Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giáo án tuần 25 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.74 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>


<b>KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN</b>


<i><b>Theo Xti – ven - xơn</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể</b>
khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời
các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên
quyết, đầy sức mạnh)


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa
thắng sự hung ác, bạo ngược.


- Giáo dục HS tính hướng thiện.


<b> - GD KNS</b><i>: xác định giá trị cá nhân, ứng phó với căng thẳng.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh minh họa SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- HTL bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ


- Nêu nội dung bài thơ ?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu chủ điểm mới - bài mới</b></i>


<i>(3 phút)</i>


- Quan sát tranh minh họa chủ
điểm: “Những người quả cảm”
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b> (10</i>


<i>phút)</i>


a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Nêu cách chia đoạn ? - Chia bài làm 3 đoạn:


Đoạn 1: 3 dòng đầu


Đoạn 2: Tiếp … phiên tòa sắp tới
Đoạn 3: Còn lại


b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Đọc nối tiếp 3 đoạn


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:


<i>Lên cơn loạn óc, rút soạt dao ra,</i>
<i>nanh ác,…</i>


- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng các


câu hỏi


- Phát hiện các câu hỏi và nêu cách
đọc


c. Luyện đọc đoạn theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc nối tiếp theo nhóm 3


+ Giải nghĩa từ: <i>bài ca man rợ, nín</i>
<i>thít, gườm gườm, làu bàu, hung</i>
<i>hãn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm toàn bài (HD giọng


đọc)


<i><b>2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b> (10</i>
<i>phút)</i>


- Đọc thầm đoạn 1, 2, 3 và TLCH
- Nêu nội dung đoạn 1 ? <i>Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển</i>


- Tính hung hãn của tên chúa tàu được
thể hiện qua những chi tiết nào ?


- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn
quát mọi người im; thô bạo quát
bác sỹ Ly.



<b>- Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã</b>
làm gì ?


- Bác vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách chữa bệnh,
điềm tĩnh khi hỏi hắn, dõng dạc
nếu hắn không cất dao.


- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho
thấy ông là người như thế nào ?


- Ông là người nhân hậu, điềm
đạm nhưng cũng rất cứng rắn,
dũng cảm, dám đối đầu với cái
xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
<b>- GD KNS: </b><i>Qua câu chuyện, em học</i>


<i>tập ở bác sĩ Ly điều gì ?</i>


- Liên hệ bản thân


- Nêu nội dung đoạn 2 ? <i>Cuộc trò chuyện giữa bác sĩ Ly và</i>
<i>tên cướp biển.</i>


- Cặp câu nào trong bài khắc họa hai
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ
Ly và tên cướp biển ?


- Bác sĩ Ly đức độ, hiền từ mà


nghiêm nghị. Tên cướp biển nanh
ác hung hăng như con thú dữ nhốt
chuồng.


- Vì sao Ly lại khuất phục được tên
cướp biển hung ác ? Chọn ý trả lời
đúng.


- Vì bác sỹ bình tĩnh và cương
quyết bảo vệ lẽ phải.


- Nội dung đoạn 3 là gì ? <i>Tên cướp biển bị khuất phục</i>


<b>- GD KNS: Nếu em là bác sĩ Ly gặp</b>
phải tên cướp biển hung hăng như vậy,
em sẽ có thái độ như thế nào đối với
tên cướp biển ?


- Liên hệ bản thân


- Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Thảo luận theo cặp - trình bày
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều


gì ?


- Phải đấu tranh không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.


<i><b>2.4. HD đọc diễn cảm</b> (8 phút)</i>



- Đọc nối tiếp 3 đoạn-Nêu giọng
đọc


- GV đọc, hướng dẫn đọc phân vai - HS luyện đọc phân vai


- Thi đọc diễn cảm - bình chọn
- Nhận xét, khen ngợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


<i><b> </b></i>

<b>Toán</b>


<b>PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét về ý nghĩa của phép nhân hai phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.


- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Nêu cách cộng, trừ phân số khác mẫu
số ? VD ?


- Nối tiếp trả lời câu hỏi


- Cho VD và thực hiện
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Ý nghĩa của phép nhân phân</b></i>
<i><b>số thơng qua diện tích</b> (5 phút)</i>


- GV u cầu HS tính diện tích hình chữ
nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm.


- S = 3 x 5 = 15 (cm2<sub>)</sub>


- GV nêu ví dụ SGK: Tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài


4


5<i>m</i> <sub> và</sub>


chiều rộng


2
3<i>m</i> <sub>.</sub>


- HS nêu phép tính


- GV đưa hình vẽ:



1m




5
4


m


- Nêu số đo chiều rộng, chiều dài của
hình chữ nhật




- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng


ta cần thực hiện phép tính gì ? <sub>S = </sub>5
4


x 3
2


(m2<sub>)</sub>


<i><b>b. HĐ 2: Tìm quy tắc thực hiện nhân</b></i>
<i><b>phân số</b> (7 phút)</i>


- Hình vng có diện tích bao nhiêu ? - Hình vng có diện tích 1m2



- Hình vng có mấy ơ, mỗi ơ có diện
tích bao nhiêu m2 ?


- Hình vng có 15 ơ, mỗi ơ có diện tích
là:


1
15 <sub> m</sub>2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vậy diện tích hình chữ nhật là ? - HS nêu
5


4


x 3
2


= 5 3
2
4





= 15
8


- Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số ? - HS nối tiếp nêu
- Kết luận: (Ghi bảng)<i> Muốn nhân hai</i>



<i>phân số, ta lấy tử số nhân với tử số,</i>
<i>mẫu số nhân với mẫu số</i>


- HS học thuộc lòng quy tắc
- Cho VD và tự thực hiện
<i><b>c. HĐ 3: Luyện tập</b> (17 phút)</i>


<i>Bài 1:</i> Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Tính:</i>


4
5<i>x</i>
6
7
2
9<i>x</i>
1
2
1
2<i>x</i>
8
3
1
8<i>x</i>
1
7


- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - HS làm bài – 2 HS chữa bài
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi


<i>Bài 2: </i>Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Rút gọn rồi tính</i>



- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - đổi vở KT
- Chấm, chữa bài, nhận xét


a.
2

7
5=
1

7
5=
7
15 <sub>b. </sub>
11
9 ×
5
10=
11
9 ×
1
2=
11
18
c.
3

6
8=


1

3
4=
3
12


<i>Bài 3</i>: - Đọc yêu cầu bài tập ? - Đọc đề bài – phân tích đề bài


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở - 1 HS chữa
bài
<i>Tóm tắt</i>
Chiều dài:
6
7 <sub>m.</sub>
Chiều rộng:
3
5 <sub>m. </sub>


Diện tích của hình chữ nhật ?


<i>Giải</i>


Phân số chỉ diện của hình chữ nhật là:
6



3
5=



18


35 <sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số:


18
35 <sub> m</sub>


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


_____________________________
<b> Khoa học</b>


<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Vận dụng kiến thức về tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua</b>
một phần, vật cản ánh sáng, …để bảo vệ mắt. Nhận biết và phóng tránh những
trường hợp ánh sáng quá mạnh, hại cho mắt.


- Biết tránh khơng đọc, viết ở những nơi có ánh sáng quá yếu.
- Giáo dục HS vận dụng kiến thức của môn học vào cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> + Kĩ năng tư duy phê phán, bình luận các quan điểm khác nhau liên quan tới</i>
<i> việcsử dụng ánh sáng.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh ảnh minh họa SGK, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Động vật cần ánh sáng để làm gì ?
- Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng
của động vật vào việc gì?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Tìm hiểu những trường</b></i>
<i><b>hợp ánh sáng q mạnh khơng</b></i>
<i><b>được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng</b></i>
<i><b>(10 phút)</b></i>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm đơi các câu hỏi sau:


- Quan sát tranh, vận dụng kiến thức thực
tế thảo luận theo nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
+ Em biết những ánh sáng nào quá



mạnh khi nhìn vào sẽ có hại cho
mắt ?


+ Khơng nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời
hoặc ánh lửa hàn, không dùng đèn pin
chiếu thẳng vào mắt, đèn laze, ánh điện
nê –ông quá mạnh, đèn pha ô tơ,…
(giải thích lí do chọn)


+ Ta nên làm và khơng nên làm gì để
bảo vệ đơi mắt ?


