối /c/.</b>
<b>T. Các em tìm tiếng có vần /oăc/. </b>


<b>H. Nêu tiếng của mình: loắc, quặc, toắc, hoặc, quắc,……</b>


<b>T. Vần /oăc/ kết hợp được với mấy thanh? Dấu thanh đặt ở đâu?</b>


<b>H. Vần /oăc/ kết hợp được với 2 thanh là thanh sắc và thanh nặng. Dấu thanh</b>
đặt ở âm chính /ă/.


<b>1c. Làm trịn mơi vần /âng/.</b>
<b>T. Các em vẽ mơ hình vần /âng/.</b>
<b>H</b>. Vẽ mơ hình


â ng
<b>T. Chỉ vào mơ hình và phân tích vần /âng/.</b>


<b>H. Chỉ tay vào mơ hình và phân tích: vần /âng/ có âm chính /â/, âm cuối /ng/.</b>
<b>T. Các em phát âm vần /âng/.</b>


<b>H. Phát âm: /âng/.</b>


<b>T. Khi phát âm vần /âng/, các em đã thấy trịn mơi chưa?</b>
<b>H. Chưa trịn mơi.</b>



<b>T. Muốn làm trịn mơi vần /âng/ ta làm thế nào?</b>
<b>H. Ta thêm âm đệm vào trước vần /âng/.</b>


<b>T. Hãy làm trịn mơi vần /âng/.</b>
<b>H. Phát âm /uâng/</b>


<b>T. Phát âm lại: /uâng/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>H. Ghi bằng chữ /u/.</b>
<b>T. Đọc PT vần /uâng/.</b>


<b>H. /uâng/ - /u/ - /âng/ - /uâng/ </b>


<b>T. Các em đưa vần /ng/ vào mơ hình.</b>
<b>H</b>. Vẽ vào bảng con:


â ng


u â ng


<b>T. Chỉ vào mơ hình, đọc phân tích vần /uâng/.</b>


<b>H. /uâng/ - /u/ - /âng/ - /uâng/, âm đệm /u/, âm chính /â/, âm cuối /ng/.</b>
<b>T. Các em tìm tiếng có vần /ng/.</b>


<b>H. Nêu tiếng của mình: luâng, buầng, huấng, duẩng, tuẫng, nuậng....</b>
<b>T. Vần /uâng/ kết hợp được với mấy thanh. Dấu thanh đặt ở đâu?</b>
<b>H. Kết hợp được 6 thanh. Dấu thanh đặt ở âm chính /â/.</b>



<b>1d. Làm trịn mơi vần: /âc/.</b>
<b>T. Các em vẽ mơ hình vần /âc/.</b>
<b>H</b>. Vẽ mơ hình


â c


<b>T. Các em phát âm vần /âc/.</b>
<b>H. Phát âm /âc/.</b>


<b>T. Khi phát âm vần /âc/, các em đã thấy trịn mơi chưa ?</b>
<b>H. Chưa trịn mơi.</b>


<b>T. Hãy làm trịn mơi vần /âc/.</b>
<b>H. Phát âm /uâc/.</b>


<b>T. Phát âm lại để làm mẫu.</b>


<b>H. Phát âm lại nhiều lần: Cá nhân, tổ, cả lớp.</b>
<b>T. Đọc PT vần /uâc/.</b>


<b>H. /uâc/ - /u/ - /âc/ - /uâc/ </b>


<b>T. Các em đưa vần /c/ vào mơ hình.</b>
<b>H. Vẽ vào bảng con: </b>


â c


u â c


<b>T. Chỉ vào mơ hình, đọc phân tích vần /uâc/.</b>



<b>H. /uâc/ - /u/ - /âc/ - /uâc/, âm đệm /u/, âm chính /â/, âm cuối /c/.</b>
<b>T. Tìm tiếng có vần /c/.</b>


<b>H. Nêu các tiếng của mình: quấc, khuấc, tuậc,...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>H. Kết hợp được với 2 thanh: thanh sắc và thanh nặng. Dấu thanh đặt ở âm</b>
chính /â/.


<b>T. Cho H chơi trị chơi thư giãn. </b>
<b>VIỆC 2: Viết.</b>


<b>2a. Hướng dẫn viết chữ N viết hoa (kiểu 2) </b>
<b>T. Gắn chữ N viết hoa. (kiểu 2) lên bảng.</b>
<b>T. Giới thiệu chữ N viết hoa. (kiểu 2)</b>


<b>T. Hướng dẫn viết chữ N viết hoa (kiểu 2), vừa viết trên bảng, vừa giảng quy</b>
trình.


<b>H. Viết chữ N viết hoa kiểu 2 (2 lần).</b>


<b>T. </b>Sửa chữa những điểm H viết chưa chính xác, nhận xét và khen những H
viết đúng.


