Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 28 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC NGÔI NHÀ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan , xao xuyến , lảnh lót , thơm phức , mộc mạc , ngõ . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 3. Bài mới :  GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?. Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.. Nhắc tựa bài ngôi nhà Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét ? bạn đọc. + Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. lại. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  ôn các vần yêu, iêu. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần yêu ? -yêu Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì?. Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng có vần iêu ,yêu tiếp sức.. 2 em.. Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, + Nghe thấy gì? phơi trên sân thơm phức. + Ngửi thấy gì? Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi Gỗ tre mộc mạc nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Luyện nói:. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của Nói về ngôi nhà em mơ ước. giáo viên. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các Cho + Học sinh quan sát tranh minh hoạ: em mơ ước. Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ 5.Củng cố: ước của mình. Hỏi tên bài Nhắc tên bài và nội dung bài học. - Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. Liên hệ GDHS Thực hành ở nhà. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. TOÁN BÀI 109:GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải,phép tính,đáp số. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa quả bóng III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gióa viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm Bài tập, cả - 2 em lên bảng làm Bài tập, cả lớp làm lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm vào bảng con. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn ôn tập. - Để làm một bài toán giải có lời văn ta cần làm thế nào?. 57 > 47. 50 < 65 – 5. - Giải toán có lời văn( tiếp theo). + Đọc kĩ đề bài + Phân tích đề bài + Tóm tắt bài + Trình bày bài giải. * Bài toán - GV cho HS đọc đề toán và hỏi:. Tóm tắt 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bài toán cho biết gì?. Có: 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại : …. Con gà? Bài giải Số con gà còn lại là 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà. + Bài toán hỏi gì? GV hướng dẫn HS làm mẫu - GV nhắc lại các bước thực hiện một bài toán giải * Thực hành + Bài 1 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì?. + Bài 1 Tóm tắt Có : 8 quả bóng Đã thả: 3 quả bóng Còn lại:….. quả bóng? - Thực hiện phép trừ. - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Bài giải Số bóng còn lại là 8 – 3 = 5 ( quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng Tóm tắt Có 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại :…. Con chim? - Phép trừ - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số chim còn lại là 8 – 2 = 6( con chim) Đáp số: 6con chim Tóm tắt Đàn vịt: 8 con Ở dưới ao: 5 con Trên bờ: …… con? - Phép trừ - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số con vịt trên bờ là 8 – 5 = 3(con) Đáp số: 3 con vịt. + Bài toán hỏi gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. + Bài 2 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. - GV bao quát giúp đỡ hs yếu. GV cùng hs nhận xét sữa chữa. + Bài 3 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò - GV củng cố lại bài - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện bài giải - GV dặn HS về chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. - HS nghe. 4. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Nhận xét tiết học ưu khyết.. ĐẠO ĐỨC BÀI 28 :CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng,lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh chào hỏi tạm biệt - HS: Vở bài tập đạo đức lớp 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS nêu: + Khi nào cần nói lời cảm ơn? + Khi được người khác giúp đỡ + Khi nào cần nói lời xin lỗi? + Khi làm sai điều gì đó hoặc có lỗi với - GV nhận xét đánh giá. người khác,..... 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài và cho HS nhắc lại. - HS đọc chào hỏi và tạm biệt b. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động : Thảo luận bài tập - GV cho HS mở vở bài tập và gọi 1em - HS thảo luận mỗi nhóm một tranh theo nêu yêu cầu 1 HD của GV. - GV nhắc lại yêu cầu và chia lớp làm nhiều nhóm 2 cho thảo luận từng tranh. + Tranh 1 có những ai? + Tranh 1 có cụ già và 2 em bé. + Chuyện gì đã xảy ra với các bạn? + Các bạn gặp cụ già + Các bạn đã làm gì khi đó? + Cả 2 bạn đều khoanh tay chào bà cụ: Chúng cháu chào bà ạ! - Có 3 bạn HS đang đi về, các bạn giơ tay vẫy chào nhau. + Noi theo các bạn, các em cần làm gì? + Chào hỏi mọi người khi gặp mặt + Khi chia tay nhau em cần làm gì ? - Tạm biệt nhau. - GV gọi nhiều em nhận xét , bổ xung - GV nhận xét kết luận.. Khi chia tay cần chào tạm biệt nhau, cần nói lời tạm biệt. - GV theo dõi HD HS làm việc. - GV gọi HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả dựa vào câu hỏi gợi ý của GV. * Hoạt động 2: Hd HS làm bài tập 2 - GV cho HS mở vở bài tập và gọi HS nêu yêu cầu trong bài tập 2. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giới thiệu lần lượt từng tranh và cho HS dùng bút chì tự suy nghĩ và viết lời cần nói - GV theo dõi HD thêm cho HS còn lúng túng - GV lần lượt cho HS đọc câu cần nói trong từng tranh. + Tranh 1 vẽ ai và ai? + Khi đó các em cần nói gì? + Tranh 2 vẽ những ai? Chuyện gì đã xảy ra? + Bạn nhỏ lúc này cần làm gì? - GV nhận xét và hỏi. - Em sẽ chào hỏi khi nào? + Lúc chào hỏi cần nói như thế nào?. + Khi nào chào tạm biệt? + Khi được chào hỏi hay nói lời tạm biệt em cảm thấy thế nào? - GV nhận xét ,kết luận. Cần chào hỏi khi gặp gỡ tạm biệt khi chia tay, chào hỏi tạm biệt là thể hiện sự tôn trọng nhau IV.Củng cố dặn dò: - Em cảm thấy thế nào khi được chào hỏi, em chào và được chào lại, em chào và không được chào lại. - Về nhà xem lại bài .Xem trước các bài tập tiết sau học tiếp. *Nhận xét tiết học ưu khuyết. - Bài tập 2b :Hãy ghi lời các bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp dưới đây. - HS làm việc theo cá nhân.. - Tranh 1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô giáo. - Chúng em chào cô ạ! - Tranh 2. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt một người khách. - Cháu chào cô ạ ! - Cần chào hỏi khi gặp người lớn tuổi. - Cần chào hỏi nhẹ nhàng, không Gây ồn ào, đặc biệt là những nơi công cộng như trường học , bệnh viện. - Khi chia tay với người khác - HS tự trả lời sự tôn trọng nhau.. - HS lắng nghe và trả lời. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: từ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đọi ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em. - Trả lời câu hỏi 1 ,2 ( SGK) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: - HS : Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của học sinh 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ nghe ,nhìn ,ngưởi thấy gì từ + Thấy hàng xoan trước ngõ ,tiếng chim ngôi nhà của mình? + Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi gỗ tre ,mùi thơm của rơm rạ - Em yêu ngôi nhà nhà? - GV nhận xét cho điểm. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : HS đọc tên Quà của bố bài - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng - 1 em đọc lại bài. tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới - HS cả lớp đọc thầm - âm v đứng trước vần ang đứng sau, dấu tiếng khó đọc: Lần, nào, phép, luôn , vững, vàng. huyền trên a. -Tiếng vàng được phân tích như thế nào? - v- ang –vang –huyền – vàng . - GV nhận xét và HD tiếng còn lại tương - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. tự. - GV cho học sinh đọc lại lần 2 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích - HS đọc lần nào,luôn luôn, về phép , và đọc các tiếng còn lại. vững vàng - GV gạch chân các từ khó cho học sinh - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS nghe. đọc thầm - GV gọi học sinh đọc trơn các từ - GV giải nghĩa từ: + Về phép : về nghỉ một thời gian theo nơi đơn vị công tác quy định . + đảo xa: là nơi giữa biển cách đất liền - HS đọc cá nhân. rất xa. - GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần 2 *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: *Đọc câu - GV mỗi dòng thơ là một câu - 3 HS nối tiếp đọc - HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ - GV nhận xét . - GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS - 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đọc ( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa - mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn . 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. * Ôn các vần oan. Oat Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc to lại toàn bài.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc đồng thanh cả lớp - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu, -HSđọc thầm khổ thơ 1. cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? + Ở tận vùng đảo xa. - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi 2 HS đọc to khổ thơ 2 - 2 HS đọc to khổ thơ 2 + Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? + nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn , nghìn cái - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3 thương , nghìn lời chúc . + Vì sao bố bạn nhỏ lại gửi cho bạn nhỏ + Vì bạn nhỏ rất ngoan ,đã giúp cho bố nhiều quà ? tay súng luôn sẵn sàng. + Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm + Hai bố con rất thương yêu nhau của bố đối với bạn nhỏ thế nào? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài * Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. * Thi đọc thuộc lòng. - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên *Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?. 4. Củng cố dăn dò - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. + HS đọc thuộc lòng bài thơ . - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau:Vì bây giờ mẹ mới về . TOÁN BÀI 110:LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng ,trừ (trừ không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.Đồ dùng dạy học: - GV : Chuẩn bị các bài tập lên bảng - HS : Bảng con III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ . - GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài toán 1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp . nháp . Tóm tắt - GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm Có : 8 con gà Đã bán : 3 con gà Còn lại : …congà? Bài giải Số con gà còn lại là : 8 - 3 = 5 ( con ) Đáp số : 5 con gà 3 Bài mới 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tên bài cho hoc - Hoc sinh nhắc lại: Luyện tập sinh nhắc lại * Bài 1 : GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi : Bài 1 : 2 em đọc đề bài Tóm tắt Có: 15 búp bê + Bài toán cho biết gì ? Đã bán : 2 búp bê Còn lại : …..búp bê? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số búp bê còn lại ta làm phép - HS : làm tính trừ Bài giải tính gì? Số búp bê còn lại là + Đặt câu lời giảỉ như thế nào ? 