Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ở Công ty TNHH TMDV Đại Phú Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ở Cơng ty
TNHH TMDV Đại Phú Cát
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: MARKETING

Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Ân
MSSV: 1411230139

TP. Hồ Chí Minh, 2018
i

Lớp: 14DMA02


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ở Cơng ty
TNHH TMDV Đại Phú Cát
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: MARKETING



Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Ân
MSSV: 1411230139

TP. Hồ Chí Minh, 04/2018
ii

Lớp: 14DMA02


LỜI CAM ĐOAN
Tôi - sinh viên viết báo cáo thực tập này có lời cam đoan danh dự như sau:
Tơi tên : NGUYỄN ĐỨC ÂN
Ngày sinh: 01/04/1996
Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện cơng tác tại: Cơng ty TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (DPCvietnam Co., Ltd)
Là sinh viên trường HUTECH
Lớp: 14DMA02
Mã số sinh viên: 1411230139
Tôi cam đoan: Báo cáo thực tập “Thực trạng của hoạt động chăm sóc khách
hàng ở Cơng ty TNHH TMDV Đại Phú Cát” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các
kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa
công bố nội dung này ở bất kỳ đâu. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung
thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các
tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố, các website.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2018
Nguyễn Đức Ân


iii


LỜI CẢM ƠN
Để báo cáo thực tập marketing này đạt được một kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến từ thầy cơ và bạn bè. Qua đó, cho phép tơi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến với tất cả cá nhân và nhà trường đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đây cũng là một môn học và
là một bài học thực hành vô giá làm tiền đề cho các cơng trình nghiên cứu tiếp diễn.
Đầu tiên, xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới Tiến Sĩ – Thầy Lê Quang
Hùng, thầy đã hỗ trợ tôi một cách nhiệt tình để em có thể hồn thành báo cáo thực tập
marketing một cách tốt đẹp.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô của khoa quản trị kinh
doanh đã cố gắng dầy công xây dựng nền tảng kiến thức cho từng cá nhân sinh viên
trên giảng đường để làm cơ sở thực hiện báo cáo thực tập này. Đồng thời tôi cũng
muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến từng thành viên trong đại gia đình Đại Phú Cát đã
đồng hành và hỗ trợ tơi hồn thành phần báo cáo tốt nghiệp của mình.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, thế nên báo cáo thực tập
này không thể nào tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và
phục vụ tốt hơn trong cơng tác thực tế của mình.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Trân Trọng
Thứ Năm, ngày 04 tháng 04 năm 2018
Nguyễn Đức Ân


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: (1)............................................ MSSV:...............................
(2) ...............................................................................

MSSV:...............................

(3) ...............................................................................

MSSV:...............................

Khoá: ....................................................................................................................
Thời gian nghiên cứu: ..........................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
, ngày … tháng … năm 201…
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT........................2
1.1

Tổng quan về Công Ty TNHH TMDV Đại Phú Cát (Chi nhánh Tp. HCM).....................2

1.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................. 2

1.1.2

Chức năng và lĩnh vực hoạt động................................................................................. 3

1.1.3

Cơ cấu tổ chức và quản lí.............................................................................................. 4

1.2
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH TMDV Đại Phú Cát (Giai đoạn:
2015 – 2017)....................................................................................................................................... 6
1.2.1

Phân tích chỉ tiêu sản phẩm bán ra về mặt hiện vật (giai đoạn: 2015 – 1017)..........7

1.2.2

Phân tích chỉ tiêu sản phẩm bán ra về mặt giá trị (giai đoạn: 2015 – 1017)............10

TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 12


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (CHI NHÁNH TP. HCM)..................................................................13
2.1

Tổng quan qui trình thương mại và chăm sóc khách hàng của Cơng ty Đại Phú Cát. . .13

2.2
Thực trạng hoạt động truyền thông và thu hút khách hàng bằng các công cụ Marketing
chuyên biệt....................................................................................................................................... 14
2.3

Thực trạng quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng củ Cơng ty TNHH Đại Phú Cát.....20

2.4

Thực trạng các hoạt động chăm sóc khách hàng và hậu mãi........................................... 25

TĨM TẮT CHƯƠNG 2.................................................................................................................. 26

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT...............................................................................27
3.1

Nhận xét............................................................................................................................... 27

3.1.1

Ưu điểm........................................................................................................................ 27

3.1.2


Nhược điểm.................................................................................................................. 27

3.2

Đề xuất.................................................................................................................................. 28