<b>(GD KNS: Giáo dục HS kĩ năng ra</b>
<b>quyết định nên và không nên làm gì</b>
<b>để bảo vệ mắt)</b>


+ Nên đeo mũ rộng vành khi đi dưới trời
nắng, deo kính râm,…


- Hướng dẫn HS bằng cách liên hệ
những vật cản sáng…để bảo vệ đôi
mắt. Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng
làm nóng tờ giấy và giúp học sinh
hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như
kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt
trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt
gây tổn thương mắt.


<i>- </i>Nhận xét, kết luận: Ánh sáng khơng
thích hợp sẽ có hại cho mắt, ánh sáng


q mạnh chiếu vào mắt có thể làm
hỏng mắt.


<i><b>b. HĐ 2: </b><b>Tìm hiểu một số việc nên/</b></i>
<i><b>không nên làm để đảm bảo đủ ánh</b></i>
<i><b>sáng khi đọc, viết</b> (10 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV cho HS làm việc cá nhân theo
phiếu học tập.


- HS làm bài vào phiếu học tập.


1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu
bao giờ không?


a. Thỉnh thoảng.
b. Thường xuyên.
c. Không bao giờ.


2. Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi:
+ ……….


+ ………..


3. Em làm gì để tránh hoặc khắc phục
việc đọc viết dưới ánh sáng yếu ?
- Gọi HS trình bày ý kiến - Đại diện HS trình bày ý kiến
- Nêu câu hỏi thảo luận cả lớp:


+ Vì sao em lại chọn như vậy ?



+ Tại sao khi viết bằng tay không nên
để đèn bên tay phải ?


- HS cả lớp thảo luận


(GD KNS: Kĩ năng tư duy phê phán,
<b>bình luận các quan điểm khác nhau</b>
<b> liên quan tới việc sử dụng ánh sáng)</b>
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:


Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn,
khoảng cách giữa mắt và sách là 30
cm. khơng được đọc sách, viết chữ ở
những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi
ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Không đọc sách khi đang nằm, đang
đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc
lư. Khi đọc sách và viết bằng tay
phải, ánh sáng chiếu từ bên trái hoặc
từ phía trên để tránh bóng của tay
phải.


- Liên hệ bản thân:


+ Em đã sử dụng ánh sáng như thế nào
khi đọc và viết bài ?


+ Ở nhà, đèn học của em được đặt như
thế nào trong góc học tập ?



<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b> _____________________________</b>
<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể</b>
khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời
các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên
quyết, đầy sức mạnh)


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa
thắng sự hung ác, bạo ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> - GD KNS</b><i>: xác định giá trị cá nhân, ứng phó với căng thẳng.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh minh họa SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- HTL bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ


- Nêu nội dung bài thơ ?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu chủ điểm mới - bài mới </b></i>


<i>(3 phút)</i>


- Quan sát tranh minh họa chủ điểm:
“Những người quả cảm”


<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b> (15</i>
<i>phút)</i>


a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Nêu cách chia đoạn ? - Chia bài làm 3 đoạn:


Đoạn 1: 3 dòng đầu


Đoạn 2: Tiếp … phiên tòa sắp tới
Đoạn 3: Còn lại


b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Đọc nối tiếp 3 đoạn


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:


<i>Lên cơn loạn óc, rút soạt dao ra,</i>
<i>nanh ác,…</i>


- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng các


câu hỏi


- Phát hiện các câu hỏi và nêu cách
đọc


c. Luyện đọc đoạn theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc nối tiếp theo nhóm 3


+ Giải nghĩa từ: <i>bài ca man rợ, nín</i>
<i>thít, gườm gườm, làu bàu, hung hãn</i>


+ Đặt câu với từ: <i>làu bàu, hung hãn</i>.
- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm toàn bài (HD giọng


đọc)


<i><b>2.3. HD đọc diễn cảm</b> (15 phút)</i>


- Đọc nối tiếp 3 đoạn-Nêu giọng
đọc


- GV đọc, hướng dẫn đọc phân vai - HS luyện đọc phân vai


- Thi đọc diễn cảm - bình chọn
- Nhận xét, khen ngợi


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


<b> Lịch sử</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Từ thế kỷ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thối. Đất nước từ đây bị chia
cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng
cực khổ, khơng bình n.


- Tỏ thái độ khơng chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Lược đồ sgk, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<i><b>a. HĐ 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê</b> (5</i>
<i>phút)</i>


<i><b>- Giáo viên mơ tả sự suy sụp của triều</b></i>
<i><b>đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.</b></i>



<i><b>- Yêu cầu học sinh đọc SGK và tìm</b></i>
<i><b>những biểu hiện cho thấy sự suy sụp</b></i>
<i><b>của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.</b></i>


- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ.
Bắt dân xây nhiều cung điện.
Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là
“Vua quỷ”, vua Lê Tương Dực
là “vua lợn”. Quan lại trong triều
chia thành nhiều phe phái chém
giết lẫn nhau. Đất nước rơi vào
cảnh loạn lạc.


<i><b>- Giáo viên giải thích từ “vua quỷ” (vua</b></i>
<i><b>Lê Uy Mục) và “vua lợn” (Vua Lê</b></i>
<i><b>Tương Dực); </b></i>


<i><b>b. HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân</b></i>
<i><b>chia Nam triều – Bắc triều</b> (10 phút)</i>


- Giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng
Dung, sự phân chia Nam triều và Bắc
triều


- GV nghe – kể
- Yêu cầu học sinh trình bày quá trình


hình thành Nam triều và Bắc triều trên
lược đồ.



- HS trình bày quá trình hình
thành Nam triều và Bắc triều
trên lược đồ


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các
câu hỏi


- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bàys


+ Mạc Đăng Dung là ai? + Là một quan võ dưới triều nhà
Hậu Lê


+ Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều
đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Nam triều là triều đình của dòng họ nào
phong kiến nào? Ra đời như thế nào?


+ … của họ Lê. Vua Lê được họ
Nguyễn giúp sức, lập một triều
đình riêng ở vùng Thanh Hóa,
Nghệ An (lịch sử gọi là Nam
triều)


+ Nam triều và Bắc triều đánh
nhau. Cuộc nội chiến kéo dài
hơn 50 năm.


+ Nam triều chiếm được Thăng


Long chiến tranh kết thúc.


+ Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc
triều ?


+ Khi Nguyễn Kim chết, con rể
là Trịnh Kiểm lên thay nắm tồn
bộ triều chính …..bùng nổ.
+ Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao


nhiêu năm và có kết quả như thế nào?


+ Họ đánh nhau trong 50 năm,
không phân thắng bại. Hai họ
lấy sông Gianh làm ranh giới
chia cắt đất nước thành hai
miền: Đàng Trong và Đàng
Ngoài.


<i><b>c. HĐ 3: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn</b></i>


<i>(10 phút)</i>


- Yêu cầu HS trình bày trên phiếu học
tập:


- HS trình bày trên phiếu học
tập


- Đại diện trình bày trước lớp


+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ? - Năm 1592, Nam Triều chiếm


được Thăng Long, chiến tranh
Nam - Bắc Triều mới được
chấm dứt.


+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như
thế nào ?


- Khi Nguyễn Kim chết, con rể
là Trịnh Kiểm lên thay … chiến
tranh giữa hai thế lực Trịnh –
Nguyễn bùng nổ.


- Trình bày diễn biến chính của chiến
tranh Trịnh – Nguyễn ?


- Trong khoảng 50 năm, hai họ
Trịnh – Nguyễn đánh nhau 7
lần, vùng đất miền Trung trở
thành chiến trường ác liệt.


+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn
ra sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

năm -> Đất nước bị chia cắt, đàn
ông phải ra trận để chém giết lẫn
nhau. Vợ phải xa chồng, con
không thấy bố.



- Nhận xét, khen ngợi và chốt: Đất nước
bị chia làm 2 miền , đời sống nhân dân vô
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau
thương trong lịch sử dân tộc


- Hãy chỉ trên lược đồ giới tuyến phân
chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.


- Thực hành chỉ giới tuyến phân
chia Đàng Trong và Đàng
Ngoài.


