Tải bản đầy đủ (.doc) (235 trang)

Gián án giao an ngư van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 235 trang )

Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Tuần 1
Tiết 1 : Văn bản Con rồng cháu tiên
< Truyền thuyết >
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "
và "Bánh trng, bánh giầy ".
Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của hai
truyện.
Kể đợc 2 truyện
B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn,
chuẩn bị tranh minh hoạ đợc cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức dạy học bài mới
- Giới thiệu bài:
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, đợc nhân
dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền
thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng
cũng nh truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con
Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những
hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào
và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi
ấy.
- Bài mới
Hoạt động của học sinh:
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1:
Hớng dẫn tìm hiểu chung.
Học sinh đọc chú thích trong SGK và


cho biết:
? Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể
loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử.
Truyền thuyết Việt Nam có mối quan
hệ chặt chẽ với thần thoại nhng những
yếu tố thần thoại ấy đã đợc lịch sử hoá.
Thể thần thoại cổ đã đợc biến đổi
thành những truyện kể về lịch sử nhằm
suy tôn tổ tiên đã có công dựng nớc và
ca ngợi những sự tích thời dựng nớc.
Nội dung bài học:
( Kết quả hoạt động của học sinh )
I . Tìm hiểu chung
1.Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
-Thờng có yếu tố tởng tợng, KT ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
4
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
GV: Giới thiệu qua các truyện truyền
thuyết sẽ học ở lớp 6
? Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc
loại truyện gì ? Vì sao ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn Đọc- tìm

hiểu từ ngữ khó hiểu, bố cục của
truyện.
GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp
GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
GV cho H/S tìm hiểu kỹ các chú
thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn
gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HV
NTN ? Tại sao nó lại có trong TV, các
tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Em hãy cho biết truyện này có thể
chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi
đoạn?
Hoạt động III: Hớng dẫn đọc hiểu
nội dung ý nghĩa truyện .
? Kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng
của Lạc long Quân và Âu Cơ?
?Em có nhận xét gì về những chi tiết
miêu tả nguồn gốc và hình dạng của LQ
và Âu Cơ?
? Cảm nhân của em về sự kỳ lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của LQ và Âu Cơ? học sinh
phát biểu-. Giáo viên kết luận ->
2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên
" :
- Thể loại : Truyền thuyết, vì :
+ Là truyện dân gian, nhân vật , sự
kiện có liên quan đến quá khứ (lịch
sử)
+ Có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo

+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá
của nhân dân.
II. Đọc- hiểu từ ngữ- bố cục
1. Đọc
-Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân
khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ:
dịu dàng, thắc mắc
2. Chú thích
1,2,3,5,7
3. Bố cục
- Đoạn 1: từ đầuLong Trang
Nguồn gốc và hình dạng của LQ và
Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đờng.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long
Quân
-Đoạn 3. Còn lại
III. Đọc- hiểu nội dung- ý nghĩa
truyện:
1.Nguồn gốc, hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ
*Nguồn gốc : đều là thần
- Long Quân: nòi Rồng, con thần
Long Nữ
- Âu Cơ: nòi Tiên, thuộc họ thần
Nông
*Hình dạng:
- LQ có sức khoẻ vô địch, có nhiều
phép lạ.

- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
-> Chi tiết tởng tợng kì lạ, đẹp đẽ,
lớn lao
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
5
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp
nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau.
Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở
của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
này?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng t-
ợng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết?
Vai trò của nó trong truyện?
GV: Những chi tiết này trong đời
sống không thể xảy ra. Đây chỉ là
những chi tiết mà ngời xa tởng tợng ra
nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong
muốn vì tởng tợng nên thờng kỳ ảo
làm cho chuyện trở nên huyền diệu,
lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhng lại hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc.
? Vậy theo em chuyện sinh nở của
Âu Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở
rộng )
Nhng dù cho có kỳ lạ, hoang đờng
nh thế nào cũng phải xuất phát từ hiện
thực => Những chi tiết ấy cho ta thấy trí
tởng tợng phong phú của ngời xa, sự

thăng hoa của cảm xúc.
GV : Treo tranh:
? Em hãy quan sát tranh, theo dõi
đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra
với gia đình Long Quân và Âu Cơ ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con
nh thế nào ? Và chia nh vậy để làm gì
( HS thảo luận )
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm đợc
những gì để thực hiện ý nguyện này của
*LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng
mãnh, nhân hậu
*Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng,
trong sáng, thơ mộng
-> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà
tình nghĩa của dân tộc VN.
2) Việc kết duyên và chuyện sinh
nở của Long Quân và Âu Cơ
* Rồng ở biển cả, tiên ở núi cao gặp
nhau yêu nhau kết duyên.
* Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc
trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn
con không cần bú mớm tự lớn nh thổi,
mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh nh
thần.
Hoang đờng, kỳ ảo (là chi tiết
không có thật, đợc tác giả dân gian
sáng tạo nhằm mục đích nhất định).
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc
Việt Nam:Toàn thể nhân dân ta đều

