Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Một số giải pháp thực hiện có hiệu quả công tác tự đánh ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.53 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>M C L CỤ</b> <b>Ụ</b>


<b>MỤC LỤC...i</b>


<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...ii</b>


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...ii</b>


<b>I. Sơ lược lý lịch tác giả...2</b>


<b>II. Sơ lược đặc điểm tình hình đơn vị...2</b>


1. Tóm tắt tình hình đơn vị...2


2. Thuận lợi...2


3. Khó khăn...2


4. Tên sáng kiến/đề tài giải pháp: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CĨ HIỆU QUẢ CƠNG
TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC TẠI
TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH...2


5. Lĩnh vực: Quản lý...2


<b>III. Mục đích yêu cầu của đề tài, sáng kiến...2</b>


1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến...2


2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến...2


<b>3. Nội dung sáng kiến...2</b>



<b>3.1. Giải pháp 1: </b><i>Tăng cường nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên</i>...2


<b>3.2. Giải pháp 2: </b><i>Xây dựng kế hoạch tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục</i>...2


<b>3.3. Giải pháp 3: </b><i>Chỉ đạo công tác Tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục.</i>...2


<b>3.4. Giải pháp 4: </b><i>Đẩy mạnh công tác tuyên truyền</i>...2


<b>3.5. Giải pháp 5: </b><i>Định hướng về huy động các nguồn lực hỗ trợ công tác TĐG</i>...2


<b>3.6. Giải pháp 6: </b><i><sub>Công tác chı̉ đạo hướng dẫn để hoàn thành báo cáo TĐG.</sub></i>...2


<b>IV. Hiệu quả đạt được...2</b>


<b>V. Mức độ ảnh hưởng...2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>


<b>STT</b> <b>KÝ HIỆU</b> <b>Ý NGHĨA</b>


1 THPT Trung học phổ thông


2 KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục


3 TĐG Tự đánh giá


4 TĐG&KĐCLGD Tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. Luật giáo dục 2005.


2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;


3. Trần Thanh Bình (2009), “Một số vấn đề của kiểm định chất lượng giáo dục”,
<i>Tạp chí Khoa học Văn hóa và Du lịch;</i>


4. Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 5-8-2008 về tăng cường công tác đánh giá
và kiểm định chất lượng giáo dục;


5. Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;


6. Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông;


7. Công văn số 46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày ngày 15 tháng 01 năm 2013 xác
định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
tiểu học và trường trung học;


8. Thông tư liên tịch số 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ GDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động KĐCLGD
mầm non, phổ thông và thường xuyên;


9. Kế hoạch số 173/KH.THPTVTT ngày 3 tháng 9 năm 2017 Về việc tổ chức tự
đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT Võ Thành Trinh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG



<b>TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

<b> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Chợ Mới, ngày 7 tháng 02 năm 2018</i>


<b>BÁO CÁO </b>



<b>Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, </b>
<b>ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.</b>
<b>I. S lơ ược lý l ch tác giị</b> <b>ả</b>


- Họ và tên: Phùng Danh Sâm. <b> </b> Giới tính: Nam.
- Ngày tháng năm sinh: 20/06/1982.


- Nơi thường trú: Khóm Tây An – P. Mỹ Thới – TP. Long Xuyên – T.An Giang.
- Đơn vị công tác: Trường THPT Võ Thành Trinh.


- Chức vụ hiện nay: Phó hiệu trưởng.


- Trình độ chun môn: Cử nhân sư phạm Vật lý.
- Lĩnh vực công tác: Quản lý CSVC – TBDH.
<b>II. S lơ ược đ c đi m tình hình đ n vặ</b> <b>ể</b> <b>ơ</b> <b>ị</b>


<b>1. Tóm tắt tình hình đơn vị</b>


Trường THPT Võ Thành Trinh tọa lạc tại: ấp An Thuận – xã Hịa Bình – huyện Chợ
Mới – tỉnh An Giang.


<i>Về cơ sở vật chất: Hiện nay nhà trường có 21 phịng học, 12 phịng bộ mơn với 10</i>
phịng được trang bị trang thiết bị đầy đủ, hiện đại. Trường tổ chức vận động được 23 tivi
(được cấp 2 tivi và 4 projector) màn hình lớn gắn trên các phịng học để dạy UD.CNTT.
So với các trường trong huyện thì đơn vị được trang bị khá đầy đủ các trang thiết bị phục


vụ dạy học và quản lý.


