Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC. TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 2, Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki nhờ công khổ luyện nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 3, Có tính kiên trì trong học tập. II. Giáo dục kĩ năng sống: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Vẽ trứng. - HS đọc bài. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 3. Bài mới (5) A. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chân dung Xi-ôn-cốp- HS ghi bài. xki. - GV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. B. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - HS chia đoạn - Chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 - Tổ chức cho HS đọc tiếp nối đoạn. lượt. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu - HS đọc đoạn trong nhóm. nghĩa một số từ ngữ khó. - 1-2 HS đọc bài. - GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của - Ông sống rất kham khổ để dành dụm mình như thế nào? tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành - GV giải nghĩa từ : sa hoàng. phương tiện bay tới các vì sao. - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. - HS chú ý nghe.. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - GV nhận xét. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc bài văn. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học.. - HS đặt tên khác cho truyện.. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm.. TOÁN. TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập luyện thêm. - 3 HS lên bảng chữa bài cũ. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mơi. * Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - HS đặt tính, rồi tính. - GV viết phép tính: 27 x 11 - Yêu cầu đặt tính, tính. - HS nhận xét. - Nhận xét tích ( 297) với thừa số thứ - HS nhận ra cách nhân nhẩm với 11. nhất (27)? - 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào nháp. 27 x 11 27 27 297 - Hướng dẫn HS nhân nhẩm. - Kết quả 279 là viết số 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen vào giữa hai số 27. * Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn Cả lớp thực hiện phép tính. hoặc bằng 10. - GV viết phép tính: 48 x 11 - Yêu cầu HS đặt tính.. GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn nhân nhẩm.. 48 x 11 48 48 528 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa 48 và nhớ 1 sang hàng chục ta được 528. -Y/c HS nhận ra cách nhân nhẩm. C. Luyện tập: MT: Rèn kĩ năng tính nhẩm số có hai - HS nêu yêu cầu của bài. chữ số với 11. Bài 1: Tính nhẩm. - HS trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - 1 vài HS nhẩm kết quả trước lớp. - Nhận xét. 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 Bài 3: - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của MT: Giải bài toán có lời văn liên quan bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. đến nhân nhẩm với 11. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của Khối lớp 4 có số HS là: 17 x 11 = 187 ( học sinh) bài. - Chữa bài, nhận xét. Khối lớp 5 có số HS là: 15 x 11 = 165 ( học sinh) Số học sinh của cả hai khối là: 187 + 165 = 352 ( học sinh) 4. Củng cố, dặn dò (5) - Cách nhân nhẩm với 11. - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ. TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/ iê. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a, giấy A4 làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết các từ ngữ có phụ âm đầu ch/tr. - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - GV đọc đoạn cần viết. - HS nghe đoạn cần viết.. GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc lại đoạn viết. - Lưu ý HS cách viết tên riêng, từ dễ viết - HS luyện viết các từ ngữ khó viết. sai (Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro,..) - GV đọc chậm., rõ cho HS nghe viết - HS nghe đọc viết bài. - HS soát lỗi. bài. - Đọc để HS soát lỗi. - HS chữa lỗi trong bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét. C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2a: Tìm các tính từ: - HS tìm các tính từ theo yêu cầu: - Có hai tiếng bắt đầu bằng l. + lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh,… - Có hai tiếng bắt đầu bằng n. + nóng nảy, nặng nề, não nùng,… - Chữa bài, nhận xét. - HS nêu yêu cầu. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu - HS làm bài: + Nản chí ( nản lòng) bằng l hoặc n, có nghĩa cho sẵn. - Chữa bài, nhận xét. + lí tưởng + lạc lối ( lạc hướng) 4. Củng cố, dặn dò (5) - Viết lại các từ ngữ tìm được vào sổ tay chính tả. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC. TIẾT 25: HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ. I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường sach sẽ, đảm bào an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - HS tập hợp hàng, điểm số báo - GV nhận lớp, phổ biến nội 1-2 phút cáo sĩ số. * * * * * * * * dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động: Chạy nhẹ một 2-3 phút * * * * * * * * * * * * * * * * vòng quanh sân, đi thường 1 vòng hít thở sâu. - Trò chơi tự chọn. 2-3 phút 2, Phần cơ bản. 18-22 phút 2.1, Bài thể dục phát triển 13-15 phút - GV tổ chức cho HS ôn 7 động chung: * Ôn 7 động tác đã học: tác bài thể dục phát triển chung.. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4-5 lần * Học động tác điều hoà: 4-5 phút 2.2, Chơi trò chơi: Chim về tổ. - Tổ chức cho HS chơi trò 4-6 phút chơi. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp đội hình. - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. + HS ôn cả lớp + HS ôn theo tổ. + HS ôn cả lớp. - GV hướng dẫn động tác mẫu. - HS thực hiện động tác. - HS chơi trò chơi. - HS tập hợp đội hình. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 TOÁN. TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách nhân nhẩm với 11. - 3 HS tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới . * Tìm cách tính: 164 x 123. - HS phân tích: 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3) 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 - Yêu cầu đặt tính: 164 x 100 - HS đặt tính rồi cộng các kết quả lại. 164 x 20 164 x 3 - Tính: 164 x 123 = ? - HS tính: 164 x 123 = 20172. - HS đặt tính theo hướng dẫn. 164 492 tích riêng thứ nhất x 123 238 tích riêng thứ hai 492 164 tích riêng thứ ba 238 164 20172. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi nhân tích riêng thứ hai được - Viết lùi sang trái 1 cột (so với tích riêng viết như thế nào? thứ nhất) - Tích riêng thứ ba viết như thế nào ? - Viết lùi sang trái 2 cột ( so với tích riêng thứ nhất) * Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. C. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện nhân với số có ba chữ số. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1:Đặt tính rồi tính: - HS đặt tính và tính. - Tổ chức cho HS làm bài. 1163 3124 x 125 x 213 5815 9372 2326 3124 1163 6248 145375 665412 Bài 3: NT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập nhân với số có ba chữ số. - Chuẩn bị bài sau.. a b axb. 262 130. 262 131. 263 131. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích của hình vuông đó là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. -Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu cách thể hiện mức độ của đặc - 3 HS tiép nối nhau nêu. điểm, tính chất? 3. Bài mới (30). GiaoAnTieuHoc.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tìm các từ: a, Nói lên ý chí, nghị lực của con người. b, Nói lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người. Bài 2: Đặt câu với từ em vừa tìm được: a, Từ thuộc nhóm a. b, Từ thuộc nhóm b. - Nhận xét câu văn của HS. Bài 3: Viết đoạn văn ngắn nói về một người nhờ có ý chí nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - GV lưu ý HS: + Viết đoạn văn đúng yêu cầu. + Có thể kể về một người mà em biết qua sách báo, lời kể của người thân,… + Có thể mở đầu hay kết thúc bằng một thành ngữ hay tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu của bài. a, quyết chí, quyết tâm, bền gan,… b, khó khăn, gian khó, kiên trì,… - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS đọc đoạn văn đã viết.. KỂ CHUYỆN. TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾNTHAM GIA. Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2, Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể câu chuyện em đã được nghe, - HS kể chuyện. được đọc về người có nghị lực. - Nhận xét. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng. - Gợi ý để HS xácđịnh được trọng tâm củađề. - Gợi ý sgk. - Lưu ý: Lập dàn ý trước khi kể. Dùng từ xưng hô “ tôi” để kể. C. Thực hành để kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc đề bài trên bảng. - HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - HS đọc các gợi ý sgk.. - HS kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện theo nhóm 2. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bài, cha mẹ trong cuộc sống. II. Tài liệu, phương tiện: - bài hát Cho con . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. mẹ? 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: ghi đâu bài. B. Dạy bài mới. - HS nêu yêu cầu của bài. * Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 3. MT: Biết thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với - HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng ônh bà,cha mẹ trong cuộc sống. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm vai. - Các nhóm đóng vai, trao đổi về cách chuẩn bị đóng vai. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thể hiện vai diễn, về cách ứng xử của các nhân vật.. - Nội dung: Nhóm 1,3: Tranh 1 Nhóm 2,4: Tranh 2. - Nhận xét cách ứng xử của các nhóm. - Kết luận: Con cháu cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đâu. *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôiBài tập 4 MT: Biết những việc làm như thế nào là thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp về những việc làm của em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, khen ngợi HS có những việc là bổ ích thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. * Hoạt động 3:Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được – Bài 5,6. - Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu. - Trao đổi thảo luận. - Nhận xét. * Kết luận chung:Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Hoạt động nối tiếp (5) - Thực hiện