3.2.1

Đề xuất về hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................ 28

3.2.2

Đề xuất về hoạt động thương mại và chăm sóc khách hàng..................................... 28

KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................30


DANH MỤC KÝ HIỆU – CHỮ VIẾT TẮT

TNHH TMDV: Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ
DPCvietnam Co., Ltd: DPCvietnam Company Limited – Công Ty TNHH TMDV Đại
Phú Cát.
VNĐ: Việt Nam đồng.
Cc: Chức năng Carbon Copy trong thư điện tử
IED: Import Export Department.
Purchasing: Bộ phận làm giá nói chung và các trưởng phỏng kinh doanh nói riêng.
CO: Certificate of Origin – Chứng nhận nguồn gốc sản phẩm.

CQ: Certificate of Quality – Chứng nhận chất lượng sản phẩm.
HS Code: Mã phân loại hàng hoá dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
P.O: Purchase Order – Đơn hàng.
PR: Public Relationship – là các hoạt động giúp doanh nghiệp mở rộng hình ảnh
thương hiệu và tiếp cận thật nhiều khách hàng.


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Số hiệu
bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5

Bảng 1.6

Tên bảng
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHĨM TUỔI CỦA
CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)
BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CỦA
CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)
BẢNG MÔ TẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GIẢM SẢN
LƯỢNG CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN:
2015 – 2017)

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GIẢM
DOANH THU CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI
ĐOẠN: 2015 – 2017)

Trang
4
5
6
7
9

11


DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Số hiệu
hình ảnh
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

Hình 2.6


Tên mơ tả hình ảnh
LOGO CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT
TẬP THỂ THÀNH VIÊN CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT
(2018)
MỘT SỐ THƯƠNG HIỆU TIÊU BIỂU ĐƯỢC PHÂN
PHỐI Ở CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT
HỢP TÁC CÙNG ĐỐI TÁC SINGAPORE ĐỂ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ CHUYÊN ĐỀ VỀ ORIENTAL MOTOR TẠI
MTA HÀ NỘI
QUẦY TRƯNG BÀY SẢN PHẨM ORIENTAL MOTOR
SINGAPORE
QUẦY TRƯNG BÀY SẢN PHẨM, NHẬN THẮC MẮC
VÀ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG VỀ ORIENTAL
MOTOR ASIA PACIFIC
ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT ĐANG GIỚI THIỆU
VỀ ỨNG DỤNG VÀ TÍNH NĂNG SẢN PHẨM MÀ
CÔNG TY CUNG CẤP CHO MỌI NGƯỜI.
ĐẠI DIỆN THƯƠNG HIỆU VÀ ĐẠI DIỆN
DPCVIETNAM THUYẾT TRÌNH VỀ CÁC SẢN PHẨM
ORIENTALMOTOR – GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG CHO MỌI
NHU CẦU.
ĐẠI DIỄN THƯƠNG HIỆU ORIENTAL MOTOR TẠI
SINGAPORE ĐANG GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG SẢN
PHẨM TRONG HỘI THẢO

Trang
2
3
3
16

16
Phụ
lục
Phụ
lục

17

17

Phụ
lục

Hình 2.9

ĐẠI DIỆN CỦA CƠNG TY ĐẠI PHÚ CÁT ĐANG
CHUẨN BỊ KHAI MẠC HỘI THẢO
TRAO ĐỔI VÀ GIỚI THIỆU TRỰC TIẾP CHO KHÁCH
MỜI THAM GIA HỘI THẢO VỀ PHƯƠNG THỨC HOẠT
ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM ORIENTAL MOTOR
THUYẾT TRÌNH VỀ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ BƯỚC VÀ SERVO

Hình 2.10

TỒN THỂ KHÁCH MỜI THAM GIA HƠI THẢO

19

Hình 2.7

Hình 2.8

18

19


Hình 2.11

MINH HOẠ POWER POINT ĐÃ DỊCH THUẬT TRONG
Q TRÌNH THỰC TẬP

Hình 2.12

HÌNH MINH HOẠ EMAIL CHÀO HÀNG

Phụ
lục

Hình 2.13

MẪU U CẦU BÁO GIÁ ĐẾN CÁC DOANH NGHIỆP
Ở TRUNG QUỐC VÀ ĐÀI LOAN

Phụ
lục

Hình 2.14

MẪU BÁO GIÁ TỪ CP TRADE INDUSTRY GROUP


21

Hình 2.15

MẪU BÁO GIÁ ĐƠN HÀNG THEO TIÊU CHUẨN CỦA
CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT

22

Hình 2.16

HÌNH ẢNH SALES ADMIN ĐANG KIỂM TRA LẠI
HÀNG HỐ VỪA MỚI VỀ NHẬP KHẨU VỀ CƠNG TY.

