Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Hoa -TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 26 Tập đọc. Bàn tay mẹ. A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm. - Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at. - Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy. rám nắng. - Luyện đọc câu: HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau. Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc đoạn, bài: (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng. Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét. HS đọc đt cả bài 1 lần. HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay. 3. Ôn các vần: an, at. Phân tích tiếng: bàn. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát tiếng trong bài có vần an. cơm. HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. tiếng mà em biết có vần an, at. Cả lớp nhận xét, tính điểm. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. GV tổ chức trò chơi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?. b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh) GV nêu yêu cầu của BT. GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn GV yêu cầu cao hơn.. 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy. 1 HS đọc yêu cầu 2. Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ) 2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu. Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. 3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh. HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1B, n¨m häc : 2008-2009. Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 26 Tập đọc. Bàn tay mẹ. A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm. - Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at. - Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy. rám nắng. - Luyện đọc câu: HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau. Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc đoạn, bài: (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng. Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét. HS đọc đt cả bài 1 lần. HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay. 3. Ôn các vần: an, at. Phân tích tiếng: bàn. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát tiếng trong bài có vần an. cơm. HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. tiếng mà em biết có vần an, at. Cả lớp nhận xét, tính điểm. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. GV tổ chức trò chơi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?. b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh) GV nêu yêu cầu của BT. GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn GV yêu cầu cao hơn.. 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy. 1 HS đọc yêu cầu 2. Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ) 2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu. Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. 3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh. HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009. TUAÀN : 26 Tập đọc. Bàn tay mẹ. A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng; biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm. - Ôn các vần: an, at tìm được các tiếng có vần an, at. - Hiểu các TN trong bài: rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh; nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy. rám nắng. - Luyện đọc câu: HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau. Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc đoạn, bài: (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng. Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét. HS đọc đt cả bài 1 lần. HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay. 3. Ôn các vần: an, at. Phân tích tiếng: bàn. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát tiếng trong bài có vần an. cơm. HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. tiếng mà em biết có vần an, at. Cả lớp nhận xét, tính điểm. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. GV tổ chức trò chơi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2 4. Luyện đọc: Kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ?. b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh) GV nêu yêu cầu của BT. GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn GV yêu cầu cao hơn.. 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy. 1 HS đọc yêu cầu 2. Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngán tay gầy gầy, xương xương của mẹ) 2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu. Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. 3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh. HS tự hỏi đáp (lặp lại những cau hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách.. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Bàn tay mẹ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bàn tay mẹ. - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS tập chép: GV treo bảng phụ Một vài HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. đã viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng tay mẹ. các em dễ viết sai. GV hd các em cách ngồi viết, Nhắc HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng con. HS HS viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng. chép đoạn văn vào vở. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ HS chép xong, cầm bút chì chuẩn bị trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở chữa bài. chữ khó viết, đv lại tiếng đó Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. 2. Hd làm BT. a. Điền chữ: an hoặc at. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi làm nhanh BT, 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng. Chỉ cần điền (đàn, tát, …) Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở BTTV1/2. b. Điền chữ: g hay gh. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi đua làm nhanh BT, cả lớp làm bằng bút chì. Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2: nhà ga, cái ghế. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: C - HS viết đúng các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc: chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn.- Chữ hoa C , D, Đ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học. Nói mục đích, yêu cầu của tiết học: HS tập tô chữ C; Tập viết các vần và TN ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước (vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc) 2. Hd tô chữ hoa:. Quan sát chữ C hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2. HS viết bảng con. HS đọc các vần và TN ứng dụng: an, at, bàn tay, hạt thóc. HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.. Hd HS quan sát và nhận xét. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). 3. Hd HS viết vần, TN ứng dụng:. HS viết trên bảng con. HS tập tô chữ hoa C; tập viết các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc theo mẫu chữ trong vở TV1/2.. 4. Hd viết vào vở: GV quan sát, hd cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong HS tiếp tục tập viết trong vở bài viết TV1/2 phần B. GV chấm, chữa bài cho HS. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học. - Biểu dương những HS viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Bàn tay mẹ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bàn tay mẹ. - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS tập chép: GV treo bảng phụ Một vài HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. đã viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng tay mẹ. các em dễ viết sai. GV hd các em cách ngồi viết, Nhắc HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng con. HS HS viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng. chép đoạn văn vào vở. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ HS chép xong, cầm bút chì chuẩn bị trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở chữa bài. chữ khó viết, đv lại tiếng đó Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. 2. Hd làm BT. a. Điền chữ: an hoặc at. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi làm nhanh BT, 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng. Chỉ cần điền (đàn, tát, …) Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở BTTV1/2. b. Điền chữ: g hay gh. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi đua làm nhanh BT, cả lớp làm bằng bút chì. Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2: nhà ga, cái ghế. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: C - HS viết đúng các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc: chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn.- Chữ hoa C , D, Đ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học. Nói mục đích, yêu cầu của tiết học: HS tập tô chữ C; Tập viết các vần và TN ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước (vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc) 2. Hd tô chữ hoa:. Quan sát chữ C hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2. HS viết bảng con. HS đọc các vần và TN ứng dụng: an, at, bàn tay, hạt thóc. HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.. Hd HS quan sát và nhận xét. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). 3. Hd HS viết vần, TN ứng dụng:. HS viết trên bảng con. HS tập tô chữ hoa C; tập viết các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc theo mẫu chữ trong vở TV1/2.. 4. Hd viết vào vở: GV quan sát, hd cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong HS tiếp tục tập viết trong vở bài viết TV1/2 phần B. GV chấm, chữa bài cho HS. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học. - Biểu dương những HS viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Bàn tay mẹ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bàn tay mẹ. - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS tập chép: GV treo bảng phụ Một vài HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. đã viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng tay mẹ. các em dễ viết sai. GV hd các em cách ngồi viết, Nhắc HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng con. HS HS viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng. chép đoạn văn vào vở. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ HS chép xong, cầm bút chì chuẩn bị trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở chữa bài. chữ khó viết, đv lại tiếng đó Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở. 2. Hd làm BT. a. Điền chữ: an hoặc at. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi làm nhanh BT, 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng. Chỉ cần điền (đàn, tát, …) Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở BTTV1/2. b. Điền chữ: g hay gh. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng thi đua làm nhanh BT, cả lớp làm bằng bút chì. Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2: nhà ga, cái ghế. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009. Th­ ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: C - HS viết đúng các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc: chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn.- Chữ hoa C , D, Đ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học. Nói mục đích, yêu cầu của tiết học: HS tập tô chữ C; Tập viết các vần và TN ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước (vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc) 2. Hd tô chữ hoa:. Quan sát chữ C hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2. HS viết bảng con. HS đọc các vần và TN ứng dụng: an, at, bàn tay, hạt thóc. HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.. Hd HS quan sát và nhận xét. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). 3. Hd HS viết vần, TN ứng dụng:. HS viết trên bảng con. HS tập tô chữ hoa C; tập viết các vần: an, at; các TN: bàn tay, hạt thóc theo mẫu chữ trong vở TV1/2.. 4. Hd viết vào vở: GV quan sát, hd cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong HS tiếp tục tập viết trong vở bài viết TV1/2 phần B. GV chấm, chữa bài cho HS. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học. - Biểu dương những HS viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Hoa- TrườngTH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009. Th­ t­ ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập đọc Cái bống. A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu S (sảy), ch (cho), tr (trơn); có vần ang (bang), anh (gánh); các TN: khéo sảy, khéo sàng; biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm) - Ôn các vần: anh, ach tìm được các tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. - Học thuộc lòng bài đồng dao: Cái Bống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: :Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: HS hát bài: Cái Bống. Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong nhà không ? Bài đồng dao Cái bống các em học hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiếu thảo, ngoan ngoãn biết giúp mẹ như thế nào? 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, HS khá đọc - lớp đọc thầm. nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp Tìm tiếng, từ dễ lẫn. HS đọc tiếng, từ khó. giải nghĩa từ: Bóng bang, khéo sảy, khéo sàng, HS đọc trơn, mỗi em đọc nhẩm mưa ròng. Giảng từ: đường trơn (đường bị ướt nước từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với mưa, dễ ngã); gánh đồ (gánh giúp mẹ); mưa các câu. HS đọc tiếp nối nhau từng ròng (mưa nhiều, kéo dài) dòng thơ. - Luyện đọc câu: Thi đọc cả bài: CN hoặc đọc đt theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. Cả lớp và GV nhận xét. HS đọc đt cả bài 1 lần. - Luyện đọc cả bài: HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần: anh (gánh); 2 HS nhàn tranh, đọc mẫu trong SGK; từng CN thi nói đúng, nhanh, nhiều câu chứa tiếng có vần: anh, ach. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Ôn các vần: anh, ach. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần anh. GV nói: vần cần ôn là: anh, ach. b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.. Bé chạy rất nhanh Bạn Ngọc là người rất lanh lợi. Nhà em có rất nhiều sách …. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Học thuộc lòng (ở lớp) Gv có thể xoá dần bảng, chỉ giữ những tiếng đầu dòng. c. Luyện nói: GV nêu yêu cầu của bài.. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm 1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh đỡ mẹ. 2-3 HS đọc lại. HS tự nhẩm từng câu thi xem em nào. Bàn nào thuộc bài nhanh. HS quan sát tranh minh họa. Một vài HS đóng vai người hỏi, những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi.. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu về học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ t­ ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2009. Tập đọc Cái bống. A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu S (sảy), ch (cho), tr (trơn); có vần ang (bang), anh (gánh); các TN: khéo sảy, khéo sàng; biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm) - Ôn các vần: anh, ach tìm được các tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. - Học thuộc lòng bài đồng dao: Cái Bống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: - Bảng phụ , bộ đồ dùng dạy tiếng Việt -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: :Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: HS hát bài: Cái Bống. Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong nhà không ? Bài đồng dao Cái bống các em học hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiếu thảo, ngoan ngoãn biết giúp mẹ như thế nào? 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, HS khá đọc - lớp đọc thầm. nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết hợp Tìm tiếng, từ dễ lẫn. HS đọc tiếng, từ khó. giải nghĩa từ: Bóng bang, khéo sảy, khéo sàng, HS đọc trơn, mỗi em đọc nhẩm mưa ròng. Giảng từ: đường trơn (đường bị ướt nước từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. HS đọc tiếp nối nhau từng mưa, dễ ngã); gánh đồ (gánh giúp mẹ); mưa ròng (mưa nhiều, kéo dài) dòng thơ. - Luyện đọc câu: Thi đọc cả bài: CN hoặc đọc đt theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. Cả lớp và GV nhận xét. HS đọc đt cả bài 1 lần. - Luyện đọc cả bài: HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần: anh (gánh); 2 HS nhàn tranh, đọc mẫu trong SGK; từng CN thi nói đúng, nhanh, nhiều câu chứa tiếng có vần: anh, ach. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Ôn các vần: anh, ach. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần anh. GV nói: vần cần ôn là: anh, ach. b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.. Bé chạy rất nhanh Bạn Ngọc là người rất lanh lợi. Nhà em có rất nhiều sách …. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Học thuộc lòng (ở lớp) Gv có thể xoá dần bảng, chỉ giữ những tiếng đầu dòng. c. Luyện nói: GV nêu yêu cầu của bài.. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm 1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh đỡ mẹ. 2-3 HS đọc lại. HS tự nhẩm từng câu thi xem em nào. Bàn nào thuộc bài nhanh. HS quan sát tranh minh họa. Một vài HS đóng vai người hỏi, những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi.. 5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu về học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009. Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009. Kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và lời của người dẫn chuyện - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện kể ,một chiếc khăn quàng đỏ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Kể chuyện: Lần 1: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm.. HS nhớ câu chuyện. Lần 2: Kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện. 3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. HS xem tranh 1, đọc câu hỏi Tranh 1: dưới tranh, trả lời câu hỏi: Mẹ giao Câu hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì ? bánh cho khăn đỏ, dặn khăn đỏ giao bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn đỏ mẹ giao cho việc gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1. Cả lớp nhận xét. HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4. mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai khăn Đỏ, Sói, người dẫn 4. Hd HS phân vai kể từng đoạn của câu chuyện. truyện. Thi kể chuyện lại từng đoạn. 5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện. Cho nhiều HS nói. 6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới: Trí khôn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phạm Thị Liên - Trường tiểu học Tân Tiến Th­ n¨m ngµy 12. Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Cái Bống A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe, đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu: 2 chữ/phút. - Làm đúng các BT điền tiếng có vần anh, ach. Điền vần ng hoặc ngh vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2,3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - GV chấm một số vở. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS nghe - viết: 2-3 HS đọc bài cái Bống; cả lớp GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần. đọc thầm lại, tự tìm những TN các em GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt dễ viết sai. HS viết bảng con: khéo sảy, khéo vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. sàng … GV đọc lại để HS soát bài. HS nghe, viết bài. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến HS viết xong cầm bút chì trong tay GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên chữa bài. bài viết. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vởm chữa bài. 2. Hd làm BT. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT. HS đọc thầm yêu cầu của bài. 2-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở BT. Cả lớp sửa bài trong vở BTTV1/2. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009. Th­ n¨m ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2009. Kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và lời của người dẫn chuyện - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện kể ,một chiếc khăn quàng đỏ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Kể chuyện: Lần 1: GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm.. HS nhớ câu chuyện. Lần 2: Kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện. 3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. HS xem tranh 1, đọc câu hỏi Tranh 1: dưới tranh, trả lời câu hỏi: Mẹ giao Câu hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì ? bánh cho khăn đỏ, dặn khăn đỏ giao bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn đỏ mẹ giao cho việc gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1. Cả lớp nhận xét. HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4. mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai khăn Đỏ, Sói, người dẫn 4. Hd HS phân vai kể từng đoạn của câu chuyện. truyện. Thi kể chuyện lại từng đoạn. 5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện. Cho nhiều HS nói. 6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới: Trí khôn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguỵ Thị Nguyệt - Trường TH thị trấn Neo Th­ n¨m ngµy 12. Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 th¸ng 3 n¨m 2009. Chính tả. Cái Bống A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nghe, đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu: 2 chữ/phút. - Làm đúng các BT điền tiếng có vần anh, ach. Điền vần ng hoặc ngh vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2,3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - GV chấm một số vở. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hd HS nghe - viết: 2-3 HS đọc bài cái Bống; cả lớp GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần. đọc thầm lại, tự tìm những TN các em GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt dễ viết sai. HS viết bảng con: khéo sảy, khéo vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. sàng … GV đọc lại để HS soát bài. HS nghe, viết bài. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến HS viết xong cầm bút chì trong tay GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên chữa bài. bài viết. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vởm chữa bài. 2. Hd làm BT. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT. HS đọc thầm yêu cầu của bài. 2-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở BT. Cả lớp sửa bài trong vở BTTV1/2. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×