sinh ra trong một bọc, cùng chung
một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2
tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt
đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ
đọc tuyên ngôn độc lập 2.9.1945 khai
sinh ra nớc Việt Nam dân chủ cộng
hòa Tôi nói đồng bào nghe rõ
không? - Ngời đã nhắc lại 2 tiếng
đồng bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ
Tiên trong ngày mở nớc xa.
=> Để từ đó mọi ngời Việt Nam
đều tự hào về nòi giống, hiện diện về
tổ tiên mình khi ý thức đợc rằng mình
là con Rồng cháu Tiên.
* Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
Cai quản 4 phơng, gặp khó khăn thì
giúp đỡ nhau.
Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
6
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ).
Hoạt động IV : Hớng dẫn tổng kết
- Luyện tập
?Truyện cho ta biết thêm điều gì về
xã hội , phong tục tập quán của ngời
Việt cổ xa?

? GV: Cũng bởi sự tích này mà về
sau, ngời Việt Nam ta - Con cháu vua
Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của
mình, thờng xng là con Rồng, cháu
Tiên.
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng
thì em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của
chuyện là gì?
Em có nhận xét gì về cách xây dựng
truyện ?
+? Truyện có những nhân vật nào?
+? Có sự việc gì?
+? Diễn biến ra sao?
Học sinh đọc lại ghi nhớ
HS thảo luận theo 2 nhóm các câu
hỏi sau:
? Chi tiết hoang đờng kì ảo là gì ?
Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đờng kì ảo
trong truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu
Tiên là truyện truyền thuyết? Hãy cho
thống nhất của nhân dân ta ở mọi
miền đất nớc. Ngời Việt Nam ta dù ở
miền xuôi hay miền ngợc, nớc ngoài
đều cùng chung một cội nguồn, đều là
con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng
bào: cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy
phải luôn thơng yêu, đoàn kết.
IV- Tổng kết - Luyện tập

1. ý nghĩa của truyện
* Cơ sở lịch sử:
- Ngời con cả của Long Quân và
Âu Cơ lên lamg Vua gọi là Hùng V-
ơng.
- Đặt tên nớc là Văn Lang, đóng đô
ở Phong Châu, làm nên thời đại Hùng
Vơng trong lịch sử dựng nớc của dân
tộc Việt Nam.
- Tự hào về dòng dõi của mình
Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng
đáng với cội nguồn.
* ý nghĩa:
Chuyện giải thích nguồn gốc các
dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam.
Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền
thống yêu nớc, đoàn kết dân tộc.
2.Nghệ thuật:
Truyện thờng có nhân vật, sự việc,
diễn biến Đó chính là văn bản tự sự
(văn kể) (Sự việc diễn ra bao giờ cũng
có nhân vật, có mở chuyện - diễn biến
- kết chuyện, sự việc nào xảy ra trớc
kể trớc, sự việc nào sảy ra sau kể sau
trật tự thông thờng). Để tìm hiểu
kỹ hơn về văn tự sự tiết học tập làm
văn các em sẽ rõ hơn.
3. Ghi nhớ: SGK
4. Luyện tập
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân

7
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
biết những chi tiết trong truyện có liên
quan đến lịch sử
Hoạt động V- Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập
1, 2, 3 : Sách ngữ văn (BT) ở
nhà
- Kể lại chuyện V- Hớng dẫn học ở nhà
Tiết 2 : Văn bản
Bánh trng, bánh Giầy
(Tự học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Bánh trng, bánh giầy ".
Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
Kể đợc truyện
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách
tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Hoạt động dạy và học
* Bài cũ : 1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
2) Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên
Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
* Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Truyền thuyết bánh trng, bánh dày là truyền thuyết giải
thích phong tục làm bánh trng, bánh dày trong ngày tết, đề cao sự thờ kính
trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha
ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân

tộc.
b) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS Đọc -
tìm hiểu chung văn bản
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn)
- Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về
các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS Đọc-
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
8
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi
phần đọc hiểu văn bản:
? Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hùng chọn ngời nối ngôi ?
? Em có nhận xét gì về cách thức chọn
ngời nối ngôi của vua Hùng
? Vì sao trong các con vua, chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ ?
Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ?
vì sao?
? Em có nhận xét gì về chi tiết thần
đợc sử dụng ở đoạn này?
Sau khi đợc thần báo mộng Lang Liêu