<i><b>d. HĐ 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ</b></i>
<i><b>XVI</b> (5 phút)</i>


- Chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều
cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn
ra vì mục đích gì ?


- Vì quyền lợi ích kỉ của dòng
họ, các dòng họ cầm quyền đã
đánh giết lẫn nhau.


- Cuộc chiến tranh đã gây ra hậu quả gì ? - Nhân dân lao động cực khổ,
đất nước bị chia cắt. Kinh tế đất
nước suy yếu.


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dị HS: chuẩn bị bài mới.



<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố về phép nhân hai phân số.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: VBT </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nêu nhân hai phân số? - Nối tiếp trả lời câu hỏi
- Cho VD và thực hiện
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Các hoạt động </i>


<i><b>Bài 1: Tính</b></i>


- GV hướng dẫn mẫu VBT - HS lắng nghe


- GV chữa bài, nx - Làm VBT


a)


4
9<i>x</i>



1
3=


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b)


1
5 <i>x</i>


3
8=


3
40


c. 1<sub>9</sub> x 1<sub>2</sub>

=

<sub>18</sub>1
<i><b>Bài 2: Rút gọn rồi tính:</b></i>


- Gv HD mẫu
- Cho HS làm vở


- Đọc đề
- Làm VBT
a)


5
15 <i>x</i>


13
8 =



1
5 <i>x</i>


13
8 =


13
40


b)


11
7 <i>x</i>


6
8=


11
7 <i>x</i>


3
4=


33
28


c) 6<sub>9</sub> x 2<sub>8</sub>

=

<sub>3</sub>2 x 2<sub>8</sub>

=



4



24

=



1
6


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Nêu cách làm


- HS làm vở


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật là:


8
9<i>x</i>


7
11=


56


99 <sub>( </sub> <i>m</i>2 <sub>)</sub>


Bài 4: Khoanh vào đáp án đúng
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>



- Nhận xét giờ học.


Đáp số:


56
99 <i>m</i>2


- Đáp án: D


1
8




Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”.</b>


- Xác định được chủ ngữ trong câu kể “Ai là gì?”, tạo được câu kể “Ai là gì?”
từ những chủ ngữ đã cho


- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa TV
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- VN trong câu kể Ai là gì ? do bộ
phận nào tạo thành ? Cho VD, xác
định VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến</i>
<i>thức (13 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Nhận xét</b> (10 phút)</i>


<i>Đọc đoạn văn sau</i>


- Gọi HS đọc nội dung đoạn thơ, câu
văn


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm


<i>Bài tập 1:</i> Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Trong các câu trên, những câu nào có </i>
<i>dạng Ai là gì ?</i>


- u cầu HS đọc và tự xác định câu
kể Ai là gì ?


- HS đọc và tự xác định câu kể
Ai là gì ? – nối tiếp trình bày
- Nhận xét, khen ngợi



<i>Bài tập 2</i>: <i>Xác định CN trong các</i>
<i>câu trên</i>


- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận – trình bày
- GV nhận xét và chốt lời giải: - 2 HS lên bảng xác định CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường.


CN


Cuốc cày// là vũ khí.
CN


Nhà nông// là chiến sỹ.
CN


b. Kim Đồng và các bạn anh//
CN


là những đội viên đầu tiên và của
Đội ta.


<i>Bài tập 3</i>: Đọc yêu cầu bài tập ? - Nêu yêu cầu bài tập
- Chủ ngữ các câu trên do những từ


ngữ nào tạo thành ?


- Do danh từ và cụm từ tạo thành.
(xác định từng trường hợp cụ thể)


<i><b>b. Ghi nhớ</b> (3 phút)</i> - 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.


- Cho VD – phân tích CN, VN


<i>c. Hướng dẫn HS luyện tập (17 phút)</i>


<i>Bài tập 1</i>: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Tìm câu kể Ai là gì ? xác định CN.</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài vào vở
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời


giải


a. Văn hóa nghệ thuật // cũng là một
mặt


CN


trận. Anh chị em// là chiến sĩ trên mặt
trận


CN
ấy.


b.Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực
CN
sự là nỗi niềm bông phượng.


Hoa phượng // là hoa học trò.
CN



<i>Bài tập 2</i>: Nêu yêu cầu bài tập ? <i> Chọn từ ngữ thích hợpở cột A ghép </i>
<i>với từ ngữ ở cột B để tạo câu kể …</i>


- Yêu cầu HS nối tiếp ghép câu - HS nối tiếp ghép câu
- Viết câu hoàn chỉnh vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Cô giáo// là người Hà Nội.
* Bạn Lan// là người Hà Nội.
* Người// là vốn quý nhất.


<i>Bài tập 3:</i> Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Đặt câu kể Ai là gì ? với các từ ngữ sau </i>
<i>làm chủ ngữ</i>


- Yêu cầu HS thi đặt câu - HS nối tiếp đặt câu
- GV nhận xét, khen ngợi.


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.
<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân phân số với số tự
nhiên. Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng nhân phân số và nhận xét để rút gọn phân số.
- Giáo dục HS tính chính xác, tư duy logic.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Bảng con </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Phát biểu quy tắc nhân phân số ? VD? - Phát biểu, cho VD, tự thực hiện
<b>2. Bài mới </b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>
<i>Bài 1</i>: <i>Tính</i>


- Nêu yêu cầu bài tập ?


- GV hướng dẫn phép tính mẫu:


2


9 <sub> x 5</sub> - HS chuyển về phép nhân 2 phân số viết


5 thành


5


1 <sub> rồi vận dụng quy tắc </sub>
2


9×5 <sub> = </sub>


2


5
1=


2×5
9×1=


10
9


- GV giới thiệu cách rút gọn:


2


9×5 <sub> = </sub>
2×5


9 =
10


9


* Lưu ý: Khi làm nên viết gọn.


-Yêu cầu HS tự làm bài trên bảng con - HS tự làm bài trên bảng con
- Nhận xét, chốt ý đúng - 2 HS chữa bài


<i>Bài 2: Tính (theo mẫu)</i>


<i>- </i>Nêu yêu cầu bài tập ?


- Hướng dẫn HS pháp tính mẫu: 2 x


3
7 <sub>=?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS tự làm bài vào vở - đổi vở KT
- GV nhận xét, chữa bài - 2 HS chữa bài


a. 4<i>x</i>


6
7=


4<i>x</i>6
7 =


24
7


b. 3<i>x</i>


4
11=


3<i>x</i>4
11 =


12


11


c. 4


5
4
5
1
4
5


1   


d. 5 0


2
0
5
2


0   


<i>Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả</i> - Đọc đề bài


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài - 1 HS chữa bài


2
5×3=



2×3
5 =
6
5
2
5+
2
5+
2
5=
6


5 <sub> Vậy:</sub>
2


5×3=
2
5+
2
5+
2
5


<i>Bài 4: Tính rồi rút gọn:</i>


5
3<i>x</i>
4
5
2


3<i>x</i>
3
7
7
13 <i>x</i>
13
7


- Đọc đề bài


- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - HS tự làm bài vào bảng con
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi - 1 HS chữa bài


- Hướng dẫn HS cách thực hiện rút gọn
nhanh trên phân số


<i>Bài 5</i>: - Đọc yêu cầu bài tập ? - Đọc đề bài – phân tích đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS chữa bài


- Chữa bài, nhận xét <i>Bài giải</i>


Tóm tắt
Cạnh hình vng: 7


5


m
Chu vi:…?
Diện tích:…?



Phân số chỉ chu vi của hình vng là:


7
20
4
7
5


(m)


Phân số chỉ diện tích của hình vng là:


49
25
7
5
7
5



(m2<sub>)</sub>


Đáp số: Chu vi: 7
20


m
Diện tích: 49
25



m
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới


Kể chuyện


<b>NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

vệ Tổ quốc).


- Rèn kỹ năng nói, nghe:


+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã
nghe có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt.


+ Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS tinh thần dũng cảm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Kể lại việc em (hoặc người xung
quanh em) đã làm để góp phần giữ gìn
xóm làng (đường phố, trường học)


xanh, sạch, đẹp.


- 2 HS kể
- Nhận xét bạn
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. HD kể chuyện (10 phút)</i>


- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải
nghĩa từ: <i>sĩ quan, tra tấn, phiên dịch</i>.


