Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 18 và tự chọn tuần 9:. Bài 10:. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh II. Chuẩn bị: GV: Các bài tập, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố với cấu tạo nguyên tử của nó: GV: - Căn cứ vào đại lượng nào để xác định STT, Vị trí Cấu tạo chu kì, nhóm của nguyên tố? - Nếu biết được chu kì, nhóm nguyên tố ta có + STT nguyên tố  Số p, e, Z thể viết cấu hình electron được không? + STT chu kì Số lớp electron - Ngược lại ta biết cấu hình e sẽ xác định + STT nhóm A Số e lớp ngoài cùng được chu kì, nhóm của nguyên tử đó.  Cấu hình electron của nguyên tử. Bài 1:. Bài 1: ơ. Nguyên tố K có STT là 19, ở chu kì 4, nhóm IA. Xác định: a) Số p,e,Z của K? b) Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử K? c) Cấu hình e của nguyên tử K?. a) Số p = sô e = Z = 19 b) K ở chu kì 4  có 4 lớp e ở nhóm IA  có 1e ở lớp ngoài cùng c) Cấu hình e của K: 1s22s22p63s23p64s1. Bài 2: a) STT: 35 vì có tổng số e là 35 Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố Y là: Chu kì 4 vì có 4 lớp e 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5. Xác định: Nhóm VIIA vì có 7e lớp ngoài cùng và là a) STT, chu kì, nhóm nguyên tố Y? nguyên tố p b) Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao? c) Y là phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng. Bài 2:. II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố: GV: - Từ vị trí nguyên tố, ta suy ra được các tính Biết được vị trí nguyên tố ta sẽ biết được: chất cơ bản nào của nguyên tố? + Tính kim loại, phi kim của nguyên tố. - Tính chất của các oxit, hiđroxit có liên quan + Hóa trị cao nhất với oxi, hiđro. đến tính kim loại, phi kim của các nguyên tố hay + Công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro không? + Công thức Hiđroxit. Tính axit, bazơ của oxit, hiđroxit. Chú ý: + Oxit, hiđroxit của kim loại có tính bazơ. + Oxit, hiđroxit của phi kim có tính axit. Bài 3: Bài 3: Nguyên tố P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. Xác a) Cấu hình e của P: 1s22s22p63s23p3 định: P là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng. a) Cấu hình e của P? P là kim loại hay phi kim? Hoạt động 2:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì sao? b) Oxit và hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi? c) Hợp chất và hóa trị với hiđro? d) Oxit và hiđroxit của P có tính axit hay bazơ?. b) Oxit cao nhất: P2O5 Trong hợp chất P có hóa trị cao nhất là 5 c) Hợp chất với Hiđro: PH3 Hóa trị của P là 3 d) Oxit và hiđroxit của P có tính axit.. Hoạt động 3: GV: - Trong cùng chu kì, nhóm A theo chiều Z tăng, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào? - Tính bazơ, axit của kim loại có liên quan gì đến độ mạng của kim loại hay không? - Oxit , hiđroxit của nguyên tố nào có tính axit? - Độ mạnh tính axit của các nguyên tố có liên quan đến tính mạnh, yếu của phi kim hay không?. III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận: - Trong chu kì, theo chiều Z tăng: + Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. + Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần. - Trong cùng nhóm A, theo chiều Z tăng: + Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần. + Oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần.. Bài 4:. Bài 4: So sánh tính chất hóa học của các đơn chất và Hiđroxit của P (Z = 15) với Si (Z = 14) và S (Z = Cấu hình e của: 2 2 6 2 3 16); với N (Z = 7) và As (Z = 33)? 15P : 1s 2s 2p 3s 3p GV: - Xét xem các nguyên tố có cùng chu kì. 14Si : 1s22s22p63s23p2 2 2 6 2 4 Nhóm hay không? 16S : 1s 2s 2p 3s 3p - Căn cứ vào sự biến đổi tính chất của các 7N : 1s22s22p3 2 2 6 2 6 10 2 3 chất trong cùng chu kì, nhóm A để giải. 33As: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p Xét đơn chất: HS: làm bài - Ta có P, Si, S ở cùng chu kì và đều là phi kim. Theo chiều Z tăng, tính phi kim Si < P < S - Ta có N, P, As đều là phi kim ở cùng nhóm VA. Theo chiều Z tăng, tính phi kim N > P > As Xét Hiđroxit: Tính phi kim P yếu hơn N, S nên hiđroxit của P là H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4 Bài 5: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố Clo ở ô thứ 17. a) Xác định tính chất sau của Clo: - Vị trí của Clo? - Tính kim loại, phi kim? - Công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro b) So sánh tính kim loại ( hoặc phi kim) của Clo với F (Z = 9) và S (Z = 16)?. IV. Củng cố: Về làm bài 4,5 trang 51 SGK. Kí duyệt của tổ trưởng Tuần 9:. V. Rút kinh nghiệm:. Phạm Thu Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×