24

Hình 2.17

NHỮNG HÀNG HOÁ ĐÃ LÀM XONG THỦ TỤC ĐANG
CHỜ CHUYỂN ĐI.

24

Hình 2.18

CÁC NHÂN VIÊN KINH DOANH CỦA CƠNG TY ĐẠI
PHÚ CÁT ĐANG LÀM VIỆC.

25


Hình 3.1

CUỘC HỌP THƯỜNG NIÊN CẢI TIẾN QUY TRÌNH
THƯƠNG MẠI (20/03/2018)

Phụ
lục

29

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu đồ
thị
Biểu đồ 1.1
Biểu đồ 1.2
Biểu đồ 1.3
Biểu đồ 1.4
Biểu đồ 1.5

Tên biểu đồ, đồ thị
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO
GIỚI TÍNH CỦA CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ
CÁT (2018).
BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG
THEO NHĨM TUỔI CỦA CƠNG TY TNHH TMDV
ĐẠI PHÚ CÁT (2018).
BIỂU ĐỒ CỘT SO SÁNH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO
NHÓM TUỔI VỚI TỔNG SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)

BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG
THEO TRÌNH ĐỘ CỦA CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI
PHÚ CÁT (2018).
ĐỒ THỊ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN RA CỦA
CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017)

Trang
Phụ
lục
Phụ
lục
Phụ
lục
Phụ
lục
Phụ
lục


Biểu đồ 1.6

Biểu đồ 1.7
Biểu đồ 1.8

ĐỒ THỊ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN RA
Ở CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 2017)

Phụ
lục


ĐỒ THỊ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH DOANH THU CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT
(GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017)

Phụ
lục

ĐỒ THỊ THỂ HIỆN SỐ DOANH SỐ CỦA CÔNG TY
ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017)

Phụ
lục

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT

4

Sơ đồ 2.1

QUI TRÌNH THƯƠNG MẠI CỦA CƠNG TY ĐẠI PHÚ
CÁT

13


LỜI MỞ ĐẦU

Sự kiện diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC 2017) đã mang đến
khơng chỉ là luồn gió cơ hội, mà song song đó, cịn là luồn gió đầy sự cạnh tranh và
thách thức. Trong bài báo “Một Việt Nam năng động, hội nhập và phát triển ở châu Á Thái Bình Dương”, www.laodong.vn, 08/11/2017, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng
đã nhấn mạnh ưu tiên “phát huy nội lực và xu hướng trong thời đại mới”, có như thế
các doanh nghiệp trong nước mới có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác
trong khu vực.
Khi cơng nghệ tự động hố 4.0 theo đó phát triển không ngừng, để tăng khả
năng cạnh tranh, các doanh nghiệp ở ngành cơng nghiệp, cơ khí – điện tử bắt đầu hình
thành chiến lược marketing nhằm tạo ra các giá trị trong sản phẩm và dịch vụ riêng
mình. Tăng lợi thế cạnh tranh và sức mạnh nội bộ, đáp ứng nhu cầu dồi dào và đa dạng
trên thị trường. Theo đó Cơng ty TNHH TMDV Đại Phú Cát cũng chú trọng vào vấn
đề chăm sóc khách hàng của mình bằng các công cụ Marketing.
Xuất phát từ những nhu cầu rất được quan tâm trên và tầm quan trọng của sự
ảnh hưởng từ những hoạt động marketing tới việc chăm sóc khách hàng, tơi đã quyết
định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ở Cơng ty TNHH TMDV
Đại Phú Cát” làm báo cáo thực tập của mình trong học kì này.
Báo cáo thực tập về: “Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ở Cơng ty
TNHH TMDV Đại Phú Cát” gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH TMDV Đại Phú Cát.
Chương 2: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng của cơng ty tnhh tmdv
đại phú cát.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất.