- HS nghe GV kể
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào


tranh minh họa SGK


- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa,
trả lời câu hỏi


+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì
của các chú bé ?


- Sự dũng cảm, hi sinh cao cả …
+ Tại sao truyện có tên là chú bé


không chết ?


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi



+ Vì ba chú bé trong truyện là ba anh em
ruột, ăn mặc giống nhau nên tên phát xít
nhầm tưởng những chú bé bị hắn giết luôn
sống lại. Điều này làm cho hắn kinh hồng,
khiếp sợ.


+ Vì tên phát xít giết chết chú bé này lại
xuất hiện những chú bé khác….


- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này
?


- Suy nghĩ – nối tiếp TLCH


VD: Những thiếu niên dũng cảm, Những
thiếu niên bất tử/ Những chú bé không bao
giờ chết,…


- GV kể lần 3 (nếu cần)


2<i>.3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu</i>
<i>các bài tập (20 phút)</i>


<i>Bài tập 1</i>: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn của</i>
<i>câu chuyện</i>


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - Xem tranh và trao đổi theo cặp.


- Đại diện các cặp kể chuyện theo đoạn
- GV nhận xét, khen ngợi.



<i>Bài tập 2:</i> Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Kể lại toàn bộ câu chuyện </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhóm


- Kể tồn bộ câu chuyện theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp - 1 vài tốp HS thi kể từng đoạn


- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Bình chọn HS kể hay


- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?


- Nối tiếp nêu suy nghĩ
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi


- Dặn dò HS: kể chuyện cho người
thân


<b>Buổi chiều</b>


<b> Khoa học</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Vận dụng kiến thức về tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua</b>
một phần, vật cản ánh sáng, …để bảo vệ mắt. Nhận biết và phóng tránh những


trường hợp ánh sáng quá mạnh, hại cho mắt.


- Biết tránh không đọc, viết ở những nơi có ánh sáng quá yếu.
- Giáo dục HS vận dụng kiến thức của môn học vào cuộc sống.


- GD KNS:<i> + Giáo dục HS kĩ năng ra quyết định nên và khơng nên làm </i>
<i>gì để bảo vệ mắt.</i>


<i> + Kĩ năng tư duy phê phán, bình luận các quan điểm khác nhau liên quan tới</i>
<i> việcsử dụng ánh sáng.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh minh họa SGK, phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Động vật cần ánh sáng để làm gì ?
- Người ta áp dụng nhu cầu ánh
sáng của động vật vào việc gì?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Tìm hiểu những trường</b></i>
<i><b>hợp ánh sáng quá mạnh khơng</b></i>


<i><b>được nhìn trực tiếp vào nguồn</b></i>
<i><b>sáng (10 phút)</b></i>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm đơi các câu hỏi sau:


- Quan sát tranh, vận dụng kiến thức
thực tế thảo luận theo nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
+ Em biết những ánh sáng nào quá


mạnh khi nhìn vào sẽ có hại cho
mắt ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nê –ơng q mạnh, đèn pha ơ tơ,…
(giải thích lí do chọn)


+ Ta nên làm và khơng nên làm gì
để bảo vệ đôi mắt ?


<b>(GD KNS: Giáo dục HS kĩ năng</b>
<b>ra quyết định nên và khơng nên</b>
<b>làm gì để bảo vệ mắt)</b>


+ Nên đeo mũ rộng vành khi đi dưới
trời nắng, deo kính râm,…


- Hướng dẫn HS bằng cách liên hệ
những vật cản sáng…để bảo vệ đơi


mắt. Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng
làm nóng tờ giấy và giúp học sinh
hiểu mắt ta cũng có một bộ phận
như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào
mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy
mắt gây tổn thương mắt.


<i>- </i>Nhận xét, kết luận: Ánh sáng
khơng thích hợp sẽ có hại cho mắt,
ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt
có thể làm hỏng mắt.


<i><b>b. HĐ 2: </b></i> <i><b>Tìm hiểu một số việc</b></i>
<i><b>nên/ không nên làm để đảm bảo</b></i>
<i><b>đủ ánh sáng khi đọc, viết</b> (10 phút)</i>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. -Q uan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV cho HS làm việc cá nhân theo


phiếu học tập.


- HS làm bài vào phiếu học tập.


1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu
bao giờ không?


a. Thỉnh thoảng.
b. Thường xuyên.
c. Không bao giờ.



2. Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi:
+ ……….


+ ………..


3. Em làm gì để tránh hoặc khắc phục
việc đọc viết dưới ánh sáng yếu ?
- Gọi HS trình bày ý kiến - Đại diện HS trình bày ý kiến
- Nêu câu hỏi thảo luận cả lớp:


+ Vì sao em lại chọn như vậy ?
+ Tại sao khi viết bằng tay không
nên để đèn bên tay phải ?


- HS cả lớp thảo luận


(GD KNS: Kĩ năng tư duy phê phán,
<b>bình luận các quan điểm khác nhau</b>
<b> liên quan tới việc sử dụng ánh sáng)</b>
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:


Khi đọc viết tư thế phải ngay
ngắn, khoảng cách giữa mắt và
sách là 30 cm. không được đọc
sách, viết chữ ở những nơi có ánh


- Liên hệ bản thân:


+ Em đã sử dụng ánh sáng như thế nào
khi đọc và viết bài ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt
trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc
sách khi đang nằm, đang đi trên
đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi
đọc sách và viết bằng tay phải, ánh
sáng chiếu từ bên trái hoặc từ phía
trên để tránh bóng của tay phải.


<b>3. Củng cố, dặn dị (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ
sau.


Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐƠI XE KHƠNG KÍNH</b>


<i><b>Phạm Tiến Duật</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính vì
bom rung bom giật, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của những chiến
sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.


- Học thuộc lòng bài thơ.



- Giáo dục HS tính thần lạc quan trong cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Gọi HS phân vai đọc bài “Khuất
phục tên cướp biển”


- 3 HS đọc phân vai
- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10</i>
<i>phút)</i>


a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài


- Nêu cách chia các khổ thơ ? - Chia bài làm 4 khổ thơ tương ứng
với mỗi lần xuống dòng


b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:



<i>buồng lái, gió lùa.</i>


- Hướng dẫn HS cách đọc đúng nhịp
các câu:


Khơng có kính/ khơng phải vì xe
khơng có kính


- Phát hiện cách ngắt nhịp đúng câu
thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhìn thấy gió/ vào xoa mắt đắng
Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim.
Khơng có kính / ừ thì ướt áo


Mưa ngừng, gió lùa/ mau khơ thơi.
c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc bài theo cặp
- Giải nghĩa từ: <i>tiểu đội</i>


- Đại diện các cặp đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm toàn bài


<i>2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10</i>
<i>phút)</i>


- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu bài thơ
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ



nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến sỹ lái xe ?


+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
Ung dung buồng lái ta ngồi. Nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng. ...


+ Qua lời thơ em hình dung điều gì về
các chiến sĩ lái xe?


+ … các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm,
lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến
đấu.


- GV: Những khó khăn, gian khổ
trong cuộc kháng chiến không thể làm
mất đi niềm lạc quan của những chú
bộ đội… Những câu thơ nào trong bài
thể hiện tình đồng chí, đồng đội của
các chiến sĩ ?


- Những câu:


<i>Gặp bàn bè suốt dọc đường đi tới</i>
<i>Bắt tay nhau qua cửa kình vỡ rồi.</i>


- Đọc thầm khổ thơ 4 và tồn bài thơ


<i>+ Tình đồng chí đồng đội của các</i>
<i>chiến sĩ được thể hiện trong những</i>


<i>câu thơ nào ?</i>


+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi đã thể
hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết
giữa những người chiến sĩ lái xe ...


<i>+ Hình ảnh những chiếc xe khơng có</i>
<i>kính vẫn băng băng ra trận giữa bom</i>
<i>đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ</i>
<i>gì ?</i>


+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất
dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi
thường khó khăn bất chấp bom đạn
của kẻ thù.


- GV chốt: Con đường Trường Sơn,
con đường huyết mạch nối liền hai
miền Nam - Bắc đã đi vào lịch sử của
dân tộc ta với những chiến công oanh
liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ? Vì sao ?