<i>Về nhân sự: Trường có 76 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó, giáo viên là 67</i>
người, tất cả điều đạt và vượt chuẩn theo qui định của giáo viên trung học phổ thông. Đa
phần cán bộ giáo viên trẻ, năng động, dám nghĩ, dám làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2.Thuận lợi</b>


- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Huyện ủy Chợ Mới, Sở giáo dục và đào tạo An
Giang.


- Ban lãnh đạo trẻ, nhiệt tình, sơi động, u nghề.


- Đơn vị được trang bị đầy đủ về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.


- Nhiều CMHS, mạnh thường quân quan tâm hỗ trợ trường trong các hoạt động dạy
học.


<b>3. Khó khăn</b>


<b>- </b>Cán bộ, giáo viên đa số trẻ, kinh nghiệm quản lý cũng như giáo dục chưa nhiều.
<b>-</b> Học sinh ở vùng nông thôn, ý thức học chưa cao, một số CMHS đi làm xa nên
không quản lý nhắc nhở con em thường xuyên gây ảnh hưởng đến học tập.


<b>4. Tên sáng kiến/đề tài giải pháp: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CĨ HIỆU</b>
<b>QUẢ CƠNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TẠI</b>
<b>TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH.</b>


<b>5. Lĩnh vực: </b>Quản lý.



<b>III. M c đích yêu c u c a đ tài, sáng ki nụ</b> <b>ầ</b> <b>ủ</b> <b>ề</b> <b>ế</b>


<b>1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến</b>


Thực hiện kế hoạch năm học 2017 - 2018. Đơn vị THPT Võ Thành Trinh đã bám
sát các hướng dẫn chỉ đạo của Bộ để xây dựng kế hoạch thực hiện. Vừa qua trường đã lập
kế hoạch, thành lập Hội đồng tự đánh giá để đánh giá mức độ đạt được về kiểm định chất
lượng giáo dục của trường để đăng ký được kiểm định công nhận.


Qua q trình tự đánh giá đơn vị chúng tơi gặp một số thuận lợi và khó khăn sau:
<i> </i> <i>* Những thuận lợi </i>


- Kiểm định chất lượng giáo dục được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. <b>Điều 17</b>,
Luật giáo dục (2005) đã chỉ rõ: “Kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ
trong phạm vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục được công bố công khai để xã hội biết và giám sát”.


- Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn về thực hiện công tác tự đánh giá kiểm định chất
lượng giáo dục từ trung ương đến địa phương nhà trường đều cập nhật đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đông nên việc huy động để
tìm kiếm minh chứng có phần thuận lợi.


- Đa số đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có sự đồn kết nhất trí, trình
độ chun mơn nghiệp vụ vững vàng. Các thành viên Hội đồng tự đánh giá có tinh thần
trách nhiệm cao, biết phân tích, tổng hợp, đánh giá khách quan chất lượng giáo dục của
nhà trường đồng thời được Ban giám hiệu nhà trường tổ chức tập huấn cụ thể.


- Hội đồng tự đánh giá của trường đã có Kế hoạch tự đánh giá một cách cụ thể
như: Phân cơng phân nhiệm từng thành viên, chuẩn bị chi phí cho các hoạt động tự đánh


giá, cơ sở vật chất phục vụ tự đánh giá, dự kiến thông tin minh chứng cần thu thập, thời
gian biểu hoạt động tự đánh giá,…


- Điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị của nhà trường khá đầy đủ khang trang,
hiện đại.


<i>* Những khó khăn </i>


Cơng tác tự đánh giá KĐCLGD là công tác mới, được triển khai và thực hiện với
thời gian tương đối gấp rút nên ít nhiều cũng dẫn đến những thiếu sót trong q trình tự
đánh giá KĐCLGD ở cơ sở.


Có những thơng tin minh chứng phục vụ cho công tác tự đánh giá chất lượng của
đơn vị bị thất lạc nên mất nhiều thời gian cho việc khơi phục và tìm kiếm minh chứng.


Việc lưu trữ, sắp xếp hồ sơ chưa hợp lý, chưa thực sự khoa học, có những minh
chứng mà lâu nay nhà trường cho rằng không quan trọng và thuộc về giáo viên cho nên
cuối năm thường để giáo viên mang về nhà hoặc bỏ không thu và lưu trữ.