1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT
1.1

Tổng quan về Công Ty TNHH TMDV Đại Phú Cát (Chi nhánh Tp. HCM)


1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Đại Phú Cát
- Tên tiếng Anh: DPCvietnam Trading Service Company Limited (DPCvietnam
Co., Ltd)
- Địa chỉ trụ sở chính: 436A/101 Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, Tp. HCM
- Mã số thuế: 0311 144 413
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/09/2011 (đã hoạt động 7 năm)
- Số điện thoại: (028) 39771926
- Số fax: (028) 39771935
- Website: Dpcvietnam.com.vn

Hình 1.1 : LOGO CƠNG TY ĐẠI PHÚ CÁT
Lịch sử hình thành:
2005: Ban đầu, Cơng Ty TNHH TMDV Đại Phú Lợi ra đời, chuyên về dịch vụ
event, sự kiện.
2006: Công ty Đại Phú Lợi phát triển thêm kinh doanh thương mại về thiết bị
input, output, thiết bị máy tính, thiết bị văn phòng,…
2011: Mở rộng hoạt động kinh doanh sang mảng kinh doanh các thiết bị tự động
hố cơng nghiệp. Từ đó, Cơng Ty TNHH TMDV Đại Phú Cát (DPCvietnam Co., Ltd)
được thành lập và phát triển cho đến hiện nay, bởi đồng nhà sáng lập (Founder).


2012 – đến nay: Trở thành đại diện và là nhà phân phối chính thức của thương
hiệu Oriental Motor và hơn 8 thương hiệu về thiết bị điện – điện tử và tự động hố
cơng nghiệp như: Yakotec, Wanshsin, Autec, Togami, Sanyo Denki, Mitsubishi
Motors,…

Hình 1.2 : TẬP THỂ THÀNH VIÊN CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (2018)
1.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động

Chức năng: Công ty Đại Phú Cát (DPCvietnam Co., Ltd) là nhà đại diện chính
thức cho thương hiệu Oriental tại Việt Nam. Nhà nhập khẩu và phân phối chính thức
cho hơn 8 thương hiệu về các sản phẩm, thiết bị điện – điện tử và tự động hoá công
nghiệp: Takex, Sanyo Denki, Alstron, Nemicon, Koganei, Koyo, Mitsubishi, Fuji,
Siemens, Bussmann, Semikron, Ixys, Omron,…
Lĩnh vực hoạt động: Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm thuộc mảng ngành
công nghiệp nặng như động cơ điện, hệ thống và thiết bị tự động hoá.


Hình 1.3 : MỘT SỐ THƯƠNG HIỆU TIÊU BIỂU ĐƯỢC PHÂN PHỐI Ở CÔNG
TY ĐẠI PHÚ CÁT


1.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lí.
1.1.3.1Sơ đồ tở chức: Theo cơ cấu trực tuyến
Giám đốc điều
hành

Phịng kế Tốn

Sales & Marketing

Xuất - nhập khẩu

Kỹ thuật

Nhân sự

Trưởng phòng
kinh doanh


Sales admin

Các nhân viên
sales

Các Marketer

Sơ đồ 1.1 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT
1.1.3.2

Cơ cấu lao động:
 GIỚI TÍNH:

Bảng 1.1 : BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH CỦA CƠNG TY
TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)

GIỚI TÍNH
Tổng

Nam
Nữ

Số người
13
7
20

Tỉ lệ (%)
65

35
100


Biểu đồ 1.1 : BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH
CỦA CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018) (Xem phần phụ lục)
Nhìn chung, nhân viên Nam chiếm hơn một nửa lực lượng lao động của cơng ty,
với 65% trên tổng số. Trong khi đó số nhân viên nữ chỉ chiếm 35% so với tổng số.
Điều này hiển nhiên cho thấy, các nhóm ngành thuộc mảng cơng nghiệp, cơng
nghệ hoặc cơ khí - điện tử nói chung và Cơng ty Đại Phú Cát nói riêng, có rất ít Nữ
tham gia vì tính chất cơng việc.
Đa số các nhân viên Nữ trong công ty nằm ở bộ phận sales (nhân viên kinh doanh),
bộ phận kế toán và bộ phận lễ tân.
Đa số nhân viên Nam tập trung ở bộ phận marketing & sales (nhân viên kinh
doanh), kỹ thuật viên và bộ phận thực hiện chức năng điều hành như giám đốc, quản lý
và Director.
 NHÓM TUỔI:
Bảng 1.2 : BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHÓM TUỔI CỦA CƠNG TY
TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)

NHĨM TUỔI
Tổng

18 - 30
30 - 40
40 - 50
50 - 60

Số người


Tỉ lệ (%)