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung bài thơ ? - Nối tiếp trình bày


- Nhận xét và chốt.



<i><b>2.4. HD đọc diễn cảm – HTL</b> (10</i>
<i>phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3 3


- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS đọc HTL - Thi đọc – nhận xét


- Luyện đọc đồng thanh
- Nhận xét, khen ngợi


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.
<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất
giao hốn, kết hợp, nhân một tổng hai phân số với một phân số.


- Bước đầu viết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Nêu quy tắc nhân phân số ? VD ? - Trả lời câu hỏi, cho VD
- Nhận xét, khen ngợi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Luyện tập (30 phút)</i>


Bài 1: <i>Viết tiếp vào chỗ chấm</i>


- Bài tập yêu cầu gì ?


a. Giới thiệu tính chất giao hốn.
- GV ghi lên bảng 2 biểu thức:


2


4
5 <sub> và </sub>


4


2
3


- 2 HS lên bảng tính sau đó so sánh


kết quả:


2


4
5 <sub> = </sub>


4


2
3


- Rút ra tính chất (ghi bảng): Khi đổi chỗ
các phân số trong một tích thì tích của
chúng khơng thay đổi.


b. Giới thiệu tính chất kết hợp: Khi nhân
một tích hai phân số với phân số thứ ba,
ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích
của phân số thứ hai và phân số thứ ba.


- HS thực hiện tương tự phần a.

(

13×


2
5

)

×


3


4=


1

(



2


3
4

)



- Đọc yêu cầu phần c ? c. <i>Tính bằng hai cách</i>


a.


3
22×


3


11×22 <sub> </sub><sub> b. </sub>

(


1
2+


1
3

)

×


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

c. 5
2
21


17
21
17
5
3






- Yêu cầu HS tự thực hiện - 3 HS lên bảng làm, lớp thực hiện
vào vở


* Lưu ý HS: chọn cách dễ thực hiện và
nên rút gọn trong quá trình tính.


<i>Bài 2:</i> - Đọc đề bài


- Yêu cầu HS tự tóm tắt - HS tự làm bài vào vở - đổi vở KT
- Chữa bài, nhận xét Phân số chỉ chu vi của hình chữ nhật


là:


(

45+
2
3

)

×2=


44


15 <sub> (m)</sub>



Đáp số:


44
15 <sub>m.</sub>


<i>Bài 3</i>: - Đọc yêu cầu bài tập ? - Đọc đề bài – phân tích đề bài
- Yêu cầu HS tự tóm tắt - HS tự làm bài vào vở - đổi vở KT


- GV chữa bài, nhận xét Bài giải


Số m vải để may được 3 chiếc áo
là:


2
3<i>x</i>3=


6


3=2(<i>m</i>)


Đáp số: 2 m vải
- GV chữa bài, nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


<b> Tập làm văn</b>



<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Luyện tập về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn miêu tả cây cối.


- Giáo dục HS viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động và có ý thức
bảo vệ cây cối.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Đọc các đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả
về chuối tiêu.


- 2 HS đọc


- Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét bạn


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>phút)</i>


<i>Bài tập 1</i>: - Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Hãy viết một đoạn văn miêu tả hương vị</i>
<i>của một trong ba thứ trái cây được nhắc</i>


<i>đến trong hai khổ thơ sau:</i>


<i>Mía ngọt dần lên ngọn</i>
<i>Gió heo may chớm sang</i>
<i>Trái hồng vừa trắng cát</i>
<i>Vườn cam cũng hoe vàng.</i>
<i> Cam Xã Đoài mọng nước</i>
<i>Giọt vàng như mật ong</i>
<i>Bổ cam ngoài cửa trước</i>
<i> Hương bay vào nhà trong.</i>


- Yêu cầu HS chọn và viết đoạn văn
miêu tả hương vị của một trong ba trái
cây


- HS viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn đã viết
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, khen ngợi


<i>Bài tập 2</i>: <i>Viết bài văn miêu tả cây cam</i>
<i>dựa trên dàn ý sau</i>


- Nêu yêu cầu bài tập


- Gọi HS đọc dàn ý -1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây cam
- Đoạn 1: Giới thiệu cây cam (mở bài).
- Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây (thân bài).



-Đoạn 4: Nêu tình cảm (kết luận).
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở


- 1 vài em đọc bài viết của mình
- NX - bổ sung


- Nhận xét, khen ngợi


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- NX giờ học, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


_____________________________
<b>Buổi chiều Tiếng Việt</b>


<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái
xe.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính
vì bom rung bom giật, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của những
chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Giáo dục HS tính thần lạc quan trong cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Gọi HS phân vai đọc bài “Khuất
phục tên cướp biển”


- 3 HS đọc phân vai
- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc (10</i>
<i>phút)</i>


a. Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài


- Nêu cách chia các khổ thơ ? - Chia bài làm 4 khổ thơ tương ứng
với mỗi lần xuống dòng


b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:


<i>buồng lái, gió lùa.</i>


- Hướng dẫn HS cách đọc đúng nhịp
các câu:



Khơng có kính/ khơng phải vì xe
khơng có kính


Nhìn thấy gió/ vào xoa mắt đắng
Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim.
Khơng có kính / ừ thì ướt áo


Mưa ngừng, gió lùa/ mau khơ thơi.


- Phát hiện cách ngắt nhịp đúng câu
thơ


- Đọc đúng nhịp các câu thơ


c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc bài theo cặp
- Giải nghĩa từ: <i>tiểu đội</i>


- Đại diện các cặp đọc - thi đọc
d. Đọc diễn cảm toàn bài


<b>2.3. HD đọc diễn cảm – HTL (10</b>
phút)


- 2 HS nối tiếp đọc, tìm giọng đọc
- GV đọc diễn cảm, hướng dẫn HS


đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3



- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 và
3


- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS đọc HTL - Thi đọc – nhận xét


- Luyện đọc đồng thanh
- Nhận xét, khen ngợi


3. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Nhận xét giờ, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hồn chỉnh
câu văn hoặc đoạn văn.


- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, dũng cảm trong cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>



- Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì do bộ
phận nào tạo thành ? Nêu tác dụng của
nó ? VD ?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn làm bài tập (30</i>
<i>phút)</i>


<i>Bài tập 1:</i>


- Nêu yêu cầu bài tập ?


<i>Tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm</i>
<i>trong các từ dưới đây</i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp – trình bày
<i><b>- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời</b></i>


<i><b>giải </b></i>


<i>Các từ cùng nghĩa với dũng cảm là:</i>
<i>Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can</i>
<i>đảm, gan góc, gan lì, bạo gạn, quả</i>
<i>cảm</i>.



- HS hoàn thiện bài đúng vào vở


<i>Bài tập 2</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau</i>
<i>từng từ ngữ dưới đây để tạo thành</i>
<i>những cụm từ có nghĩa.</i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và tự làm bài - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở
- HS tiếp nối chữa bài


- GV chữa bài, khen ngợi
<i><b>Tinh thần dũng cảm</b></i>
<i><b>Hành động dũng cảm</b></i>
<i><b>Dũng cảm xông lên</b></i>


<i><b>Người chiến sỹ dũng cảm</b></i>
<i><b>Nữ du kích dũng cảm</b></i>


Em bé liên lạc dũng cảm
Dũng cảm nhận khuyết điểm
Dũng cảm cứu bạn


Dũng cảm chống lại cường quyền
Dũng cảm trước kẻ thù


Dũng cảm nói lên sự thật.


<i>Bài tập 3</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải</i>
<i>nghĩa ở cột B</i>


- GV gợi ý: Các em thử chép lần lượt


từng từ ngữ ở cột A với lời giải nghĩa ở
cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng
với mỗi từ.


- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


- Nhận xét, khen ngợi


- Yêu cầu HS đặt câu với nghĩa đã
biết


- 1 - 2 HS lên ghép.


- 2 HS đọc lại nghĩa của các từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Gan lì: Gan đến mức trơ ra, khơng cịn
biết sợ là gì.