Trong 5 năm gần đây trường đã nhiều lần thay đổi Hiệu trưởng và năm học 2015
-2016 trường được đổi tên theo chỉ đạo cấp trên nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác
hồ sơ cũng như lưu trữ văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến</b>


Việc triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường học là
một bước thực hiện để khẳng định vị trí của đơn vị đang ở cấp độ nào trong thang bậc
đánh giá của cấp quản lý. Đây là một công việc vất vả và cần có sự chung tay của cả
tập thể đơn vị vì liên quan đến mọi mặt hoạt động của trường không chỉ năm hiện tại
mà trong 05 năm gần đây. Chính vì vậy, việc lựa chọn và đưa ra giải pháp thực hiện có


hiệu quả là hết sức cần thiết.


<b>3. Nội dung sáng kiến</b>


Đề tài nêu ra các nhóm giải pháp cũng như các bước để thực hiện công tác tự đánh
giá kiểm định chất lượng giáo dục tại đơn vị bao gồm:


<b>3.1. Giải pháp 1:</b> Tăng cường nhận thức cho đ i ngũ cán b , giáo viên<i>ộ</i> <i>ộ</i>


Tập thể lãnh đạo nhà trường và các cán bộ chủ chốt nhất thiết phải nắm vững và
quán triệt đầy đủ các nội dung sau đây:


<i>* Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thơng: </i>


Mục đích tự đánh giá là xác định cấp độ chất lượng giáo dục trên cơ sở điều kiện
thực tế của nhà trường về cơ sở vật chất, kinh tế xã hội của địa phương, công tác quản lý
và giáo dục học sinh, kết quả đạt được cũng như những hạn chế thiếu sót của nhà trường.


Giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của
nhà trường, để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải tiến nâng cao chất lượng dạy học
và giáo dục học sinh, qua đó trình cơ quan chức năng xem xét quan tâm đầu tư và định
hướng cho nhà trường phấn đấu.


Trên cơ sở đó để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục theo quy định.


<i>* Ý nghĩa của kiểm định chất lượng giáo dục</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kiểm định chất lượng mang lại cho các trường cơ hội tự phân tích đánh giá để có
những cải tiến về chất lượng.



<i>* Quy trình tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục </i>
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.


2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.


3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.


6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
<i>* Thành phần Hội đồng tự đánh giá </i>


Hội đồng TĐG chất lượng gồm cán bộ chủ chốt của trường, trưởng các đoàn thể,
các bộ phận chức năng, đại diện Đồn thanh niên, Cơng đồn, Thanh tra nhân dân... Ban
thư ký là các cán bộ, giáo viên có kinh nghiệm. Hội đồng TĐG của trường có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, phân công công việc cụ thể cho
từng thành viên. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng viết báo cáo cho từng
nhóm.


<i>* Nhiệm vụ của hội đồng tự đánh giá </i>


- Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm triển khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu
trưởng biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.


- Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý
và phân tích các minh chứng; đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí; viết báo cáo
tự đánh giá; bổ sung, hồn thiện báo cáo tự đánh giá; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ
cơ sở dữ liệu về tự đánh giá.



- Chủ tịch hội đồng điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm
cơng tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích
minh chứng; hồn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong q
trình triển khai tự đánh giá.


- Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công,
điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng uỷ quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hội đồng tự đánh giá được đề nghị hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn để giúp
hội đồng triển khai tự đánh giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về
kiểm định chất lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.


<b>3.2. Giải pháp 2:</b> Xây dựng kế hoạch tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
- Phân công nhiệm vụ cho thành viên hội đồng tự đánh giá:


Thành phần hội đồng tự đánh giá: Cán bộ chủ chốt của trường, tổ trưởng các tổ
chun mơn, đại diện Đồn thanh niên, Cơng đồn, Thanh tra nhân dân... Hội đồng TĐG
của trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, phân công
công việc cụ thể cho từng thành viên. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
viết báo cáo cho từng nhóm.


Nhóm thư ký: đây là nhóm cực kỳ quan trọng, nhóm này gồm các cán bộ, giáo
viên, nhân viên có kinh nghiệm, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.