đã làm gì và kết quả của việc làm đó ra
sao phần 3
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đ-
ợc vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vơng,
Lang Liêu đợc nối ngôi vua?
? Hãy giải thích lý do hai thứ bánh đợc
vua Hùng chọn làm lễ vật ?
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa
truyện
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hùng chọn ng ời nối ngôi.
a) Hoàn cảnh:
- Đất nớc: giặc ngoài đã yếu, vua có
thể tập trung chăm lo cho dân đợc no ấm.
- Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn
truyền ngôi
b) ý định:
- Về tài đức: phải nối đợc chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: không nhất
thiết phải là con trởng.
c) Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang
tính một câu đố đặt biệt để thử tài:
Nhân lễ Tiên Vơng truyền ngôi
Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi
trọng cái chí không bị ràng buộc vào
luật lệ triều đình Cuộc thi trí.
2. Lang Liêu đ ợc thần dạy Lấy gạo
làm bánh lễ Tiên v ơng
- Chàng là ngời thiệt thòi nhất
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân

- Chàng hiểu đợc ý thần và thực hiện đ-
ợc ý thần.
Chi tiết thần báo mộng hoang đ-
ờng nghệ thuật tiêu biểu của truyện
dân gian giáo viên lý giải cho học sinh
hiểu vì sao truyện lại đợc xếp vào thể loại
truyền thuyết.
3. Lang Liêu đ ợc nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính
con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Tởng
trời, tởng đất, tởng muôn loài).
- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý
vua Lang Liêu là con ngời có tài năng,
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
9
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh
bánh để cúng tiên vơng và đã đợc vua
truyền ngôi cho.
Vậy theo em Lang Liêu đợc truyền
ngôi nh vậy có xứng đáng không.?
?Theo em Lang Liêu có đợc những
phẩm chất nào mà đáng để cho em học
tập?.
? ý nghĩa của truyền thuyết Bánh tr-
ng, bánh dày
Hoạt động III: Hớng dẫn Tổng kết -

Ghi nhớ - luyện tập
ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh dày (đề cao
nghề nông)
Hoạt động IV : Hớng dẫn học bài ở
nhà:
Giáo viên hớng HS sinh tìm hiểu các bài
phân tích, bình giảng, các dị bản của
truyện Bánh chng, Bánh giầy
đức độ thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình xứng
đáng đợc nối ngôi vua.
4. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc của bánh chng,
bánh dày
- Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái độ đề
cao lao động, đề cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên
của nhân dân ta.
III. Tổng kết-Ghi nhớ - luyện tập
1. Ghi nhớ: Sách giáo khoa
2. Luyện tập:
* Câu 1:
Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ
tiên của nhân dân ta phong tục tập
quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết
gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống
văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm
sống lại chuyện bánh chng, bánh dày

Câu 2:
Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần
khuyên bảo: Trong trời đất.. thần kỳ
tăng sức hấp dẫn cho truyện Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ nêu bật giá trị củ
hạt gạo ở 1 đất nớc sống chủ yếu bằng
nghề nông thể hiện 1 cách sâu sắc
đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do
con ngời làm ra.
IV Hớng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ
tiếng việt
Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
10
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Hoạt động, dạy và học trên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu
khái niệm về từ ?
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao

nhiêu từ ?
? Tiếng là gì ?
? Tiếng đợc dùng để làm gì ?
? Từ là gì ?
? Từ đợc dùng để làm gì ?
? Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ ?
Giáo viên Cho HS rút ra ghi nhớ
thứ nhất về từ
Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tìm
hiểu các kiểu cấu tạo từ
Giáo viên treo bảng phụ có chép
Bài tập 1 : Hãy điền các từ trong
câu dới đây vào bảng phân loại. ( nh
SGK Tr13 )
Yêu cầu học sinh cần điền đợc nh
sau :
I. Khái niệm về từ :
* Ví dụ : Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch
chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi
tiếng là một âm tiết.
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp
lại nhng mang ý nghĩa
Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt
câu
- Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng

ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ :
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
II. Các kiểu cấu tạo từ :
* Ví dụ:
Từ/ đấy/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồngtrọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/
tết/ làm/ bánh/ chng/ bánh/ giầy
- Từ đơn : từ, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm
- Từ láy : trồng trọt
- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng,
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
11
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Bài tập 2 : Dựa vào bảng phân loại,
em hãy cho biết ?
? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khác nhau ?
VD : nhà cửa, quần áo
VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va
vất vởng.
? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ?
Giáo viên kết luận những khái niệm
cơ bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh
Luyện tập
HS làm bài tập theo3 nhóm . Các

nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả
, các nhóm khác nhận xét , GV kết
luận .
bánh dày.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ
phức
Từ ghép và từ phức giống nhau về
cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2
hoặc nhiều tiếng tạo thành.
* Khác nhau:
- Từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có nghĩa với nhau đợc gọi là
từ ghép
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng đợc gọi là từ láy.
- Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là
tiếng
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc
kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc cội
nguồn, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài tập 2 :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ

- Theo bậc (bậc trên, bậc dới) bác
cháu, chị em, dì cháu
Bài tập 3 :
- Cách chế biến : bánh rán, bánh n-
ớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp,
bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh
đậu xanh.
- Tính chất của bánh : bánh gối,
bánh quấn thừng, bánh tai voi...
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
12
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học sinh
học bài ở nhà
Bài tập 4 :
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cũng có tác dụng mô
tả đó : nức nở, sụt sùi, rng rức
Bài tập 5 : Các từ láy
- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè,
thỏ thẻ, léo nhéo...
- Tả dáng điệu
V.Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Học sinh thuộc phần ghi nhớ
- Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng
Việt theo mẫu (sách bài tập).
Ngày soạn: 07/09/2010

Ngày dạy: 08/09/2010
Tiết 4 Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh nắm vững :
a) Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội
b) Khái niệm văn bản :
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
13
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
c) 6 kiểu văn bản 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ
của con ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học
* Dự kiến về phơng pháp, biện pháp, hình thức D H :
- Kết hợp dùng tranh và phân tích tình huống giao tiếp
- Luyện tập giải các bài tập nhận biết kiểu văn bản
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
Bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy kiểu cấu tạo từ? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Giới thiệu bài :
Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo h-
ớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành,
luyện tập, giải các bài tập.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 :
Giáo viên hớng dẫn học sinh trả lời
theo hệ thống câu hỏi để nắm bắt đợc
khái niệm văn bản và mục đích giao tiếp.
? Trong đời sống khi có 1 t tởng tình

cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
mọi ngời hay ai đó biết, em làm thế
nào ?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn
cho ngời khác hiểu, thì em phải làm nh
thế nào ?
? Em đọc câu ca dao :
Ai ơi............................... mặc ai
? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm
gì ?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề
gì)
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau
nh thế nào (về luật thơ và về ý) ?
? Theo em nh vậy đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý cha ? Câu cách đó đã có thể coi
là 1 văn bản cha
I. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Em sẽ nói hay viết có thể nói 1
tiếng, 1 câu, hay nhiều câu
Ví dụ : Tôi thích vui
Chao ôi, buồn
- Phải nói có đầu có đuôi có
mạch lạc, lý lẽ tạo lập văn bản
- Nêu ra 1 lời khuyên
- Chủ đề : giữ chí cho bền
- Câu 2 làm rõ thêm : giữ chí cho
bền là không dao động khi ngời khác
thay đổi chí hớng. Chí là : chí hớng,

hoài bão, lý tởng. Vần là yếu tố liên
kết câu sau làm rõ ý cho cấu trớc.
Câu ca dao là một văn bản
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
14
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
? Giáo viên hỏi : Vậy theo em văn
bản là gì
? Lời phát biểu của cô hiệu trởng
trong lễ khai giảng năm học có phải là
1 văn bản không ? vì sao ?
? Bức th em viết cho bạn bè, ngời
thân có phải là 1 văn bản không
? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích, thiếp mời.... có phải là văn bản
không ?
Giáo viên kết luận lại :
Những văn bản có các kiểu loại gì ?
Đợc phân loại trên cơ sở nào phần 2.
Hoạt động 2 :
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu sơ lợc bảng phân loại các kiểu
văn bản và phơng thức biểu đạt
? Căn cứ vào đâu để phân loại các
kiểu văn bản
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn
bản ứng với các phơng thức biểu đạt
- Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết
có chủ đề thống nhất đợc liên kết
mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp

- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có
chủ đề : nêu thành tích năm qua, nêu
nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ
giáo viên học sinh hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học
đây là văn bản nói.
Văn bản viết, có thể thức, chủ đề
Đều là văn bản vì chúng có mục
đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức
nhất định.
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng
tiện ngôn từ. Nó đóng vai trò quan
trọng trong đời sống con ngời, không
thể thiếu. Không có giao tiếp thì con
ngời không thể hiểu, trao đổi với nhau
bất cứ điều gì. Ngôn từ là phơng tiện
quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp
đó là giao tiếp ngôn từ.
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết
có chủ đề thống nhất, đợc liên kết
mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp
- Văn bản có thể dài, ngắn, thậm chí
chỉ 1 câu, nhiều câu... có thể viết ra
hoặc đợc nói lên.
- Văn bản phải thể hiện ít nhất 1 ý
(chủ đề nào đó).
- Các từ ngữ trong văn bản phải gắn
kết với nhau chặt chẽ, mạch lạc
II. Kiểu văn bản và phơng thức

biểu đạt của văn bản
* Căn cứ phân loại
- Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì)
* Các kiểu văn bản, phơng thức biểu
đạt : Có 6 kiểu văn bản tơng ứng với 6
phơng thức biểu đạt, 6 mục đích giao
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
15
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
( nh SGK ) cho HS quan sát tiếp khác nhau:
Kiểu văn bản, phơng thức biểu đạt Mục đích giao tiếp
Tự sự Kể diễn biến sự việc
Mô tả Tả trạng thái sự vật, con ngời
Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận
Thuyết minh Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề
Hành chính, công vụ Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
Học sinh làm bài tập tình huống : ở
sách giáo khoa
Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt
của tiết học ở phần ghi nhớ
Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập
5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa
thuộc các phơng thức biểu đạt nào ? Vì
sao?
Bài tập 2 : Truyền thuyết Con
Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
nào ?, vì sao
* Bài tập tình huống:
a) Văn bản : hành chính công

vụ : Đơn từ
b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tờng
thuật kể chuyện
c) Văn bản mô tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1 :
a) Tự sự : kể chuyện, vì có ngời, có
việc, có diễn biến sự việc
b) Mô tả vì tả cảnh thiên nhiên :
Đêm trăng trên sông
c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự
tin, tự hào của cô gái.
e) Thuyết minh vì giới thiệu hớng
quay quả địa cầu.
Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng
cháu Tiên là :
Văn bản tự sự, kể việc, kể về ngời,
lời nói hành động của họ theo 1 diễn
biến nhất định.
IV. Củng cố. - Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu văn bản? Có mấy kiểu
văn bản?
V. Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
- Học thuộc bài
- Bài tập : Đoạn văn bánh hình......... chứng dám thuộc kiểu văn bản gì ?
Tại sao ?
- Soạn văn bản "Thánh Gióng"

Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
16
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
------------------------------------------**&**------------------------------------------
Ngày soạn: 07/09/2010
Ngày dạy: 08/092010
Tiết 5
Văn bản Thánh Gióng
< Truyền thuyết >
I. Mục tiêu bài học :
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện Thánh Gióng. Kể lại đợc truyện này
- Học sinh nắm vững mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 23
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng
với phân môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs :
Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh dày
+ Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
+ Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
3.Giới thiệu bài
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa
Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh
Gióng là một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng
ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa.
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1 :

Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải
thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
Hoạt động của Hs
I) Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
1. Đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra
đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang
nghiêm ở đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng : đọc giọng hào
hức phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn tr-
ơng, mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối : giọng nhẹ nhàng, thanh
thản, xa vời, huyền thoại
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
17
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Học sinh đọc chú thích
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm
mấy đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Nhân vật trung tâm của truyền
thuyết này là ai ? Vì sao
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện

? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn
gốc ra đời của Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
giới thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu
hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh
nào ? ý nghĩa của câu nói đó
ND : lúc bình thờng thì âm thầm,
lặng lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến, họ sẵn sàng tham gia cứu n-
ớc đầu tiên...
2) Giải thích từ khó : cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng
trong dân gian. Đây là 1 trong những từ
ngữ thờng mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
3) Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp xứ giả, cả làng nuôi
Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
* Nhân vật trung tâm là Gióng từ cậu
bé làng Gióng kỳ lạ trở thành Thánh
Gióng. Đây là hiện tợng nhân vật đợc xây
dựng bằng nhiều chi tiết tởng tợng, kỳ ả,
tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ thơ.
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa

truyện
* Hình tợng nhân vật Thánh Gióng
1. Nguồn gốc ra đời
- Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai
- Ba năm Gióng không biết nói, cời,
đặt đâu nằm đó kỳ lạ
2. Câu nói đầu tiên
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói
chuyện
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu
cầu cứu nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng
giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng
hoàng, cứng cỏi lạ thờng.
3. Luyện tập
Theo em nguồn gốc ra đời của Gióng có gì kỳ lạ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Về nhà soan bài và làm bài tập đầy đủ.
------------------------------------------**&**------------------------------------------
Ngày soạn: 12/09/2010
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
18
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Ngày dạy: 15/092010
Tiết 6
Văn bản Thánh Gióng (tt)
< Truyền thuyết >
I. Mục tiêu bài học :
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện Thánh Gióng. Kể lại đợc truyện này

- Học sinh nắm vững mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 23
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng
với phân môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs :
Tranh minh hoạ , đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới.
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải
thích từ khó
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn
gốc ra đời của Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về các chi tiết
giới thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu
hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh
nào ? ý nghĩa của câu nói đó
ND : lúc bình thờng thì âm thầm,
lặng lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến, họ sẵn sàng tham gia cứu n-
ớc đầu tiên...
Hoạt động của Hs
I) Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
1. Đọc
2. Giải thích từ khó.