7
9
3
1
20

35
45
15
5
100

Biểu đồ 1.2 : BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHĨM
TUỔI CỦA CƠNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018) (Xem phần phụ lục)
Biểu đồ 1.3 : BIỂU ĐỒ CỘT SO SÁNH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NHÓM
TUỔI VỚI TỔNG SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ
CÁT (2018) (Xem phần phụ lục)
Biểu đồ tròn cho thấy, phần lớn cơ cấu lao động của Công ty Đại Phú Cát nằm ở
độ tuổi 30 – 40, chiếm 45% trên tổng số lao động. Điều này cho thấy nguồn nhân lực


chính của cơng ty đa phần trung niên, là nguồn lực có kỹ năng chun mơn và kinh
nghiệm cao.
Đứng thứ 2 là nhóm tuổi thanh niên, từ 18 – 30 tuổi, chiếm 35% cơ cấu lao động
của công ty. Nhân viên nằm trong độ tuổi này đa số là sinh viên thực tập và sinh viên
mới ra trường. Đây là lực lượng lao động trẻ và là nguồn lực tiềm năng của công ty.
Biểu đồ cột cho thấy, tuy nhân viên trung niên có kinh nghiệm chiếm phần lớn cơ cấu
lao động của cơng ty, nhưng cơng ty có xu hướng đẩy nguồn lao động trẻ tăng lên và

phát triển thành nguồn lực dài hạn của của công ty.
Số nhân viên ở độ tuổi 40 – 50, chỉ có 3 người, chiếm 15% tổng số nhân viên
trong công ty. Đây đa phần là các thành viên nằm ở vị trí lãnh đạo. Số ít cịn lại là nhân
viên ở bộ phần lao cơng và bảo vệ.
 TRÌNH ĐỘ:
Bảng 1.3 : BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CỦA CƠNG TY
TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018)

TRÌNH ĐỘ

Phổ thơng
Cao đẳng
Đại học trở lên
Tổng

Số người
1
2
17
20

Tỉ lệ (%)
5
10
85
100

Biểu đồ 1.4 : BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH
ĐỘ CỦA CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠI PHÚ CÁT (2018) (Xem phần phụ lục)
Đa số nhân viên đều có trình độ Đại học trở lên, có kiến thức chuyên ngành, kỹ

năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc (85% trên tổng cơ cấu). Cịn lại thiểu số là
nhân viên có trình độ Phổ thông và Cao đẳng. Do đây là ngành công nghiệp nặng và là
ngành mũi nhọn trong lĩnh vực công nghệ nên việc có trình độ chun mơn và kinh
nghiệm làm việc là một thế mạnh, thường nằm ở bộ phận kỹ thuật, bộ phận kế tốn,
phịng kinh doanh,… Trình độ Phổ thơng và Cao đẳng thích hợp ở chức vụ thủ kho,
bảo vệ, lao cao, lễ tân,…
1.2
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH TMDV Đại Phú Cát
(Giai đoạn: 2015 – 2017)


Từ năm 2015, Công ty Đại Phú Cát đã và đang thực hiện kế hoạch tăng chiều
rộng của sản phẩm, kinh doanh đa dạng sản phẩm theo nguồn gốc xuất xứ và thương
hiệu. Theo đó, cơng ty trở thành nhà cung cấp chính của nhiều thương hiệu trên thế
giới về sản phẩm cơng nghiệp tự động, số lượng dịng sản phẩm của mỗi thương hiệu
cũng tăng lên.
Đi sâu vào phân tích sản lượng và doanh thu của Cơng ty TNHH TMDV Đại
Phú Cát, chúng ta có thể thấy rõ những đặc điểm đặc biệt từ năm 2015 đến năm 2017,
năm mà Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương diễn tiến mạnh mẽ.
Bảng 1.4 : BẢNG MƠ TẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG
VÀ DOANH THU CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (2015 – 2017)

NĂM

SỐ LƯỢNG (Sản phẩm)
CHÊNH
LỆCH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
+/%