+ Gan dạ: Khơng sợ nguy hiểm.
<b> Bài tập 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc</b>


<b>đơn với mỗi chỗ trống ở đoạn văn</b>


- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thi tiếp sức - HS thi tiếp sức theo 2 đội
- Nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải


đúng:


<i>Người liên lạc – dũng cảm – mặt trận –</i>


<i>hiểm nghèo – tấm gương</i>.


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới


<b> ____________________________ </b>


<b>Tốn</b>


<b>TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn liên quan đến tìm phân số của một số
- Giáo dục HS tích cực, rèn luyện tư duy logic


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Nêu quy tắc nhân phân số ? VD ? - Trả lời câu hỏi, cho VD
- Nhận xét, khen ngợi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>



<i><b>a. HĐ 1: Giới thiệu cách tìm phân số</b></i>
<i><b>của một số</b> (13 phút)</i>


* GV nêu câu hỏi:


1


3 <sub> của 12 quả </sub>


cam là mấy quả cam?


- HS tính nhẩm.
- 1 em nêu cách tính:


12 : 3 = 4 (quả)
Vậy


1


3 <sub> của 12 quả cam là 4 quả.</sub>


<i>* GV nêu bài toán: 1 rổ cam có 12</i>
<i>quả. Hỏi</i>


2


3 <i><sub> số cam trong rổ là bao</sub></i>


<i>nhiêu quả ?</i>



- Quan sát hình vẽ để tìm số cam
- Tìm


1


3 <sub> -> </sub> 32 <sub>số cam trong rổ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


12 quả


1


3 <sub> số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4</sub>
(quả)


2


3 <sub> số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8</sub>
(quả)


Vậy


2


3 <sub> của 12 quả cam là 8 quả.</sub>


- Hướng dẫn HS nêu bài giải Bài giải





2


3 <sub> số cam trong rổ là:</sub>


12 x


2


3 <sub> = 8 (quả)</sub>


Đáp số: 8 quả
- Muốn tính


2


3 của 12 ta làm thế nào?
- Hãy tính


2


3 <sub> của 15</sub>


- Hãy tính


3


4 <sub>của 24.</sub>


- Ta lấy



2


3 <sub> nhân với 12</sub>


-


2


3 <sub>của 15 là </sub> <sub>15 x </sub>
2


3 <sub>= 10</sub>


-


3


4 <sub>của 24 là : 24 x </sub>
3
4 <sub>= 1</sub>


- Nêu cách tìm phân số của một số ? - Ta lấy số đó nhân với phân số
<i><b>b. HĐ 2: Luyện tập</b> (17 phút)</i>


<i>Bài 1</i>: - Đọc yêu cầu bài tập ? - Đọc đề bài – phân tích đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - HS chữa bài


- GV nhận xét, chữa bài Bài giải


* Lưu ý HS: không thực hiên pháp


nhân một số tự nhiên với một phân số
thì có thể làm: 35 : 5 x 3 = 21 (HS)


Số HS xếp loại khá của lớp là:


35×3


5=21 <sub> (HS)</sub>


Đáp số: 21 HS


<i>Bài 2</i>: Bài tập yêu cầu gì ? - Đọc đề bài


<i>- Gọi HS tóm tắt, GV ghi bảng.</i>


Chiều dài : 120m
Chiều rộng bằng 6


5


chiều dài: … m ?


<i>Chiều rộng: … m ?</i>


- HS tự giải bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Chiều rộng của sân trường là:
120 x


5



6 <sub> = 100 (m)</sub>


Đáp số: 100m.


<i>Bài 3</i> - Đọc yêu cầu bài tập ? - Đọc đề bài – phân tích đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - HS chữa bài


- Chữa bài, khen ngợi Bài giải


Số HS nữ của lớp là:
16 x


9


8 <sub>= 18 (HS)</sub>


Đáp số: 18 HS nữ
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới


Khoa học


<b>NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp. Nêu được nhiệt độ
bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước


đá đang tan.


- Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh; đọc nhiệt kế và sử
dụng nhiệt kế.


- Giáo dục HS u thích mơn học và say mê ứng dụng kiến thức đã học
vào cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Tranh ảnh minh họa SGK</b>, nhiệt kế, ba chiếc cốc, một ít nước sơi, nước đá.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Những ánh sáng nào có hại đối với mắt?
Em làm gì để bảo vệ đơi mắt?


- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét, khen ngợi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt</b></i>


<i> (10 phút)</i>



- GV yêu cầu kể tên 1 số vật nóng và lạnh
thường gặp hàng ngày?


- Vật nóng: nước đun sơi, bóng đèn,
nồi đang nấu ăn, hơi nước, nến xi
măng khi trời nóng,..


- Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ
vật trong tủ lạnh,…


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả
lời câu hỏi trang 100 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cốc b.
- Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để


diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. Em
hãy nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng
nhau; vật này nóng hơn vật kia;…


- Tự tìm và nêu các ví dụ


(Lưu ý: Một vật có thể là nóng so với
vật này nhưng lại là lạnh so với vật
kia)


<i><b>b. HĐ 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế </b></i>


<i>(20 phút)</i>



- GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế(nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo khơng khí),
mơ tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng
dẫn cách đọc.


- HS nghe sau đó lên thực hành đọc
nhiệt kế.


- Cho HS thực hành đo nhiệt kế. - HS sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
tới 1000<sub>C, đo nhiệt độ của các cốc</sub>


nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt
độ của cơ thể.


- GV cho HS làm thí nghiệm như SGK. - HS tiến hành làm thí nghiệm, nêu
kết quả


- Kết luận: Nói chung cảm giác của tay ta
có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng
hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trường
hợp cảm giác làm cho ta bị lẫn. Do vậy để
chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử
dụng nhiệt kế.


- Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - HS đọc phần <i>Bạn cần biết</i> (tr 97)
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới



<b> Chính tả ( nghe - viết )</b>


<b>KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Khuất phục
tên cướp biển”.


- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai <i>r/d/gi.</i>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Tìm từ ngữ để phân biệt truyện/ chuyện ? - HS nối tiếp tìm từ
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b> (1 phút)</i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết</b> (20 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

biển rất hung hăng ? soạt ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng,
+ Nêu tính cách của bác sĩ Ly và tên cướp


biển ?



- HS nêu


- Tìm từ viết khó ? - HS tự tìm từ, viết ra nháp
- 2 HS lên bảng viết


b. Tổ chức cho HS viết bài - HS nghe – viết chính tả


- Dùng bút chì – đổi vở soát lỗi
c. Nhận xét, chữa bài


- GV nhận xét một số bài viết cho HS
- Chữa lỗi sai chính tả.


<i><b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>


<i>(10 phút)</i>


Bài tập 2a: <i>Tìm những tiếng bắt đầu bằng</i>
<i>r,d, gi thích hợp với mỗi chỗ trống</i>


- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS đọc thầm và tự làm vào vở - HS đọc thầm và tự làm vào vở
- 1 HS chữa bài


- Nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i>Khơng gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ</i>
<i>ràng, khu rừng.</i>



- Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
<b>Buổi chiều</b>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>CHĂM SÓC RAU, HOA (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết mục đích, tác dụng , cách tiến hành 1 số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa


- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa Sgk
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Tại sao phải tưới nước cho cây ? - Trả lời câu hỏi
- Mục đích của việc tỉa cây là gì ?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>



<i><b>a. HĐ 1: Làm cỏ cho rau, hoa</b> (15 phút)</i>


- Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau,
hoa ? Vì sao phải nhổ cỏ ?


- Nhổ cỏ để tránh cỏ dại hút hết chất
dinh dưỡng của cây con


- Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Ta có thể nhổ cỏ bằng dầm xới đối với
các loại cỏ có rễ ăn sâu.


- Lưu ý nhổ cỏ tránh làm ảnh hưởng đến
cây.


+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để
làm cỏ ?


- Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS thực hành làm cỏ cho rau,


hoa trong gia đình, hoa trong vườn
trường.


- HS thực hành ở nhà và giờ ra chơi
<i><b>b. HĐ 2: Vun xới đất cho rau, hoa </b></i>


<i>(15 phút)</i>



+ Tại sao phải vun xới đất cho rau, hoa ? + ... đất tơi xốp, có nhiều khơng khí.
<i><b>- Cách tiến hành:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc SGK.