15 – 2 = 13búp bê - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên Đáp số: 13 búp bê bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở - GV nhận xét đánh giá Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự Bài 2: 1 em lên bảng trình bày bài giải, - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên HS cả lớp làm bảng con Tóm tắt bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm Có : 12 máy bay bảng con - GV nhận xét , sửa sai Bay đi : 2 máy bay Còn lại :….. máy bay? Bài giải Số máy bay còn lại là 12 – 2 = 10 máy bay Đáp số : 10 máy bay Bài 3 Bài toán yêu cầu gì? + Để điền đúng số vào ô trống chúng ta cần làm gì? - GV gọi 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .. Điền số thích hợp vào ô trống - HS Thực hiện phép tính 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở . -2 -3 12 15 17 18. - GV nhận xét , sửa sai. 14 Bài 4 GV: bài toán yêu cầu gì ? - HS tự nêu tóm tắt. -4 +2. 14 16. +1 -5. 15 11. Giải bài toán theo tóm tắt sau 2 - 3 em nêu tóm tắt 1 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở Tóm tắt Có : 8 hình tam giác 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tô màu: 4 hình tam giác Không tô màu : ….. hình tam giác? Bài giải Số hình tam giác không tô màu là 8 – 4 = 4(hình) Đáp số: 4 hình. - GV nhận xét , sửa sai. 4 .Củng cố và dặn dò + Khi giải bài toán có lời văn ta làm thế nào?? + Có câu lời giải , phép tính ,đáp số . - GV:Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Xem trước bài: Luyện tập - GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA H, I, K I.Mục tiêu: - Tô được chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần :iêt, uyêt, iêu,yêu,các từ ngữ: Hiếu thảo,yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập hai(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) II.Đồ dung dạy học: - GV : Mẫu chữ hoa H, I ,K - HS: Vở , bảng con,... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các chữ sau vào - HS viết các từ sau vào bảng con: E, Ê, G bảng con: E, Ê, G - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: H, I ,K b) Hướng dẫn HS tô chữ hoa. + Chữ hoa H gồm 3 nét, 1 nét lượn - GV gắn chữ H mẫu lên bảng và hỏi: xuống , nét lượn khuyết trái, nét khuyết + Chữ E hoa gồm những nét nào? phải và nét sổ thẳng . + Chữ H hoa cao mấy ô li? + Cao 5 ô li - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết. + HS lắng nghe - GV cho HS viết bảng con. + HS viết bảng con chữ H - GV nhận xét sữa sai. * GV gắn chữ I , K và hỏi: + Chữ hoa I, K có gì giống và khác với 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chữ H hoa? - GV vừa viết mãu vừa nêu quy trình viết tương tự như chữ hoa H. - GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa I ,K. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS viết vần uơi, ươi, iêt, uyêt, iêu ,yêu - Vần uơi, ươi các con chữ viết cao mấy dịng kẻ ? - GV nhận xét viết mẫu. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. -GV hướng dẫn HS viết vần iêt, uyêt, iêu yêu quy trình tương tự như vần uơi , ươi . + Từ hiếu thảo con chữ nào viết cao? - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. * Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém - GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.. - Có cấu tạo giống nhau ở nét lượn xuống.. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ hoa I ,K.. - Các con chữ viết cao 2 dòng kẻ - HS viết bảng con: iêt – yêt - Con chữ iêu - yêu HS viết bảng con từ : hiếu thảo HS viết bảng con từ : yêu mến. - HS viết bài vào vở: H, I ,K mỗi chữ 1 dòng - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nghe. *HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1,tập hai.. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - GV dặn hHSvề luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. *Nhận xét tiết học ưu khuyết.. CHÍNH TẢ NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK). *HSKT: Viết ô,ơ - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai..  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN BÀI 111: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: - GV Bảng phụ bài tập 2 - HS bảng con II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ . - GV gọi 1em đếm từ 20 - 100, 1 em đếm từ 20 - > 100, 2 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm 2 em lên bảng làm bài. học sinh cả lớp vào nháp . làm vào nháp . 18 + 1 = 19 17 – 3 = 14 4 + 12 = 16 30 – 10 = 20 - GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm 30 + 50 = 80 40 + 50 = 90 3.Bài mới 80 – 40 = 40 60 – 50 = 10 a) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc - HS nhắc tên bài : Luyện tập sinh nhắc lại Bài 1: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi : 2 em đọc đề bài Tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền + Bài toán hỏi gì? Còn lại : ……cái thuyền? + Muốn tìm số cái thuyền còn lại ta làm - HS làm tính trừ phép tính gì? + Đặt câu lời giaỉ như thế nào ? - HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi1 em lên cả lớp làm vào vở . Bài giải bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm Số thuyền còn lại là vào vở 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét. 14 – 4 = 10(cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền. Bài 2 GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi:. - HS 2 em đọc đề bài Tóm tắt Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam: ….. bạn?. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số bạn nam còn lại ta làm phép tính gì? + Đặt câu lời giaỉ như thế nào ? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS Còn lại làm vào bảng con - GV nhận xét .. - HS làm tính trừ - HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào bảngcon . Bài giải Số bạn nam có là: 9 – 5 = 4(bạn) Đáp số: 4 bạn. Bài 3 Tương tự như trên. Tương tự như trên Tóm tắt Có: 13 cm Cắt đi: 2 cm Còn lại:…..cm? Bài giải Sợi dây còn lại là 13 – 2 = 11(cm) Đáp số: 11 cm Bài 4 Tóm tắt Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:…..hình tròn? Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11( hình) Đáp số:11 hình tròn. - GV nhận xét chỉnh sữa Bài 4 Giải bài toán theo tóm tắt sau Tương tự như trên. 4 .Củng cố và dặn dò + Một bài giải bao gồm những gì? - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở + Có câu lời giải , phép tính ,đáp số . bài tập . Xem trước bài : Luyện tập - GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - *HSKT: Viết chữ a, o II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về” -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ Lắng nghe. hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên hơn lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ ngữ các nhóm đã nêu. sung. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) 5, 6 em đọc các từ trên bảng. + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau các câu còn lại. đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc Thi đọc đoạn và cả bài. trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. Đọc đồng thanh cả bài. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng ưc? con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng Giáo viên nêu tranh bài tập 3: cuộc. Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc Đọc mẫu câu trong bài. ưc. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 2 em đọc lại bài. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi: Vì bây giờ mẹ mới về. 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu lắng vỗ về. Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các hỏi và câu trả lời ? Nhận xét học sinh trả lời. câu hỏi và trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực chuyện, người mẹ và cậu bé. hiện khoảng 3 lần.. *Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong SGK. truyện này. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại đáp như trên. Nêu tên bài và nội dung bài học. nội dung bài đã học. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều 1 học sinh đọc lại bài. lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Thực hành ở nhà. TOÁN BÀI 112: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài tập3 - HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ỏn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 em lên bảng giải bài toán theo - HS 1 em lên bảng làm.học sinh cả lớp tóm tắt,học sinh cả lớp làm vào nháp . làm vào nháp . Tóm tắt Có : 10 con gà - GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm Đã bán : 4 con gà Còn lại : …con gà? Bài giải Số con gà còn lại là : 9 - 4 = 6 ( con ) 3 Bài mới Đáp số : 5 con gà a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc - HS nhắc tên bài : Luyện tập chung sinh nhắc lại Bài 1 a GV gọi 2 em đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát tranh vẽ và viết Bài 1: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài để có bài toán rồi giải bài toán đó. - HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần toán - GV gọi học sinh đọc bài toán vừa hoàn còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán a) Bài toán chỉnh . - GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi: Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô + Bài toán cho biết gì ? vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? Tóm tắt Có : 5 ô tô + Bài toán hỏi gì? Vào thêm: 2 ô tô + Muốn tìm số ô to có tất cả ta làm phép Có tất cả : .. ô tô? - HS : ta làm tính cộng tính gì? + Đặt câu lời giaỉ như thế nào ? -HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên cả lớp làm vào vở bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm Bài giải vào vở 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét hoàn thiện. Tất cả số ô tô trong bến là: 5 + 2 = 7(ô tô) Đáp số: 7 ô tô Bài b Tương tự như trên Bài toán Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?. Bài 1b Tương tự như trên. Bài giải Số chim trên cành còn lại là 6 - 2 = 4 (con chim ) Đáp số : 4 con chim. * Bài 2 GV gọi HS quan sát và tự nêu bài toán - GV cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi + Có tất cả mấy con thỏ ? + Chạy đi mấy con ? + Đã biết còn lại mấy con thỏ chưa? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại làm vào bảng con. - Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó . Tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: …….con thỏ ? 1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs Còn lại làm vào bảng con Bài giải Số con thỏ còn lại là 7 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số : 5(con thỏ ). - GV nhận xét 4 .Củng cố và dặn dò + Một bài toán có lời văn gồm có những gì? - GV :Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập . Xem trước bài : Phép công trong phạm vi 100 - GV nhận xét giờ học.. + Gồm hai phần : phần đã biết và phần cần tìm. CHÍNH TẢ QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12 phát. - Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) *HSKT: Viết chữ a,o. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 HS đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viên. viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở của giáo viên. phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền chữ s hay x. Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào tập giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi diện 2 học sinh. Giải đua giữa các nhóm. Xe lu, dòng sông Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. bài viết lần sau. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×