3. Bố cục
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa
truyện
* Hình tợng nhân vật Thánh Gióng
1. Nguồn gốc ra đời
2. Câu nói đầu tiên
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói
chuyện
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu
cầu cứu nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng
giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc,
đàng hoàng, cứng cỏi lạ thờng.
Chi tiết kỳ lạ, nhng hàm chứa 1 sự
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
19
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật có
ý nghĩa gì ?
Giáo viên : Ngày nay ở hội Gióng
nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm,
hái cà nuôi Gióng hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết
Gióng vơn vai thành tráng sỹ.GV cho
HS xem tranh và kể lại đoạn Gióng
đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức

nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy
quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý
thật rằng ở 1 đất nớc luôn bị giặc ngoại
xâm đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng
luôn thờng trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng
lời kêu gọi của tổ quốc ca ngợi ý
thức đánh giặc, cứu nớc trong hình tợng
Gióng Gióng là hình ảnh nhân dân
tạo ra khả năng hành động khác th-
ờng thần kỳ.
3. Cả làng, cả n ớc nuôi nấng, giúp đỡ
Gióng chuẩn bị ra trận
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng
không đủ
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn
bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ
nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của
dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc
nuôi dỡng từ những cái bình thờng,
giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn
kết, tơng thân tơng ái của các tầng lớp
nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết
thần thoại mới có sự tởng tợng kỳ diệu
nh vậy.
4. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và

chiến thắng giặc ngoại xâm
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc
thật hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh
giặc, chủ động tìm giặc mà đánh
Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng
không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua
ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đ-
ờng. Trên đất nớc này, cây tre đằng
ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành
vũ khí đánh giặc
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến
thắng
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
20
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
gì ? Tại sao tác giả lại không để Gióng
về kinh đô nhận tớc phong của vua
hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ già
đang mỏi mắt chờ mong
? Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng
Thánh Gióng?

Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết và luyện tập
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không
hoàn toàn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền

thuyết Thánh Gióng
gàng, rõ ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
5. Kết truyện.Gióng bay lên trời từ
đỉnh Sóc Sơn
- Ra đời phi thờng ra đi cũng phi
thờng
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự
nguyện không gợn chút công danh.
Gióng là con của thần thì nhất định
phải về trời.... nhân dân yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng, Gióng trở về cõi vô biên
bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh
Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ
của ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc
- Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu
dựng nớc. Sức mạnh của tổ tiên thần
thánh, của tập thể cộng đồng, của thiên
nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tợng Thánh Góng mới nói
đợc lòng yêu nớc, khả năng và sức
mạnh quật khởi của dân tộc ta trong
cuộc đấu tranh chống ngoại xâm

III. Tổng kết, luyện tập
1. ý nghĩa lịch sử
- Hùng Vơng phong Gióng là phủ
đổng thiên vơng.
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ...
ở ngoại thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng
Cháy
2. Bài học :
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca
thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi
tình yêu nớc, bất khuất chiến đấu chống
giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
21
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Học sinh đọc phần ghi nhớ
dân tộc Việt Nam thời cổ đại.
- Ngời anh hùng làng Phù Đổng
Thánh Gióng là 1 biểu tợng tuyệt
đẹp của con ngời Việt Nam trong chiến
đấu và chiến thắng, không màng đến
danh lợi, đẹp nh 1 giấc mơ hồng
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có
tinh thần đoàn kết, chung sức, chung
lòng, lớn mạnh vợt bậc, chiến đấu, hy
sinh... Dựng nớc và giữ nớc 2 nhiệm
vụ thờng trực.
IV. Cũng cố
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí em những ấn tợng
sâu đậm nhất ? Vì sao ?