Các nhóm cơng tác: Gồm có các nhóm <i><b><sub>Vı́ dụ:</sub></b></i> Nhóm 2: Gồm có 5 thành viên,
trong đó có 01 trưởng nhóm, nhóm này chịu trách nhiệm thu thập minh chứng của tiêu
chuẩn 2 và tự đánh giá tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5 của tiêu chuẩn 2.


- Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá cho các thành viên trong hội đồng tự đánh giá:


Lựa chọn nội dung và thời điểm trước khi tiến hành thu thập, xử lý, phân tı́ch các
minh chứng, tổ chức tập huấn cho Hội đồng tự đánh giá.


Tập huấn theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Công văn số
8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số
46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày ngày 15 tháng 01 năm 2013 xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung học.


<i>- Dự kiến nguồn lực và thời điểm cần huy động </i>


Phải có dự kiến các nguồn lực, nhân lực, vật lực có liên quan đến các nội hàm của
các tiêu chuẩn, tiêu chı́ và thời điểm cần huy động cụ thể.


<i>- Dự kiến các minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí </i>
Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập.


Nơi thu thập minh chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Dự kiến chi phí.


<i>- Thời gian biểu cho từng nội dung cụ thể: Dựa vào nhân lực của trường mà chúng</i>
tôi đã xây dựng thời gian biểu để thực hiện trong vòng 15 tuần. Cụ thể:


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động</b>


24/7/2017
Đến


31/7/2017


- Họp hội đồng tự đánh giá (TĐG), thông qua kế hoạch TĐG,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên


01/8/2017
Đến
12/8/2017


- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ TĐG cho hội đồng tự đánh giá và
cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường.


- Phổ biến kế hoạch TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên của trường


14/8/2017
Đến
31/8/2017


- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG.


- Nhóm hoặc cá nhân thu thập minh chứng của từng tiêu chí theo
sự phân cơng của chủ tịch hội đồng.


- Mã hố các minh chứng thu được.
- Viết các phiếu đánh giá tiêu chí.
01/9/2017


Đến
9/9/2017



Họp hội đồng TĐG để:


- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các minh chứng thu
được và xác định những minh chứng cần thu thập bổ sung.


- Cá nhân hoặc nhóm cơng tác báo cáo nội dung của từng phiếu
đánh giá tiêu chí với hội đồng TĐG.


11/9/2017
Đến
16/9/2017


- Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thu thập, xử lý minh chứng bổ sung (nếu cần thiết).


- Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG.
18/9/2017


Đến
30/9/2017


- Dự thảo báo cáo TĐG.


- Kiểm tra lại minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG.
2/10/2017


Đến
10/10/2017



- Họp hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa.
- Công bố dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ trường và thu thập
các ý kiến đóng góp.


11/10/2017
Đến


20/10/2017 Xử lý các ý kiến đóng góp và hồn thiện báo cáo TĐG.
23/10/2017


Đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

28/10/2017
30/10/2017


Đến
4/11/2017


- Nộp báo cáo TĐG.


- Công bố rộng rãi báo cáo TĐG.


<b>3.3. Giải pháp 3:</b> Chỉ đạo công tác Tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục.
TĐG là khâu đầu tiên trong quy trình kiểm định chất lượng giáo dục. Đó là q
trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ
GD&ĐT ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục,
nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó
tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng. TĐG là một quá trình liên tục được thực hiện theo kế hoạch, được giành
nhiều cơng sức, thời gian, có sự tham gia của các tổ chức đoàn thể và cá nhân trong nhà


trường. TĐG địi hỏi tính khách quan, trung thực và cơng khai. Các giải thích, nhận định,
kết luận đưa ra trong quá trình TĐG phải dựa trên các thông tin, minh chứng cụ thể, rõ
ràng, đảm bảo độ tin cậy. Chı́nh vı̀ vậy chỉ đạo công tác Tự đánh giá kiểm định chất
lượng giáo dục là rất cần thiết và phải tuân theo quy trı̀nh:


1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.


3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.