- HS đọc SGK nêu cách tiến hành
- GV làm mẫu và lưu ý không làm cây


xây xát


- Quan sát GV làm mẫu
- Thực hành


- Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì ?


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk - HS đọc ghi nhớ sgk
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới


<b> ______________________________________</b>
<b> Giáo dục kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 4: QUYẾT ĐỊNH SÁNG SUỐT(TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu:</b>


- Các bậc cha mẹ đều mong muốn có thể đưa ra những quyết định hợp lí nhất,
tót nhất cho con mình. Tuy nhiên, cha mẹ không thể quyết định mọi chuyện giúp


em, đến một lúc nào đó em phải tự đưa ra quyết định cho mọi việc của mình.
- HS biết đưa ra quyết định cho bản thân mình có như thế các em mới có cơ hội
thành cơng trong cuộc sống.


- Các em tự đưa ra quyết định cho bản thân mình trong những tình huống thực tế
hằng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. ổn định lớp: </b>Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Để thương lượng có hiệu quả chúng ta cần
phải hiểu những gì?


<b>3. Bài mới: a/Giới thiệu bài:</b>
<b> b/Tìm hiểu bài:</b>
+ Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân


- Yêu cầu Hs đọc 3 tình huống trong sách
( trang 26-27 )


- Hs trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tình huống 1: Nếu em là Quân em sẽ làm gì?


Tình huống 2: Em có ủng hộ quyết định của
bạn Ngân hay không? Nếu em là bạn Ngân
em sẽ quyết định như thế nào? Vì sao?


Tình huống 3: Em có tán thành với quyết định
của lớp trưởng hay không? Nếu em là lớp
trưởng em sẽ quyết định thế nào? Vì sao?
+ Hoạt động 2: Đóng vai


- u cầu Hs đọc các tình huống


Tình huống 1: Bạn Vân từ chối không cho
bạn Nhân mượn quyển sách như đã hứa. Vân
thông báo quyết định cho Nhân biết.


Tình huống 2: Lan đồng ý chấp nhận Hạnh
cùng tham gia nhóm thích đọc truyện tranh.
Lan thông báo cho Hạnh biết.


- GV nhận xét, tuyên dương
+ Hoạt động 3: Ý kiến của em


- Cho Hs đọc những việc cần làm khi thông
báo quyết định của mình cho người khác
- GV nhận xét, chốt ý


- GV đưa ra kết luận


+Hoạt động 4: Cùng mẹ đi chợ:



- Mẹ và em cùng đi mua quà tặng ông bà
trước khi về quê. Mẹ đang băn khoăn không
biết mua quà gì. Em hãy giúp mẹ chọn quà
cho ông bà theo các bước sau đây:


+ Sở thích của ông bà là gì?


+ Số tiền mẹ dự định chi mua quà là bao
nhiêu?


+ Ông bà hay sử dụng những đồ dùng nào?
( Hãy kể 3 món quà)


+ Mỗi món quà dự định có những ưu, nhược
điểm so với sở thích của ơng bà, so với số tiền
hiện có?


+ Quyết định cuối cùng của mẹ và em là gì?
<b>4, Củng cố - dặn dị:</b>


Thực hành và vận dụng tốt vào thực tiễn.


- Lớp nhận xét, bổ sung


- Hs thảo luận nhóm đơi


- Đại diện các nhóm lên đóng
vai


- Lớp nhận xét



- Hoạt động cá nhân
- Hs đánh dấu “ +” trước
những việc cần làm khi thơng
báo quyết định của mình cho
người khác


- Hs trình bày


- 2 HS đọc to các bước
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện một nhóm lên trình
bày ưu điểm, nhược điểm của
từng món quà.


- 1 nhóm đại diện sắm vai
- Lớp nhận xét


<b>Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm.


- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hồn
chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.


- Giáo dục HS tinh thần lạc quan, dũng cảm trong cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì do bộ
phận nào tạo thành ? Nêu tác dụng của
nó ? VD ?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn làm bài tập (30</i>
<i>phút)</i>


<i>Bài tập 1:</i>


- Nêu yêu cầu bài tập ?


<i>Tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng</i>
<i>cảm trong các từ dưới đây</i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp – trình bày
<i><b>- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời</b></i>


<i><b>giải </b></i>


<i>Các từ cùng nghĩa với dũng cảm là:</i>
<i>Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can</i>


<i>đảm, gan góc, gan lì, bạo gạn, quả</i>
<i>cảm</i>.


- HS hồn thiện bài đúng vào vở


<i>Bài tập 2</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc</i>
<i>sau từng từ ngữ dưới đây để tạo</i>
<i>thành những cụm từ có nghĩa.</i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và tự làm
bài


- Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở
- HS tiếp nối chữa bài


- GV chữa bài, khen ngợi
<i><b>Tinh thần dũng cảm</b></i>
<i><b>Hành động dũng cảm</b></i>
<i><b>Dũng cảm xơng lên</b></i>


<i><b>Người chiến sỹ dũng cảm</b></i>
<i><b>Nữ du kích dũng cảm</b></i>


Em bé liên lạc dũng cảm
Dũng cảm nhận khuyết điểm
Dũng cảm cứu bạn


Dũng cảm chống lại cường quyền
Dũng cảm trước kẻ thù



Dũng cảm nói lên sự thật.


<i>Bài tập 3</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải</i>
<i>nghĩa ở cột B</i>


- GV gợi ý: Các em thử chép lần lượt
từng từ ngữ ở cột A với lời giải nghĩa
ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa
đúng với mỗi từ.


- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Yêu cầu HS đặt câu với nghĩa đã
biết


- 2 HS đọc lại nghĩa của các từ


+ Gan góc: Kiên cường không lùi
bước.


+ Gan lì: Gan đến mức trơ ra, khơng
cịn biết sợ là gì.


+ Gan dạ: Khơng sợ nguy hiểm.
<b> Bài tập 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc</b>


<b>đơn với mỗi chỗ trống ở đoạn văn</b>


- Đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thi tiếp sức - HS thi tiếp sức theo 2 đội


- Nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải


đúng:


<i>Người liên lạc – dũng cảm – mặt trận</i>
<i>– hiểm nghèo – tấm gương</i>.


<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới


____________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018</b>


<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI </b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối .


- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp khi làm bài văn.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh.


- GD BVMT<i>: giáo dục HS có thái độ gần gũi, u q các lồi cây trong</i>
<i>mơi trường thiên nhiên.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Đọc lại các đoạn văn tả hương vị của
một trong ba loại quả giờ trước ?


- Đọc đoạn văn
- Nhận xét, khen ngợi.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện tập (30</i>
<i>phút)</i>


<i>Bài tập 1</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>… Hai cách mở bài có gì khác nhau ?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận theo
cặp tìm sự khác nhau trong 2 cách mở
bài của 2 đoạn – trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a. Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây
tả)


b. Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân,
các loài hoa trong vườn giới thiệu


cây cần tả).



<b>- GD BVMT: Chúng ta cần có ý</b>
<b>thức bảo vệ cây xanh như thế nào ?</b>


- Liên hệ thực tế - Trả lời câu hỏi


<i>Bài tập 2</i>: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>… viết đoạn mở bài (theo cách gián</i>
<i>tiếp) cho bài văn tả cây phượng, cây</i>
<i>hoa mai hoặc cây dừa</i>


- Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk - HS đọc gợi ý sgk
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở - HS suy nghĩ làm bài.


- Nối tiếp đọc bài làm
- Nhận xét, khen ngợi bạn
- Nhận xét, khen ngợi


<i>Bài tập 3</i>: <i>Quan sát một cây mà em yêu</i>
<i>thích và cho biết …</i>


- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS nối tiếp TLCH trong sgk:


+ Cây này là cây gì?
+ Cây được trồng ở đâu?


+ Cây do ai trồng? Trồng vào dịp
nào ?


+ Ấn tượng của em khi nhìn cây ?



- Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong
SGK để hình thành các ý cho đoạn mở
bài hoàn chỉnh.


- Nhận xét, khen ngợi


<b>- GD BVMT: Chúng ta cần có ý</b>
<b>thức bảo vệ cây xanh như thế nào ?</b>


- Liên hệ thực tế - Trả lời câu hỏi


<i>Bài tập 4</i>: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>… viết đoạn mở bài giới thiệu chung</i>
<i>về cây mà em định tả</i>


- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở - Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp
hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các
câu hỏi của bài 3.