V : Hớng dẫn học ở nhà
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe Phù Đổng?
- Soạn bài : Sơn Tinh Thuỷ

Tinh
------------------------------------------**&**------------------------------------------
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: 15/092010
Tiết 7 :
Tiếng Việt : Từ mợn
I. Mục tiêu bài học
1. Học sinh hiểu rõ :
- Thế nào là từ mợng ?
- Các hình thức mợn ?
2. Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, với tập làm văn ở
tìm hiểu chung về văn tự sự
3. Luyện kỹ năng sử dụng từ mợn trong nói, viết
II.Chuẩn bị của Gv và Hs:
Bảng phụ ,tra từ điển Hán Việt
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Văn bản là gì? Có mấy loại văn bản?
3. Bài mới
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
22
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu mục I : Từ thuần Việt và từ

mợn, nhận biết từ mợn trong câu
? GV treo bảng phụ :Trong câu Chú
bé vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng
biến thành một tráng sỹ mình cao muôn
trợng Có những từ Hán Việt nào ?
? Đặt câu này trong văn bản Thánh
Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ?
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở
đây rất phù hợp tạo nên sắc thái trang
trọng cho câu văn
? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt
có yếu tố sỹ đứng sau :
? Các em có hay xem phim truyện dã
sử của Trung Quốc không ?
Có gặp các từ trợng, tráng sỹ trong
lời thuyết minh hay lời đối thoại của
các nhân vật không ?
? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng n-
ớc nào ?
? Xác định các từ Hán Việt trong 2
câu thơ sau :
? Em có nhận xét gì về cách viết của
các từ trong nhóm từ ở ví dụ 2
? Vì sao lại có những cách viết khác
nhau nh vậy?
? Những từ mợn trên có cách viết
I) Từ thuần Việt và từ m ợn
1. Ví dụ 1 :
Các từ Hán Việt
- Trợng

- Tráng sỹ
* Trợng : đơn vị đo độ dài bằng 10
thớc TQ cổ (0,33m), ở đây hiểu là rất
cao
* Tráng sỹ : ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc
lớn.
Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cờng
tráng
Sỹ : ngời tứiức thời xa và những ng-
ời đợc tôn trọng nói chung.
- Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ,
bác sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ...
Từ mợn tiếng Trung Quốc cổ, đ-
ợc đọc theo cách phát âm của ngời
Việt nên gọi là từ Hán Việt
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch d ơng
2. Ví dụ 2 :
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, in
tơ - nét
- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt :
Ti vi, xà phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các
tiếng : Ra-di-ô, in-tơ-nét
Các từ mợn đã đợc Việt hóa cao
thì viết giống nh từ thuần Việt
Các từ mợn cha đợc Việt hóa cao
khi viết phải có gạch nối giữa các
tiếng

* Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
23
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
khác nhau ấy có nguồn gốc từ ngôn
ngữ nào ?
GV chốt lại vấn đề
Vậy theo em :
? Từ mợn là gì ?
? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn
từ mợn Tiếng Việt có nguồn gốc của n-
ớc nào ?
? Ngoài ra còn có nguồn gốc từ các
tiếng nớc nào ?
? Các từ mợn tiếng ấn - Âu có mấy
cách viết ? Cho ví dụ ?
HS dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu mục II : Xác định nguyên
tắc mợn từ
GV treo bảng phụ :Học sinh đọc
đoạn trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí
Minh
? Mặt tích cực của việc mợn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
mợn từ là gì ?
? Liên hệ thực tế
Giáo viên chốt :
- Khi cần thiết Tiếng Việt cha có
hoặc khó dịch thì phải mợn

- Khi Tiếng Việt đã có từ thì không
nên mợn tùy tiện
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn luyện tập
HS làm bài tập theo nhóm bài tập 1,
2.
Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga...
* Nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc
cổ Hán cổ
sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn
chính là tiếng Hán, tiếng ấn - Âu
- Từ mợn tiếng ấn - Âu có 2 cách
viết khác nhau.
2. Ghi nhớ :
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ở sách
giáo khoa (trang 39).
II. Nguyên tắc mợn từ
- Mợn từ là 1 cách làm giàu Tiếng
Việt
- Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm cho
Tiếng Việt kém trong sáng
- Nhiều biểu hiện lạm dụng tiếng n-
ớc ngoài, có khi còn viết sai rất ngớ
ngẩn
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ

b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai cơn
Giắc Xơn, in-tơ-nét
Bài tập2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả =
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
24
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
ngời ngời xem
Thính giả : thính = nghe,
giả = ngời ngời nghe
Độc giả : Độc = đọc, giả
= ngời ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng,
điểm = chỗ
Yếu lợc : yếu = quan
trọng, lợc = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan
trọng, nhân = ngời