thực hành như hướng dẫn sgk.. - HS nêu yêu cầu của bài.. - HS trao đổi theo cặp về những việc mình đã, sẽ làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Vài HS nêu trước lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS trình bày những sáng tác, những tư liệu,... đã chuẩn bị được.. KHOA HỌC. TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích được tạo sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 52, 53. - Mỗi nhóm: 1 chai nước sông, hồ, ao; 1 chai nước going hoặc nước máy; 2 chai không, 2 phễu lọc nước; bông để lọc nước, kính lúp. III. Các hoạt động dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu vai trò của nước đối với sự sống? - Nhận xét. 3. Bài mới (3) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài B Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Phân biệt được nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng? Vì sao biết? + Tại sao nước sông, hồ, ao,…đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?. - Hát - 3 HS tiếp nối nhau nêu.. - HS làm việc theo nhóm, quan sát hai chai nước đã chuẩn bị, phát hiện chai nước sông ( ao) và chai nước giếng. - Vì nước sông ( ao) thường bị lẫn nhiều đất, cát, phù sa, bụi bẩn,… nên đục hơn nước giếng.. * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đưa ra các tiêu chuẩnvề nước sạch và nước - HS làm việc theo nhóm, nêu ra tiêu bị ô nhiễm. - Nhận xét. chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. Tiêu chuẩn đánh Nước bị ô nhiễm Nước sạch giá 1, Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt. 2, Mùi Có mùi hôi Không mùi 3, Vị Không vị 4, Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc có ít không đủ gây 5, Các chất hoà Chứa các chất hoà tan có hại Không có hoặc có các chất tan. hại cho sức khoẻ khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC. TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. 2, Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. 3, Giúp HS có ý thức rèn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bài viết chữ đẹp của một số bạn trong lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài: Người tìm đường lên các vì - 3 HS đọc và nêu đại ý bài. sao. - Nêu nội dung chính của bài. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - HS chia đoạn. a, Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 - Chia đoạn: 3 đoạn. lượt. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài trong nhóm 3. - GV sửa phát âm, giọng đọc cho HS, - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Vì chữ viết xấu. - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm - Cao Bá Quát vui vẻ nhận lời. kém? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào - lá đơn mà Cao Bá Quát viết không khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết được quan đọc vì chữ xấu quá và bà cụ đơn? đã bị đuổi về , bà không minh oan - Cao Bá Quát đã phải ân hận vì được. - Cao Bá Quát ân hận, dằn vặt bản thân chuyện gì? mình. - HS nêu . - Hãy tưởng tượng ra thái độ của Cao - HS đọc lướt toàn bài. Bá Quát lúc bấy giờ? -Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như - HS xác định đoạn mở bài, thân bài, thế nào? kết bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu đọc lướt toàn bài. - Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - GV gợi ý để HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - GV khen ngợi một số HS có chữ viết đẹp, vở sạch. - Chuẩn bị bài sau.. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm.. - HS nêu.. TOÁN. TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0) - áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm ra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Phép nhân; 258 x 203. - HS đặt tính và tính: - GV viết phép nhân lên bảng. 258 x - Yêu cầu dặt tính rồi tính. 203 - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ 774 hai? 000 - tích riêng thứ hai có làm ảnh hưởng 516 đến việc cộng các tích riêng không? 52374 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính. - tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. C. Thực hành: MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân với số có ba chữ số. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. 523 x 305 2615 1569 159515. - Nhận xét .. GiaoAnTieuHoc.com. 12. 308 x 563 924 1848 1540 173404. 1309 x 202 2618 2618 264418.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Tổ chức cho HS xác định đúng / sai. - Tại sao em biết là đúng, là sai? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định đúng/sai. a, S b, S c, Đ - HS giải thích lí do lựa chọn. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài: Bài giải: Trong một ngày375 con gà ăn hết: 375 x 104 = 39000 ( g) Trong 10 ngày 375 con gà ăn hết : 39000 x 10 = 390000 ( g) Đổi 390000 g = 390 kg. Đáp số: 390 kg.. ÂM NHẠC. TIẾT 13: ÔN BÀI HÁT CÒ LẢ - TĐN SỐ 4. I. Mục tiêu: - HS hát đúng giải điệu và thuộc lời ca bài Cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của dân ca - Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4: Con chim ri và ghép lời. II. Chuẩn bị: - Băng bài hát. - Bảng phụ chép bài TĐN số 4. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung bài học: + Ôn tập bài hát: Cò lả. + TĐN số 4. 