6. Công bố báo cáo tự đánh giá.


<b>3.4. Giải pháp 4:</b> Đ y m nh công tác tuyên truy n<i>ẩ</i> <i>ạ</i> <i>ề</i>


Đẩy mạnh công tác tun truyền mục đích, ý nghĩa của cơng tác TĐG&KĐCLGD
để cả cộng đồng hiểu và cùng hỗ trợ, cùng tham gia công tác này. Lãnh đạo nhà trường,
cán bộ, giáo viên chủ chốt phải chủ động, sáng tạo trong công tác tuyên truyền thông qua
các cuộc hội họp, các buổi gặp mặt và các phương tiện truyền thông khác, phổ biến kiến
thức và các kết quả đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục đã đạt được, để tạo điều kiện
cho xã hội biết và tham gia giám sát chất lượng giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

quả. Đối với một địa phương, nhà trường thuộc địa bàn dài đông dân càng phải định
hướng rõ, cụ thể các nguồn lực cần huy động cho nhiệm vụ TĐG.


<b>3.6. Giải pháp 6:</b><i><sub>Công tác chı̉ đạo hướng dẫn để hoàn thành báo cáo TĐG.</sub></i>
Cơng tác dự thảo và hồn thành được một báo cáo TĐG là rất quan trọng, vı̀ vậy
công tác chı̉ đạo hướng dẫn để tất cả các thành viên trong hội đồng TĐG đầu tư trı́ tuệ
vào báo cáo là rất cần thiết.



Sau khi có những thông tin minh chứng cơ bản, Chủ tịch Hội đồng và các nhóm
cơng tác chuẩn bị đề cương báo cáo tự đánh giá, cần phải nắm từng nội dung và bước đi
cụ thể như sau:


<b>Phần I:</b> Cơ sở dữ liệu của nhà trường: Thông tin chung của nhà trường (trường,
lớp, học sinh, nhân sự qua 05 năm học, danh sách cán bộ quản lý...). Cơ sở vật chất, tài
chính, thư viện và tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 05 năm gần đây. Giới
thiệu tổng quan về trường (vài nét về sự hình thành và phát triển của nhà trường; những
thuận lợi và khó khăn của nhà trường; thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh của trường).


<b>Phần II:</b> Tự đánh giá
+ Đặt vấn đề.


+ Tổng quan chung (Mục đích của tự đánh giá chất lượng giáo dục; bối cảnh
chung của nhà trường; một số phát hiện chính trong quá trình tự đánh giá; các vấn đề
trọng tâm của báo cáo tự đánh giá)


+ Tự đánh giá: Tự đánh giá theo từng tiêu chuẩn (xác định mục đích yêu cầu của
mỗi tiêu chuẩn), sau đó tiến hành đánh giá từng tiêu chí của tiêu chuẩn. Trong đánh giá
từng tiêu chí có 03 chỉ số bao gồm:


Mơ tả hiện trạng của 03 chỉ số.
Điểm mạnh của 03 chỉ số.
Điểm yếu của 03 chỉ số.


Kế hoạch cải tiến chất lượng của 03 chỉ số: Nêu rõ phương hướng cải tiến chất
lượng, kế hoạch thực hiện, thời gian hoàn thành và người thực hiện.



Tự đánh giá của từng chỉ số và tiêu chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chỉ số và các tiêu chí, thể hiện tính nhất quán trong từng tiêu chí và giữa các tiêu chí với
nhau.


Sau cùng có kết luận chung của bản báo cáo tự đánh giá để xác định:
Số lượng và tỷ lệ % các chỉ số đạt và không đạt.


Số lượng và tỷ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt.
Tự đánh giá cấp độ mà nhà trường đạt.


Đề tài áp dụng trong suốt thời gian thực hiện cơng tác tự đánh giá đến sau khi
đồn đánh giá ngồi cơng bố cấp độ đạt chuẩn kiểm định.


Đề tài này được đơn vị THPT Võ Thành Trinh áp dụng trong năm học 2017 –
2018, trên cơ sở những kết quả đạt được sẽ tiếp tục bổ sung hoàn thiện để làm tư liệu áp
dụng cho những lần tự đánh giá tiếp theo để nâng cấp độ mà trường cần đạt. Bên cạnh, đề
tài cũng có thể dùng làm tư liệu tham khảo cho các đơn vị khác nếu cần.


<i><b>Bản thân nhận thấy để đề tài được áp dụng có hiệu quả cần:</b></i>


Đơn vị phải đạt đủ các các yếu tố cần thiết về chuyên môn, cơ sở vật chất, phải có
ý định và quyết tâm thực hiện cơng tác đánh giá ngoài.


Người chỉ đạo thực hiện nắm vững những văn bản hướng dẫn thực hiện công tác
tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục.


