Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề cương Địa lý 8 HKII, năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.84 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN ĐỊA LÍ 8 (NĂM HỌC: 2019-2020)</b>
<b>Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>
<b>1. Vị trí giới hạn và lãnh thổ</b>


<i><b>a. Phần đất liền</b></i>


- Phạm vi bao gồm cả phần đất liền (diện tích 331.212 km2<sub>)</sub>


<i><b>b. Phần biển</b>: </i>Phần biển VN rộng khoảng 1 triệu km2 <i><sub>. </sub></i><sub>Đảo xa nhất thuộc QĐ Trường Sa (huyện Trường Sa tỉnh</sub>
Khánh Hòa)


<i><b>*Những đặc điểm nổi bật của VTĐL tự nhiên nước ta:</b></i>
- Vị trí nội trí tuyến


- Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á


- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đơng Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.


<b>2. Đặc điểm lãnh thổ</b>


- Phần đất liền kéo dài theo chiều bắc - nam (1650km)


- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km. (TQ, Lào, Campuchia)
- Biển đông thuộc chủ quyền lãnh thổ VN mở rộng về phía đơng và đơng nam, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển đơng có chiến lược đối với nước ta về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.


<b>BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM</b>
<b>1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản</b>


Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại (khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng


của gần 60 loại khống sản khác nhau) nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khống sản có trữ
lượng lớn là sắt, than (Quảng Ninh), thiếc, crôm, dầu mỏ (thềm lục địa phía Nam), boxit (Lâm Đồng), đá vơi…
<b>CH: Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta. Biện pháp?</b>
- Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi


- Khai thác thủ công, kĩ thuật khai thác lạc hậu.


- Thăm dị khơng chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố
- Phần lớn còn khai thác lộ thiên, lãng phí nhiều……


Biện pháp: Cần thực hiện nghiêm chỉnh Luật khống sản


<b>BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>


<i><b>CH: So sánh những đặc điểm nổi bật về địa hình của hai vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc.</b></i>


<b>Tây Bắc</b> <b>Đông Bắc</b>


- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Nằm ở tả ngạn sông Hồng
- Hướng núi: tây bắc – đông nam. - Hướng núi: vòng cung.
- Núi cao, dốc lớn. - Đồi núi thấp và trung bình.
- Có những sơn ngun đá vơi hiểm trở và những


cánh đồng trù phú nằm giữa núi (Mường Thanh, Than
Uyên….)


- Vùng đồi trung du phát triển rộng, địa hình cacxtơ khá
phổ biến với nhiều cảnh quan đẹp: Hạ Long, Ba Bể….
<i><b>CH. So sánh sự giống nhau và khác nhau của địa hình ĐBSH và ĐBSCL?</b></i>



<b>Đồng bằng sơng Hồng</b> <b>Đồng bằng sơng Cửu Long</b>


<b>Giống nhau</b>
-Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp


-Là vùng nơng nghiệp trọng điểm và tập trung ½ dân số cả nước
<b>Khác nhau</b>


-Diện tích: 15.000km2


-Hệ thống đê dài, chia cắt thành niều ô trũng
-Những vùng trong đê khơng cịn được bồi đắp tự
nhiên


-Diện tích: 40.000km2


-Khơng có đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa lũ, nhiều
vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thốt
nước


-Hằng năm vẫn còn bồi đắp
<b>BÀI 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM</b>


<b>1.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Số giờ nắng trong năm cao: 1.400 – 3.000 giờ/năm


- Nhiệt độ trung bình năm > 210<sub>C và tăng dần từ Bắc vào Nam</sub>
- Độ ẩm khơng khí cao (trên 80%)



- Lượng mưa lớn 1.500mm - 2.000mm. <i>(Một số nơi do điều kiện địa hình nằm ở nơi chắn gió nên lượng mưa</i>
<i>hàng năm tăng lên rất cao như Bắc Quang (Hà Giang) 4802 mm , Hoàng Liên Sơn (Lào Cai) 3552 mm, Huế</i>
<i>2867 mm và Hòn Ba (Quảng Nam) 3752 mm).</i>


-Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió (<i>Mùa đơng chịu ảnh hưởng của gió mùa</i>


<i>Đơng Bắc nên thời tiết lạnh khơ; Mùa hè chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam nên thời tiết lạnh ẩm</i>)


<b>2. Tính chất đa dạng và thất thường</b>


<i><b>* Khí hậu phân hóa đa dạng: theo khơng gian (các vùng, miền, kiểu khí hậu) và thời gian (các mùa)</b></i>


- Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, có mùa đơng lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đơng
rất ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều


- Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa
khơ.


- Khu vực Đơng Trường Sơn... có mùa mưa lệch hẵn về thu đông.
-Thời tiết miền núi cao thường khắc nghiệt và biến đổi nhanh


- Khí hậu Biển Đơng Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương


<i><b>* Tính thất thường: Năm rét sớm, có năm rét muộn, năm khơ hạn, năm mưa lớn, năm ít bão, có năm bão</b></i>
nhiều...(trong đó hoạt động nơng nghiệp chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiều nhất)


<b>Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM</b>
<b>1. Đặc điểm chung</b>


<b>-</b><i> Nước ta có mạng lưới sơng ngòi dày đặc, phân bố rộng trên cả nước</i>



<i><b>- </b>Hướng chảy chính là hướng TB-ĐN và vịng cung</i>


<i><b>- </b>Chế độ nước : Theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt</i>


<i><b>- </b>Sơng ngịi nước ta có hàm lượng phù sa lớn</i>


<b>2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng</b>
<i><b>CH: Em hãy nêu giá trị của sơng ngịi nước ta</b></i>


<b>+ Tưới tiêu, thủy lợi, thủy điện, GTVT, nuôi trồng thủy sản, du lịch…</b>
+ Bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng châu thổ rộng lớn


+ Phù sa lấn ra biển, mở rộng diện tích các đồng bằng về phía biển


<b>Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi…</b>
<i><b>CH: Các nguyên nhân sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm</b></i>


-Mất rừng; Chất thải công nghiệp; Chất thải sinh hoạt…..


<i><b>CH: Vỉ sao sơng ngịi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?</b></i>


-Vì chế độ nước sơng phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu nước ta, mùa lũ trùng với mùa mưa,
mùa cạn trùng với mùa khơ.


<i><b>CH: Vì sao nước ta có rất nhiều sơng suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc?</b></i>
-Vì lãnh thổ hẹp ngang và nằm sát biển


- Địa hình VN có nhiều núi, lại lan ra sát biển.



<i><b>CH: Để hạn chế tác hại của lũ, nhân dân ta đã thực hiện những biện pháp gì?</b></i>
- Đắp đê ven sơng, xây dựng các kênh thốt lũ.


- Làm nhà sàn, nhà nổi, bảo vệ rừng đầu nguồn các sông.


- Xây dựng các đập thủy điện, vừa sản xuất điện, vừa điều tiết lượng nước chảy của sông.


</div>

<!--links-->

×