DOANH THU (VNĐ)
KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN

CHÊNH LỆCH
+/-

%

2015

20,178

17,101

-3,077

84.75

15,000,000,000 19,225,780,242 4,225,780,242 128.17

2016

16,800

12,967

-3,833


77.18

18,500,000,000 18,905,857,719

2017

12,000

12,299

299

102.49

20,000,000,000 21,551,277,242 1,551,277,242 107.76

405,857,719

1.2.1 Phân tích chỉ tiêu sản phẩm bán ra về mặt hiện vật (giai đoạn: 2015 – 1017)
Biểu đồ 1.5 : ĐỒ THỊ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ
LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN RA CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN:
2015 - 2017) (Xem phần phụ lục)
Nhìn chung, sản lượng kế hoạch lẫn thực hiện của Công ty Đại Phú Cát giảm
qua từng năm.
Kể từ năm 2014, công ty thay đổi chiến lược kinh doanh, tập trung xúc tiến
những sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ và chất lượng tốt. Kinh doanh những thương
hiệu có tiếng như Oriental Motor, Sanyo Denki, Mitsubishi Motor, tận dụng thế mạnh
để xây dựng thương hiệu. Thế nên công ty quyết định đặt chỉ tiêu về sản lượng dựa trên
xu hướng thị trường. Vừa tạo ra mục tiêu thích hợp để đạt được, vừa giảm được chi phí
và thời gian.

Năm 2015, dù đặt chỉ tiêu là 20,178 nhưng số lượng sản phẩm thực hiện được
cũng chỉ đạt được 17,101, thấp hơn sản lượng kế hoạch 3,077. Nói chung số lượng sản

102.19


phẩm bán ra chỉ đạt được 84.75% so với kế hoạch được giao. Trong giai đoạn này,
doanh nghiệp đã sử dụng “Phương pháp ngây thơ (Naive Forecasts)” (Nguyên lý
thông kê kinh tế, 2015, HUTECH, trang 89) để đặt sản lượng kế hoạch nhằm khảo sát
nhu cầu của khách hàng.
Năm 2016, theo kế hoạch thì số lượng sản phẩm bán ra là 16,800 sản phẩm, nhưng
chỉ thực hiện được 12,967 sản phẩm, doanh nghiệp phải thực hiện thêm 3,833 sản
phẩm nữa thì mới đạt kế hoạch. Sản lượng năm 2016 chỉ đạt 77.18%, tuy nhiên điều
đáng mừng là doanh nghiệp đã tập trung được hơn vào những dòng sản phẩm cao cấp
như mục tiêu chiến lược kinh doanh đã đề ra ở năm 2014. Số lượng sản phẩm bán ra
tuy thấp nhưng đa số là những dòng sản phẩm cao của Singapore và Nhật Bản, có giá
trị cao và mang lại doanh thu tốt.
Năm 2017, theo kế hoạch thì sản lượng bán ra được tinh giản, với sản lượng kế
hoạch 12,000 sản phẩm, tập trung vào những dòng sản phẩm mục tiêu. Theo đó, sản
lượng thực hiện đạt được 12,299, hơn mong đợi 299 sản phẩm và vượt chỉ tiêu được
giao là 2.49%. Như vậy, doanh nghiệp dần đạt được tiêu chí đề ra với mức sản lượng
đạt được ngày càng hiệu quả hơn.
 Nguyên nhân ảnh hưởng:
Có bốn nguyên nhân chính dẫn đến việc sản lượng kế hoạch và thực hiện giảm
qua các năm.
Thứ nhất, công ty chuyển từ chú trọng chỉ tiêu sản lượng sang chú trọng các chỉ
tiêu về doanh thu.
Thứ hai, do là ngành công nghiệp nặng, kinh doanh theo phương thức B to B,
khách hàng thường là xí nghiệp, nhà máy, cơng ty,… khả năng khách hàng quay lại
mua và mua nhiều lần không cao, khách thường mua một lần với số lượng cao. Điều

này còn tuỳ thuộc vào thời gian khấu hao của thiết bị, máy móc ở nhà máy nhanh hay
chậm.
Thứ ba, cơng ty đặt mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm bán ra về nguồn gốc
xuất xứ và thương hiệu thay vì số lượng.
Thứ tư, giảm rủi ro về số lượng hàng tồn kho và cộng nợ. Trong quá trình nhập
khẩu hàng hố, với số lượng lớn, thì vấn đề về cơng nợ và chi phí vận chuyển rất đáng


quan tâm. Vấn đề về hư hại, đổi trả và chi phí tồn kho là những điều bất cập thường
xuyên gặp phải.
Bảng 1.5 : TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG
CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 – 2017)
CHỈ TIÊU

2015

2016

2017

17,101

12,967

12,299

Tốc độ phát triển liên hoàn ti (%)

100


75.83

94.85

Tốc độ phát triển định gốc Ti (%)

100

75.83

71.92

Tốc độ tăng giảm liên hoàn ɑi (%)

-24.17

-5.15

Tốc độ tăng giảm định gốc Δi (%)

-24.17

-28.08

Tốc độ phát triển bình quân tt (%)