Phải được sự đồng thuận và hỗ trợ nhiệt tính từ Ban lãnh đạo và cán bộ giáo viên
của đơn vị.



Đối với đơn vị THPT Võ Thành Trinh thì các vấn đề trên đều thực hiện tốt, nên
mức độ khả thi của công tác mang lại rất cao. Đơn vị đang chờ đoàn tự đánh giá ngoài về
kiểm tra đánh giá


<b>IV. Hiệu quả đạt được</b>


Báo cáo tự đánh giá thể hiện đầy đủ nội dung, các phiếu thu thập đều thể hiện rõ
các thông tin minh chứng.


Hồ sơ tự đánh giá nhà trường lưu trữ khá đầy đủ.


Qua thời gian hội đồng tự đánh giá trường làm việc tại đơn vị, đã đi đến kết luận:
Trường đạt các chỉ số và các tiêu chí cụ thể như sau:


- Tổng số các chỉ số đạt: 119/122 chiếm tỷ lệ 97,54 %
- Tổng số các chỉ số không đạt: 03/122 chiếm tı̉ lệ 2,46 %
- Tổng số các tiêu chí đạt: 34/36


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tổng số các tiêu chí khơng đạt: 02/36
- Tı̉ lệ 5,56 %


So với Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ
kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông, theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
với kết quả tự đánh giá có 34/36 tiêu chí đạt tỷ lệ 94,44 %, nhà trường đề nghị Sở giáo
dục thành lập đoàn đánh giá ngoài để kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn kiểm định
chất lượng theo cấp độ phù hợp.


<i>* Đối với giáo viên </i>


Đội ngũ giáo viên có nhiều chuyển biến tốt trong cơng tác tự đánh giá kiểm định


chất lượng giáo dục. Từ chỗ giáo viên chưa hiểu được quy trình, cách thu thập phân tı́ch
xử lý các minh chứng, đến nay giáo viên đã nắm chắc được cách thu thập, phân tı́ch, mã
hoá các minh chứng.


Giáo viên đã thấy được công tác kiểm định chất lượng giáo dục không phải là
công việc nặng nề mà xem đây là phương pháp để nhı̀n lại kết quả thực hiện giáo dục để
có kế hoạch điều chı̉nh tại các lớp mı̀nh phụ trách cho phù hợp. Giáo viên có ý thức trong
việc lưu giữ kết quả thực hiện giáo dục để làm minh chứng cho từng năm học.


Đối với việc tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá cũng như thực hiện theo các
giải pháp đề ra, bản thân đã thực hiện khảo sát ở tất các thành viên của hội đồng tự đánh
giá để có cái nhìn khách quan về hiệu quả các giải pháp.


* Số liệu minh chứng:
<b>ST</b>


<b>T</b> <b>Nội dung khảo sát</b>


<b>Kết quả khảo sát</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>Tỉ lệ</b> <b>Tỉ lệ</b>


1


<i>Theo anh/chị việc tự đánh giá kiểm định</i>
<i>chất lượng trường học có cần thiết đối với</i>
<i>trường THPT Võ Thành Trinh không ?</i>


75 %
Rất cần


thiết.
25 %
Cần thiết.
0 %
Không
cần thiết.
2


<i>Theo Kế hoạch số 173/KH-THPT.VTT về</i>
<i>việc tổ chức tự đánh giá kiểm định chất</i>
<i>lượng giáo dục, anh/chị thấy việc phân công</i>
<i>các thành viên thực hiện có hiệu quả</i>
<i>khơng ?</i>
39,3 %
Rất hiệu
quả.
53,6 %
Hiệu quả.
7,1 %
Chưa
hiệu quả.
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>minh chứng, viết mơ tả tiêu chí, anh/chị có</i>
<i>được hỡ trợ nhiệt tình từ Ban giám hiệu</i>
<i>khơng ?</i>


Rất nhiệt


tình. Có hỗ trợ.



Khơng hỗ
trợ.