IV : H ớng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Luyện viết đúng các phụ âm l/n
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 14/09/2010
Ngày dạy: 16/092010
Tiết 8 : Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu bài học
1. Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò

của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp
2. Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bớc đầu
tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời
ta phải dùng đến văn tự sự
Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa và đặc
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
25
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
điểm chung của phơng thức tự sự
? Hàng ngày em có kể chuyện, nghe
kể chuyện không ? kể những chuyện
gì ?
? Theo em kể chuyện để làm gì ?
Giáo viên : Để đáp ứng yêu cầu tìm
hiểu sự việc, con ngời, câu chuyện của
ngời nghe, ngời đọc đó là phơng
thức tự sự
? Đọc và nghe truyện truyền thuyết
Thánh Gióng em hiểu đợc những điều

gì ?
Học sinh đọc mục (2) sách giáo
khoa, giáo viên gợi ý hớng dẫn học
sinh trả lời.
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
Thánh Gióng,từ chi tiết mở đầu đến chi
tiết kết thúc.Qua đó cho biết truyện thể
hiện nội dung chủ yếu gì?
Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc
trong văn tự sự
? Em hãy kể lại sự việc Gióng ra đời
ntn
? Theo em có thể bỏ bớt chi tiết nào
có đợc không?
? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
- Kể chuyện văn học, kể truyện đời
thờng, chuyện sinh hoạt...
Để biết, nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc, để giải thích, để khen, chê
Ngời kể : thông báo, giải thích
Ngời nghe : tìm hiểu, để biết
* Văn bản : Thánh Gióng
a) Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về
Thánh Gióng, thời vua Hùng thứ 6 đã
đứng lên đánh đuổi giặc Ân.... Truyện
cao ngợi công đức của vị anh hùng
làng Gióng vì có công đánh đuổi giặc
xâm lợc mà không màng đến danh lợi.
b) Các sự việc trong truyện đợc diễn ra
theo trình tự :

- Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ
cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt
đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp
sắt bay về trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc
giữ nớc của ngời Việt cổ ...
* Là kể lại sự việc một cách có đầu có
đuôi. Việc gì xảy ra trớc, thờng là
nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau nên
có vai trò giải thích cho việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
26
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
? Đặc điểm của phơng thức tự sự là
gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?
Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập trên lớp
Học sinh đọc mẩu chuyện Ông già

và thần chết trả lời câu hỏi
Học sinh đọc 2 lần bài thơ
? Bài thơ này có phải là tự sự
không ?
Vì sao ?
Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ
nhau bẫy chuột, nhng mèo thèm quá đã
chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và
ngủ ở trong bẫy.
? Kể miệng câu chuyện trên
Yêu cầu tôn trọng mạch kể trong bài
thơ
tiết nhỏ hơn tạo ra sự việc đó
* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu
chuyện sẽ rời rạc, khó hiểu
* Kết luận (ghi nhớ)
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể
về con ngời (nhân vật). Câu chuyện bao
gồm những chuỗi sự việc nối tiếp nhau
để đi đến kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe
hiểu rõ sự việc, con ngời, hiểu rõ vấn
đề, từ đó bày tỏ thái độ khen, chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống,
trong giao tiếp, trong văn chơng.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Phơng thức tự sự trong truyện kể
theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp
nhau, kết thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3

* ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi trí thông minh, biến báo
linh hoạt của ông già
- Cầu đợc ớc thấy
- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn
chết.
Bài tập 2 :
- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy
diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ
đã kể lại 1 câu chuyện có đầu có cuối,
có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc
nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy
của chính mình
- Kể chuyện :
+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nớng thơm treo lơ
lửng trong bẫy sắt
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột
sẽ vì tham ăn mà mắc bẫy ngay
+ Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầy lồng. Chúng chí
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
27
Trờng THCS Hải Ninh Giáo án Ngữ văn 6
cha chí chóe, khóc lóc, cầu xin tha
mạng
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống
bếp xem bé Mây chẳng thấy chuột,

cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa
lồng mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì
khò... Chắc mèo ta đang mơ
Ngày soạn: 14/09/2010
Ngày dạy: 16/092010
Tiết 9
Văn bản Sơn tinh, thủy tinh
< Truyền thuyết >
I. Mục tiêu bài học
1. Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Kể lại đợc câu chuyện
2. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể
hiện ớc mong của con ngời Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai.
Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng
thờng hoang đờng hóa hiện tợng khách quan, hiện tợng tự nhiên
3. Tích hợp với phần yếu tố sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố
đó trong văn kể chuyện
4. Rèn kỹ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng sáng tạo để tập kể chuyện
sáng tạo theo cốt truyện dân gian
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : đọc các tài liệu có liên quan đến bài, Tranh minh hoạ
- Học sinh : đọc, soạn bài
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xét kết chuyện
Năm học 2009-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
28

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×