84.81

Tốc độ giảm bình quân ɑt (%)


-15.19

Số lượng thực hiện
(sản phẩm)

Biểu đồ 1.6 : ĐỒ THỊ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM BÁN RA Ở CÔNG
TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017) (Xem phần phụ lục)
Qua số liệu của bảng 1.5 cho thấy tốc độ phát triển bình quân về sản lượng sản
phẩm bán ra của Công ty Đại Phú Cát giai đoạn 2015 – 2017 là 84.81% và tốc độ giảm
bình qn là -15.19%.
Phân tích tốc độ tăng giảm định gốc về sản lượng sản phẩm bán ra trong giai
đoạn 2015 – 2017, cho thấy sản lượng của năm 2016 so với năm 2015 giảm 24.17%.
Đến năm 2017 thì tiếp tục giảm 28.08%. Có sự giảm mạnh năm 2015 đến 2016, sau đó
giảm tiếp tục đến năm 2017 về tốc độ tăng giảm định gốc về sản lượng qua các năm.
Đối với tốc độ tăng giảm liên hoàn về sản lượng sản phẩm bán ra giai đoạn 2015
– 2017, năm 2016 thấp hơn so với năm 2015 là 24.17%. Đến năm 2017, tốc độ tăng
giảm liên hoàn về sản lượng sản phẩm bán ra cho thấy một sự cải thiện manh mẽ. So
với năm 2016, tốc độ giảm khôi phục đáng kể ở mức 5.15%, cho thấy thấy tốc độ bán
ra nhanh hơn rất nhiều so với năm trước.


1.2.2 Phân tích chỉ tiêu sản phẩm bán ra về mặt giá trị (giai đoạn: 2015 – 1017)
Tuy xu hướng sản lượng giảm nhưng doanh thu kế hoạch và thực tế lại tăng qua
các năm, cho thấy chiến lược kinh doanh của Cơng ty Đại Phú Cát có hiệu quả. Doanh
nghiệp tập trung vào chỉ tiêu doanh thu nhiều hơn là số lượng sản phẩm bán ra. Doanh
nghiệp cho rằng, tìm ra cách hiệu quả hố doanh thu thì mới là một mục tiêu thiết thực.
Theo đó, doanh nghiệp đi theo hướng kinh doanh những sản phẩm mới, hiện đại, có giá
cao nhưng chất lượng và nguồn gốc xuất xứ tốt (Singapore, Nhật Bản, Ấn Độ,…thay vì
Trung Quốc và Đài Loan), đồng thời chú tâm vào những thương hiệu lớn và nổi tiếng
để nhập khẩu.

Biểu đồ 1.7 :ĐỒ THỊ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
DOANH THU CỦA CƠNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017) (Xem
phụ lục)
Nhìn chung cả doanh thu kế hoạch và doanh thu thực hiện của Công ty Đại Phú
Cát giai đoạn 2015 – 2017, tăng qua các năm. Doanh thu thực hiện luôn cao hơn doanh
thu kế hoạch.
Năm 2015, theo kế hoạch tập thể công ty phải đạt được con số 15,000,000,000
VNĐ doanh thu trong năm, và công ty đã thực hiện vượt chỉ tiêu khoảng 4 tỉ 225 triệu,
đạt 19,225,780,242 VNĐ. Tỉ lệ vượt chỉ tiêu là 28.17%
Năm 2016, doanh số kế hoạch tăng lên con số 18,500,000,000 VNĐ, một lần
nữa doanh nghiệp đã thực hiện được doanh số hơn mục tiêu đặt ra 405,857,719 VNĐ,
đạt được 102.19% so với kế hoạch được giao.
Năm 2017, là năm có chỉ tiêu doanh thu kế hoạch cao nhất với 20,000,000,000
VNĐ, doanh thu mà doanh nghiệp đạt được là một thành công rất lớn trong năm mà
Diễn đang kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương đang diễn ra, với tỉ lệ vượt chỉ tiêu là
7.76% so với kế hoạch, đạt 21,551,277,242 VNĐ
 Nguyên nhân ảnh hưởng
Do tập trung vào khai thác các sản phẩm có chất lượng và xuất xứ tốt để xốy
vào đúng phân khúc khách hàng.
Tận dụng các thương hiệu lớn và chủ chốt (Oriental Motor) để tập trung phát
triển thương hiệu của công ty.