<b>2b. Hướng dẫn viết vần.</b>


<b>T. Cho H lấy bảng con, hướng dẫn H viết vần /oăng/, /oăc/, /uâng/, /uâc/. Cỡ</b>
nhỏ vào bảng con (chữ ă, â, c, o, n, u cao 1 li; chữ g phía trên cao 1 li, phía
dưới cao 1,5 li).



<b>T. Sửa chữa những điểm H viết chưa chính xác, nhận xét và khen những H</b>
viết đúng.


<b>T. Em tìm tiếng có vần /oăng/, /oăc/, /ng/, /uâc/. Viết bảng con.</b>
<b>H. Viết: quăng, quắc…</b>


<b>2c. Viết vở “ Em tập viết- CGD lớp 1.”</b>


<b>H. Viết từng dòng vào vở Em tập viết - CGD lớp 1 tập hai trang 68 theo</b>
hướng dẫn của T.


- Tô chữ N hoa (kiểu 2), cỡ nhỏ.


- Viết 1 dòng chữ N hoa (kiểu 2), cỡ nhỏ.


- Các vần oăng, uâng, oắc, uâc: mỗi vần viết 1 dòng, cỡ nhỏ.


- Các từ : loằng ngoằng, huyễn hoặc, bâng khuâng. Mỗi từ viết 1 dịng cỡ nhỏ.
<b>T. Quan sát, kiểm sốt q trình viết của H.</b>


<b>T. Có thể nhận xét, chữa một số bài, nhận xét và rút kinh nghiệm cho cả lớp.</b>
<b>VIỆC 3: Đọc</b>


<b>3a. Đọc chữ trên bảng lớp.</b>


<b>T. Viết lên bảng: loằng ngoằng, huyễn hoặc, quầng trăng, sáng quắc.</b>
<b>H. Đọc (cá nhân, nhóm đơi, từng tổ, cả lớp).</b>


<b>T. Trong các tiếng trên, tiếng nào chứa luật chính tả?</b>
<b>H. Tiếng quầng, quắc.</b>



<b>T. Yêu cầu H nêu luật chính tả.</b>
<b>H. Nêu.</b>


<b>T. Cho học sinh đọc lại các từ: quầng trăng, sáng quắc.</b>
<b>H. Đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>T. Hướng dẫn H đọc:</b>


<b>T. Hướng dẫn H đọc trang 134.</b>
<b>T. Đọc mẫu</b>


<b>H. Đọc cá nhân, đồng thanh (T - N), từng tổ.</b>
* Bài đọc: Phép lịch sự.


<b>H. Đọc thầm.</b>
<b>T. Đọc mẫu.</b>


<b>H. Đọc nối tiếp từng câu.</b>
<b>T. Chia đoạn: </b>


Đoạn 1: Từ đầu đến: biếu ông.
Đoạn 2: tiếp đến: nhận cho.
Đoạn 3: Còn lại.


<b>H. Đọc nối tiếp từng đoạn theo tổ.</b>
<b>H. Đọc đồng thanh: T - N - N - T</b>


- Cho hs đọc phân vai theo lời nhân vật trong bài đọc.
- Trò chơi thư giãn



<b>VIỆC 4: Viết chính tả.</b>


<b>T. Đọc cho H nghe một đoạn cần viết trong bài Phép lịch sự từ Lần này đến</b>
<i>trao quà.</i>


<b>4a. Viết bảng con</b>


<b>T. Đọc cho H viết một số tiếng trong đoạn: Xuýp, quăng, quặc,…</b>
<b>H. Viết bảng con.</b>


<b>4b. Viết chính tả.</b>


<b>T. Đọc bài Phép lịch sự cho H nghe viết.</b>
<b>H. Viết vở chính tả.</b>


<b>T. Đọc lại cho H soát lỗi.</b>


<b>T. Cho H đọc lại một lần bài vừa viết.</b>
<b>T. Thu vở, nhận xét một số bài trước lớp.</b>
* Củng cố:


- Nhắc lại vần hôm nay học?
- Các vần đó thuộc kiểu vần nào?


* Nhận xét giờ học, khen một số H học tốt.
<b>III. KẾT THÚC VẤN ĐỀ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trên đây là báo cáo chuyên đề về Phương pháp dạy học phần vần môn
Tiếng Việt lớp 1 – CGD của tổ 1 chúng tôi. Rất mong được sự góp ý của các


đồng chí cán bộ Quản lí và các đồng chí giáo viên. Xin trân trọng cảm ơn!


<i>Trung Nguyên, ngày tháng năm 2017</i>


<b>XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<b>Đại Thu Huyền</b>


<b>NGƯỜI THỰC HIỆN</b>


<b>TM.GIÁO VIÊN TỔ 1</b>
<b>TỔ TRƯỞNG</b>


</div>

<!--links-->

×