5


<i>Việc tổ chức nhiều cuộc họp để lấy ý kiến</i>
<i>từng chỉ số cụ thể của từng tiêu chí, anh/chị</i>
<i>thấy có hiệu quả khơng ?</i>


39,3 %
Rất hiệu
quả.
50 %
Hiệu quả.
10,7 %
Chưa
hiệu quả.
6


<i>Theo anh/chị các giải pháp triển khai công</i>
<i>tác tự đánh giá kiểm định chất lượng tại</i>
<i>trường nhìn chung có hiệu quả khơng?</i>


26,9 %
Rất hiệu
quả.
69,2 %
Hiệu quả.
3,8 %


Chưa
hiệu quả.
7


<i>Nếu tiếp tục được phân công tham gia hội</i>
<i>đồng tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo</i>
<i>dục tại trường, anh/chị có sẵn lịng tham gia</i>
<i>khơng ?</i>
100 %
Sẵn sàng
tham gia.
0 %
Khơng
muốn
tham gia.


8 <i>Theo anh/chị cần có giải pháp nào nữa để</i>
<i>cơng tác tự đánh giá có hiệu quả hơn ?</i>


- C n thêm ngầ ườ ể ựi đ th c hi n.ệ


- Có th tuyên truy n r ng rãiể ề ộ


v i h c sinh, đ các em có ýớ ọ ể


th c giũ gìn và b o v tài s nứ ả ệ ả


c a nhà trủ ường m t cách tộ ự


nguy n.ệ



- Công tác ch đ o là h p lý. Tuyỉ ạ ợ


nhiên th i gian g p rút nênờ ấ


khâu t p h p minh ch ng cònậ ợ ứ


c p r p.ậ ậ


- C n có th i gian chu n b ,ầ ờ ẩ ị


th c hi n.ự ệ



Kết quả khảo sát công khai tại địa chỉ:


<i></i>
<i> />


* Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Càng cho thấy các giải pháp mà bản thân đưa ra để thực hiện công tác tự đánh giá
kiểm định chất lượng giáo dục là phù hợp, sát với thực tiễn đơn vị. Bản thân thấy tự hào
nếu được công tác trong ngôi trường đạt chuẩn về kiểm định chất lượng nên ln nỗ lực
khơng ngừng đóng góp vào cơng tác này để đạt hiệu quả cao nhất.


<b>V.Mức độ ảnh hưởng</b>


Năm học 2017 - 2018 là năm học thực hiện công tác TĐG chất lượng giáo dục của
nhà trường lần thứ 2 (lần 01 thực hiện năm học 2011 - 2012 nhưng khơng đăng ký đánh
giá ngồi) và đã cập nhật theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm


2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Công tác tự
đánh giá KĐCLGD là công tác rất khó khăn, rất mới đối với các nhà trường (do những
cán bộ được tập huấn ban đầu phần lớn đã chuyển cơng tác hoặc về hưu) nên địi hỏi
nhiều thời gian và giải pháp để thực hiện một cách có hiệu quả. Cơng tác tự đánh giá
KĐCLGD là công việc thường xuyên mà nhà trường phải thực hiện hàng năm. Do đó,
bản thân qua q trình tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường đã đưa ra giải pháp
thực hiện công tác tự đánh giá KĐCLGD của trường có những bước đi phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường nhằm thực hiện công tác này một cách khoa học và hiệu quả,
không xem công tác tự đánh giá trở thành gánh nặng đối với vai trò quản lý của nhà
trường.


Nếu đơn vị đạt chuẩn kiểm định chất lượng do cấp quản lý công nhận thì đây vừa
là vinh dự vừa là uy tín của trường mà tập thể cán bộ, giáo viên trường xứng đáng nhận.
Cả một tập thể đã nỗ lực trong suốt thời gian dài để nâng dần chất lượng trong điều kiện
học sinh vùng nông thôn như trên địa bàn.


Bên cạnh đó, đây cũng là niềm tự hào cho các học sinh đang và sẽ học ở trường
sau này, phụ huynh sẽ quan tâm hơn, hướng con đến trường học nhiều hơn.


Cũng qua đánh giá cấp quản lý sẽ thấy được đơn vị đang cần hỗ trợ mặt nào mà
đầu tư nâng chất đúng với cấp độ một trường đạt chuẩn kiểm định.


<b>VI. Kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

viên tham gia hội đồng tự đánh giá của trường. Bản thân sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn
thiện để làm tư liệu thực hiện cho các hoạt động tương tự, phấn đấu đưa trường đạt chuẩn
quốc gia theo lộ trình của Sở.


Tơi cam đoan những nội dung báo cáo là đúng sự thật.



<i><b>Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến </b></i> <i><b> Người viết sáng kiến</b></i>


</div>

<!--links-->

×