Năm 2017 là năm APEC, là sự thuận lợi cho các ngành công nghệ - điện tử và
các công ty về thương mại - xuất nhập khẩu.
Các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ khác nhau thì giá trị sẽ khác nhau, nên việc
đầu tư vào các dòng sản phẩm chất lượng, giá cao tuy bán ra ít và rất cạnh tranh, nhưng
đồng nghĩa cũng mở ra ca hội phát triển tốt.
Bảng 1.6 : TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GIẢM DOANH THU
CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 – 2017)

CHỈ TIÊU
Doanh thu thực hiện
(VNĐ)

2015

2016

19,225,780,242 18,905,857,719

2017
21,551,277,242

Tốc độ phát triển liên hoàn ti (%)

100

98.34

113.99

Tốc độ phát triển định gốc Ti (%)

100

98.34

112.10

Tốc độ tăng giảm liên hoàn ɑi (%)


-1.66

13.99

Δi (%)
Tốc độ phát triển bình quân tt (%)

-1.66

12.10

Tốc độ tăng giảm định gốc

Tốc độ tăng bình quân ɑt (%)

105.88
5.88

Biểu đồ 1.8 : ĐỒ THỊ THỂ HIỆN SỐ DOANH SỐ CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÚ
CÁT (GIAI ĐOẠN: 2015 - 2017) (Xem phụ lục)
Qua số liệu của bảng 1.6 cho thấy tốc độ phát triển bình qn về doanh thu của
Cơng ty Đại Phú Cát giai đoạn 2015 – 2017 là 105.88% và tốc độ tăng bình quân là
5.88%
Về tốc độ tăng giảm định gốc về doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn
2015 – 2017, cho thấy doanh thu của năm 2016 so với năm 2015 giảm 1.66%. Đến
năm 2017 thì tăng vượt bật và đạt mức 12.10%, tăng gần như gấp 12 lần so với kỳ gốc.
Đây là một thành công và là bước ngoặc tốt đẹp để phát triển hoạt động kinh doanh của
công ty.
Đối với tốc độ tăng giảm liên hoàn về doanh thu giai đoạn 2015 – 2017, năm

2016 thấp hơn so với năm 2015 là 1.66%. Đến năm 2017, tốc độ tăng giảm liên hoàn
về doanh thu cho thấy một sự tăng vọt so với năm 2016, tăng gần như 14%


TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Cơng ty TNHH TMDV Đai Phú Cát (tên tiếng Anh: DPCvietnam Co., Ltd) là
một công ty chuyên nhập khẩu và phân phối các sản phẩm thuộc mảng ngành công
nghiệp nặng như động cơ điện, hệ thống và thiết bị tự động hố: Motor, thiết bị đóng
cắt, biến tần, cảm biến, bộ giải mã xung, thiết bị đo lường, các loại van … trong các
ngành chế tạo máy, khn mẫu, đóng gói, thực phẩm, dầu khí, xi măng, sắt thép.
Được thành lập vào ngày 14/09/2011. Văn phòng làm việc tại 436A/101 Ba Tháng
Hai, Phường 12, Quận 10, Tp. HCM
Là nhà đại diện chính thức cho thương hiệu Oriental tại Việt Nam. Và là nhà
phân phối chính hãng của một số thương hiệu hàng công nghiệp: Takex, Sanyo Denki,
Alstron, Nemicon, Koganei, Koyo, Mitsubishi, Fuji, Siemens, Bussmann, Semikron,
Ixys, Omron,…
Về cơ cấu lao động của công ty. Do là ngành công nghiệp nặng, nên nhân viên
nam trong công ty nhiều hơn nữ. Cơng ty có xu hướng trẻ hố nguồn nhân lực, hiện tại
số nhân viên có kinh nghiệm ở tuổi 30 – 40 chiếm đa số, tiếp đến là thanh niên trẻ ở
tuổi 18 – 30 tuổi.
Về phân tích hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty gia đoạn 2015 - 2017.
Công ty tập trung để đạt các chi tiêu kế hoạch về doanh số hơn là về số lượng sản phẩm
bán ra. Qua đó, chú trọng xúc tiến các sản phẩm chất lượng cao, giá cao, có xuất xứ tốt
và có thương hiệu mạnh để chiếm lấy phân khúc khác hàng thích hợp và tăng tính cạnh
tranh với các đối thủ khác. Nhờ vậy mà trong gia đoạn 3 năm từ 2015 – 2017, tuy sản
lượng bán ra không cao nhưng doanh số luôn vượt kế hoạch một cách ấn tượng.


×