- Nhận xét, khen ngợi - Nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
<b>3. Củng cố, dặn dị (1 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


<b> Địa lý</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Học xong bài HS biết:



- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ,
lược đồ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Chỉ trên bản đồ vị trí của Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc
điểm tiêu biểu của các thành phố này.


- HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


Gọi HS đọc bài học.
<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i>


<i><b>b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b></i>


- GV phát cho HS lược đồ trống Việt Nam
treo tường và bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.


HS: Quan sát lược đồ và bản đồ sau
đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền
các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK


vào lược đồ trống treo tường.


<i><b>c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau: a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản
xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.


b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản
xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.
c. Thành phố Hà Nội có diện tích
lớn nhất và dân số đông nhất nước.
d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung
tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
- HS lên trình bày kết quả trước lớp.
<b>4. Cđng cè:</b>


- Tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Giáo án lớp 4A Năm học: 2017 - 2018
- HS biết thực hiện phép chia phân số.


- Rèn kĩ năng chia phân số.


- Giáo dục HS nhanh nhẹn, tính chính xác trong học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Tìm


3


4 <sub>của 24 kg; </sub>
2


6 <sub> của 36 m? </sub>


- 1 HS lên bảng
- Nhận xét, khen ngợi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Giới thiệu phép chia phân</b></i>
<i><b>số</b> (12 phút)</i>


- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD
có diện tích


7


15 <sub>m</sub>2<sub>, chiều rộng </sub>


2
3


m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó ?


- Nêu lại bài tốn


- Nhắc lại cách tính chiều dài của hình
chữ nhật khi biết diện tích và chiều
rộng.


- Trả lời câu hỏi
- Tính chiều dài hình chữ nhật


ABCD ? <sub>- </sub> <sub>15</sub>7 <sub> : </sub> <sub>3</sub>2 <sub> = ?</sub>


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến


- Nhận xét và chốt ý đúng
- GV hướng dẫn cách chia:


7
15 :
2
3=
7
15×
3
2=
21
30



Chiều dài hình chữ nhật là


21
30 <sub>m.</sub>


HS thử lại bằng phép nhân:


21
30×
2
3=
42
90=
42:6
96 :6=


7
15


- Nêu cách thực hiện phép chia phân
số ?


- HS nêu
=> Quy tắc (ghi bảng): Để thực hiện


phép chia hai phân số, <i>ta lấy phân số</i>
<i>thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo</i>
<i>ngược</i>.



- HS học thuộc lòng quy tắc,
cho VD và tự thực hiện


<i><b>b. HĐ 2: Luyện tập</b> (18 phút)</i>


<i>Bài 1</i>: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Viết phân số đảo ngược của</i>
<i>mỗi phân số</i>


2
3<i>;</i>
4
7<i>;</i>
3
5<i>;</i>
9
4<i>;</i>
10
7


- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi - 1 HS chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Đạo đức</b>


<b> THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Ơn tập hệ thống hóa các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay.</b>
- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học.



- Giáo dục HS thực hiện tốt các kĩ năng đạo đức đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Sách giáo khoa + Vở bài tập Đạo đức</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


- Vì sao cần bảo vệ và giữ gìn các cơng
trình cơng cộng ?


- Trả lời câu hỏi
- Liên hệ bản thân
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>


<i><b>a. HĐ 1: Hệ thống kiến thức đã học</b></i>


<i>(20 phút)</i>


- GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu
hỏi thảo luận cho các nhóm.


- HS thảo luận nhóm 8


- Đại diện các nhóm trình bày


- Mỗi nhóm trả lời 1 câu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung



+ Câu 1: Vì sao phải kính trọng, biết ơn
người lao động ? Liên hệ bản thân em ?
+ Câu 2: Lịch sự với mọi người thể hiện ở
những việc làm gì ? Liên hệ bản thân ?
+ Câu 3: Vì sao phải giữ gìn các cơng trình
cơng cộng ? Liên hệ bản thân ?


+ Câu 4: Em hãy kể lại một số việc làm thể
hiện ý thức giữ gìn các cơng trình cơng
cộng của trường, lớp hoặc thơn xóm nơi em
ở ? Liên hệ bản thân ?


- GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt và
chốt lại những ý đúng cần ghi nhớ.


<i><b>b. HĐ 2: Thể hiện tài năng của em</b> (10</i>
<i>phút)</i>


- GV cho các em thi tìm những câu thơ, câu
ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện có nội dung ca
ngợi những ý đúng, những việc làm tốt liên
quan đến nội dung các bài đã học.


- Thi nhau kể, đọc thơ, hát những
câu thơ, bài hát có nội dung như bài
học.


- GV nhận xét, đánh giá, khen những em
hát, đọc thơ hay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Buổi chiều Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết thực hiện phép chia phân số.
- Rèn kĩ năng chia phân số.


- Giáo dục HS nhanh nhẹn, tính chính xác trong học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Tìm 15 của 30 kg;


2


6 <sub> của 24 m? </sub>


- 1 HS lên bảng
- Nhận xét, khen ngợi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài (1 phút)</i>
<i>2.2. Các hoạt động (30 phút)</i>
<i>b. HĐ 2: Luyện tập (18 phút)</i>


<i>Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ?</i> Viết phân số đảo ngược của mỗi
phân số



2
3


3
5


7
4


8
5


3
10


1
2


3
1
3


2
5
3


4
7


5


8


10
3


2
1


1
3


- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con - HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi - 1 HS chữa bài


<i>Bài 2: Tính:</i>


a

<i>.</i>

<sub>3</sub>2

:

3<sub>4</sub>

b. 1<sub>5</sub>

:


1


3


c

.

5<sub>9</sub>

:

6<sub>7</sub>

d. 1<sub>4</sub>

:



1
7


Đọc yêu cầu bài tập


<i>- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở</i> - HS tự làm bài vào vở



<i>- Chữa bài, nhận xét.</i> - 4 HS chữa bài trên bảng


a

<i>.</i>

<sub>3</sub>2

:

3<sub>4</sub>

=

<sub>3</sub>2 x 4<sub>3</sub>

=

8<sub>9</sub>
b. 1<sub>5</sub>

:

1<sub>3</sub>

=

1<sub>5</sub>

x

3<sub>1</sub>

=



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

c

.

5<sub>9</sub>

:

6<sub>7</sub>

=

5<sub>9</sub> x 7<sub>6</sub>

=

<sub>54</sub>35


d. 1<sub>4</sub>

:

<sub>7</sub>1

=

1<sub>4</sub> x 7<sub>1</sub>

=

7<sub>4</sub>
<i>Bài 3: Tính</i>


<i>- Đọc yêu cầu bài tập ?</i>


<i>- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con</i>
<i>theo 2 nhóm</i>


- HS tự làm bài vào bảng con


<i>- Chữa bài, nhận xét.</i> - 2 HS chữa bài trên bảng


a. 3<sub>4</sub> x 5<sub>7</sub>

=

3<sub>4</sub><i>x<sub>x</sub></i>5<sub>7</sub>

=


15


28
15
28

:



5


7

=




15<i>x</i>7


28<i>x</i>5

=



105


140

=



3
4
15


28

:


3


4

=



15<i>x</i>4


28<i>x</i>3

=



60


84

=



5
7


b.

<sub>7</sub>1 x 1<sub>5</sub>

=

<sub>7</sub>1<i>x<sub>x</sub></i>1<sub>5</sub>

=




1
35


1
35:


1


7

=


1


35 x


7


1

=



7


35

=



1


5



1
35:


1



5

=


1


35 x


5


1

=



5


35

=



1


7



- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
thế nào ?


- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
<b>3. Củng cố, dặn dò (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hoạt động tập thể


<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua, từ đó có hướng phấn đấu
khắc phục cho tuần sau.



- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1) Sơ kết tuần 25</b>


- GV cho lớp trưởng báo cáo kết quả
thi đua các hoạt động của tuần vừa
qua.


+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh


- GV tun dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.


<b>2) Phương hướng tuần 26</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>
- Giáo cho lớp hát tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.



- Lớp trưởng báo cáo theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét, bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×