2, Phần hoạt động: 2.1,Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả. - GV mở băng bài hát. - HS chú ý nghe bài hát. - GV hướng dẫn hát theo hình thức xướng và xô. + phần xướng: 1 HS hát. - HS lưu ý phần xướng, phần xô. + phần xô: cả lớp hát. - HS ôn bài hát theo hình thức hát - Nhận xét. xướng và hát xô. 2.2, Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri. - GV treo bảng phụ chép bài TĐN số 4. - HS quan sát bài tập đọc nhạc. - Tổ chức ho HS tập đọc nhac. - HS nhận biết các nốt nhạc có trong - GV tổ chức cho HS luyện tập tiết tấu: bài. B1: ghép cao độ với trường độ, đọc - HS luyện tập cao độ - HS luyện tập tiết tấu. chậm.. GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B2: đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca. 3, Phần kết thúc: - Đọc lại bài tập đọc nhạc số 4 và kết hợp gõ đệm. - Chia lớp làm hai dãy bàn đọc nhạc và ghép lời ca. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau.. - HS đọc lại bài TĐN số 4 và ghép lời ca.. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,...cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Nhận xét chung: * Ưu điểm : Nhìn chung các em đã hiểu - HS đọc lại đề bài,nêu lại yêu cầu của đề. đẫ kể lại được nhân vật trong truyện đề bài. . Phần đầu câu chuyện đẫ biết cách mở bài.. Một số bài mở bài trực tiếp, một số bài mở bài gián tiếp rất hay - Lời xưng hô đúng với yêu cầu của đề bài. - Diễn đạt : Một số bài diễn đạt hay, câu cú đúng ngữ pháp. * Nhược điểm :Một số bài diễn đạt lủng củng. còn mắc một số lỗi chính tả. * Hướng dẫn HS chữa bài: - HS đọc thầm lại bài viết của mình. - GV trả bài. Đọc kĩ lời phê của cô giáo. - HS nhận xét chữa lỗi vào bảng. - GV đưa bảng phụ ra để viết lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. - Giúp một số HS yếu sửa lỗi. * Học tập những đoạn văn hay, những bài văn hay. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn. GiaoAnTieuHoc.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hay, bài văn tốt - có thể viết đoạn văn có lỗi chính tẩ * HS chọn viết lại một đoạn văn hay cho đúng - Đoạn viết sai câu, câu rườm rà, diễn của bài. đạt chưc rõ ý , viết lại cho đúng. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau LỊCH SỬ. TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ 2 (1075 – 1077). I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lí. - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và chí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lí Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. Các hoạt động dạy: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Dưới thời Lí đạo phật phát triển như -3 HS trình bày. thế nào? - Mô tả một ngôi chùa mà em biết? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. - Có hai ý kiến cho rằng: “ Việc Lí - Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Thường Kiệt cho quân sang đất Tống: Tống để phá âm mưu xâm lược nước ta + Để xâm lược quân Tống. của nhà Tống. Vì trước đó lợi dụng + Để phá âm mưu xâm lược nước ta việc vua Lí mới lên ngôi còn quá nhỏ, của quân Tống.” quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lí Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo quân về nước. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - GV giới thiệu lược đồ diễn biến cuộc - HS quan sát lược đồ cuộc kháng kháng chiến. - GV tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. - HS trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: chiến dựa vào sơ đồ.. GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi - HS thảo luận nhóm 4. - Nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận: do quân ta rất dũng cảm, cuộc kháng chiến. có tướng chỉ huy giỏi. * Hoạt động 5: Làm việc cả lớp: - Kết quả cuộc kháng chiến. - HS chú ý nghe, ghi nhớ kết quả quân ta đã đạt được trong cuộc kháng chiến 4. Củng cố, dặn dò (5) chống quân Tống xâm lược lần 2. - Hệ thống nội dung bài: - Chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 TOÁN. TIẾT 64: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Củng cố về: - Nhân với số có hai, ba chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với một tổng ( hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện. - Tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Mục tiêu:Rèn kĩ năng nhân với số có hai,ba chữ số. Bài 1:Tính: - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài thực hiện tính. 345 x 207 69000 - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất MT:Củng cố kĩ năng áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với một tổng ( hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo. 327 x 24 1308 654 7848. 403 x 346 2418 1612 1209 139438. - HS làm bài. a, 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 142 x 30 = 4260. GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cách thuận tiện. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. b, 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39) 365 x 10 = 3650. c, 4 x 18 x 25 = ( 4 x 25 ) x 18 = 100 x 18 = 1800. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: a, với a = 12 cm, b = 5 cm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản,đặt được câu hỏi thông thường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột bài tập 1,2,3. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập 1,3. - HS chữa bài tập - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Phần nhận xét : - Yêu cầu đọc truyện :người tìm đường - HS đọc lại truyện: Người tìm đường lên các vì sao. lên các vì sao. - Xác định câu hỏi trong truyện, câu hỏi - HS xác định câu hỏi trong truyện ghi đó là của ai, hỏi ai? vào bảng theo mẫu. -Dấu hiệu nhận ra các câu hỏi? Câu hỏi Của ai? Hỏi ai? Dấu hiệu - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn Xi-ôntự hỏi Có từ Vì sao Có dấu chấm hỏi bay được? cốp-xki - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều một Xi-ônCó từ Thế nào sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? người cốp-xki Có dấu chấm hỏi bạn - Nhận xét. - Các câu đó được gọi là câu hỏi. C. Phần ghi nhớ:sgk. - HS đọc ghi nhớ sgk.. GiaoAnTieuHoc.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> D. Luyện tập: Bài 1: Đọc truyện Hai bàn tay và truyện Thưa chuyện với mẹ, ghi bảng các nội dung: + Câu hỏi + Của ai + Hỏi ai + Từ nghi vấn. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Chọn ba câu trong bài Văn hay chữ tốt, đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.(theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Hãy đặt câu hỏi để tự hỏi mình. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi để hỏi mình. - Nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS hoàn thành bảng. - HS trình bày các nội dung theo yêu cầu của bài.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi GV làm mẫu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS tự đạt câu hỏi tự hỏi mình, trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình .. 4. Củng cố,dặn dò (5) - Tập đặt câu hỏi, xác định câu hỏi trong các đoạn văn sgk. - Chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC. TIẾT 26: ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI CHIM VỀ TỔ. I. Mục tiêu: - ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự và biết phát hiện chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - Trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bào an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định Phương pháp, tổ chức lượng 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - HS tập hợp hàng. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 1-2 phút * * * * * * * * * * * * * * * * yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2-3 phút * * * * * * * * GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay một bài. 2, Phần cơ bản: 2.1, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Chim về tổ. - Tổ chức cho HS chơi. 2.2, Bài thể dục phát triển chung: * Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục. * Ôn toàn bài. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. 2-3 phút 18-22 phút 5-7phút - HS chơi trò chơi. 13-15 phút - HS ôn các động tác bài thể dục. 4-6 phút. - HS ôn toàn bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. ĐỊA LÍ. TIẾT 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. - Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức: + Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Sự thích thú của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Mô tả hình dạng, kích thước, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng - Dân cư tập trung đông đúc. bằng.. GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông hay thưadân? - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu đặc điểm về nhà của người kinh. Vì sao nhà có đặc điểm đó? - Làng Việt cổ có đặc điểm gì?. - Dân tộc kinh. - Có nhiều nhà quây quần bên nhau. - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân,ao,...nhà quay về hường nam, để tránh gió. - Làng việt cổ có luỹ tre xanh bao bọc. mỗi làng có một ngôi đèn thờ thành hoàng. Đình là nơi hoạt động chung của dân làng.. - Ngày nay, nhà và làng xóm có thay đổi như thế nào? - GV nói thêm về sự thay đổi của làng xóm người kinh ở * Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:. - HS thảo luận theo nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày. - Nam quàn trắng, áo dài the, dầu đội khăn xếp, nữ váy đen áo dài, tứ thân + Mô tả về trang phục truyền thống của bên trong mặc yếm đỏ. - Người dân thường tổ chức lễ hội vào người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. mùa xuân hoặc mùa thu cầu cho một + Người dân thường tổ chức lễ hội vào năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội mùa nào, thời gian nào? Nhằm mục thu. - Trong lễ hội có những hoạt động vui đích gì? chơi, giải trí... + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên? - GV giới thiệu thêm về trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT. TIẾT 13: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM. I. Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống. - HS biết cách vẽ và vẽ được đường diềm theo ý thích; biét sử dụng đường diềm vào các trang trí ứng dụng. - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Một số mẫu đường diềm và đồ vật có trang trí đường diềm.. GiaoAnTieuHoc.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×