Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.81 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NINH HÒA <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020</b>


<b>MÔN LỊCH SỬ 6</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM: chọn câu trả lời đúng. </b>


<b>Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của nhà Hán đối với nhân dân ta là </b>
A. Đàn áp khủng bố nhân dân ta. B. Thuế khóa nặng nề


C. Cống nạp sản vật quý. D. Đồng hóa nhân dân ta
Gợi ý trả lời: D


<b>Câu 2: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng vào thời gian nào?</b>
<b>A. Năm 938 B. Năm 939 C. Năm 940 D. Năm 941</b>


Gợi ý trả lời: A


<b>Câu 3: Lý Bí lên ngơi hồng đế vào thời gian nào?</b>
A. Mùa xuân năm 545 B. Mùa xuân năm 546
C. Mùa xuân năm 544 D. Mùa xuân năm 548
Gợi ý trả lời: C


<b>Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi tên nước ta là</b>


A. Giao châu B. Vạn Xuân C. Âu lạc D. An Nam đô hộ phủ
Gợi ý trả lời: D


<b>Câu 5: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?</b>



A. Hát Môn B. Long Biên C. Mê Linh D. Cổ Loa.
Gợi ý trả lời: A


<b>Câu 6: Vì sao chính quyền đơ hộ nắm độc quyền về sắt?</b>


A. Vì sắt là kim loại quý B. Vì họ dùng sắt để chế tạo vũ khí
C. Sợ dân ta chế tạo vũ khí chống lại họ D. Vì họ muốn chiếm nhiều sắt của ta.
Gợi ý trả lời: C


<b>Câu 7: Mai Thúc Loan chọn nơi nào để xây dựng căn cứ?</b>


A. Thái Bình B. Đường Lâm C. Sa Nam D. Luy Lâu
Gợi ý trả lời: C


<b>Câu 8: Vì sao Phùng Hưng kêu gọi mọi người khởi nghĩa?</b>


A. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đường B. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà
Hán


C. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Ngơ D. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà
Lương


Gợi ý trả lời: A


<b>Câu 9: Sắp xếp theo thứ tự những nơi đã diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, theo em sắp </b>
<b>xếp nào là đúng. </b>


A. Mê Linh → Hát Môn → Chu Diên B. Hát Môn → Long Biên → Cổ Loa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 10: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa </b>


<b>Hai Bà Trưng.</b>


A. Vì Hai Bà trưng dũng cảm, mưu trí, tài giỏi. B. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
C. Vì Hai Bà Trưng được nhân khắp nơi kéo về hưởng ứng. D. Vì Tơ Định chủ quan
Gợi ý trả lời: D


<b>Câu 11: Vua Lâm Ấp hợp nhất bộ lạc Cau và Dừa đặt tên nước là</b>


A. Nhật Nam B. Cham-pa C. Tượng Lâm D. Cửu Chân
Gợi ý trả lời: B


<b>Câu 12: Nghệ thuật tiêu biểu nhất của người Chăm là</b>


A. hỏa táng B. ở nhà sàn C. tháp, đền, tượng D. ăn trầu
Gợi ý trả lời: C


<b>Câu 13: Chữ Phạn là chữ viết của ai?</b>


A. người Chăm B. người Hán C. người Việt D. người Ngô
Gợi ý trả lời: A


<b>Câu 14: Triêu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ chống quân Lương?</b>
A. Dạ Trạch B. Bạch Đằng C. Cổ Loa D. hồ Điển Triệt
Gợi ý trả lời: A


<b>Câu 15: Tơn giáo chính của người Chăm là</b>


A. đạo Thiên chúa giáo B. đạo Bà la môn và đạo phật C. đạo Nho D. đạo Hồi
Gợi ý trả lời: B



<b>Câu 16: Công lao của Ngô Quyền là</b>


A. đánh đuổi quân Lương B. đánh đuổi quân Nam Hán
C. dời kinh đô D. dẹp loạn 12 sứ quân
Gợi ý trả lời: B


<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Phân tích tình hình kinh tế của nhân dân Cham- pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X? Qua đó </b>
<b>em có nhận xét gì về nền kinh tế của Cham-pa?</b>


Gợi ý trả lời:


a. Phân tích tình hình kinh tế của nhân dân Cham- pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X:
- Nông nghiệp:


+ biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo cày


+ biết trồng lúa nước, sáng tạo ra guồng nước, trồng cây ăn quả.


- Thủ công nghiệp: làm đồ gốm phát triển, đánh cá, khai thác lâm thổ sản, dệt vải
- Thương nghiệp: buôn bán với các nước : Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ
b. Nhận xét về nền kinh tế của Cham-pa:


Khá phát triển, ngang tầm với các nước trong khu vực, nhân dân Cham-pa khơng những biết làm
ruộng mà cịn chăn ni, khai thác sản vật q, bn bán phát triển.


<b>Câu 2: Vì sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến với quân Nam Hán? Em </b>
<b>hãy chỉ ra kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?</b>



Gợi ý trả lời:


a. Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến với qn Nam Hán vì:


- Sơng Bạch Đằng có đia hình hiểm trở, phía bên tả ngạn sơng là rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc
không cao do vậy ảnh hưởng của thủy triều rất mạnh.


- Mực nước sông lúc triều lên, xuống chênh lệch nhau đến 3m. Khi triều lên lịng sơng rộng mênh
mơng đến hàng ngìn mét, sâu hơn chục mét.


b. Kế hoạch đánh giặc của Ngơ Quyền chủ động và độc đáo:


- Ơng cho dân lên rừng đẵn nhiều cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắt rồi đem đóng xuống lịng sơng
Bạch Đằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3: Trình bày diễn biến khởi nghĩa Lý Bí? Vì sao khởi nghĩa Lý Bí giành được thắng lợi?</b>
Gợi ý trả lời:


a. Diễn biến khởi nghĩa Lý Bí


- Năm 542, Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa ở Thái Bình được hào kiệt nhiều nơi nổi dậy hưởng ứng.
- Trong vòng gần 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện. Tiêu Tư hoảng sợ bỏ
chạy về Trung Quốc. Nhà Lương 2 lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động đón đánh và giành
được thắng lợi.


b. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành được thắng lợi vì:
- Sự chuẩn bị chu đáo cho cuộc khởi nghĩa.
- Sự chỉ huy tài tình của Lý Bí và các tướng lĩnh.
- Cách đánh chủ động, áp đảo.



- Tinh thần yêu nước, dũng cảm, sự đoàn kết, ủng hộ nhiệt tình của nhân dân ta.


<b>Câu 4: Lý Bí đã làm gì sau khi giành thắng lợi? . Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là</b>
<b>Vạn Xuân?</b>


Gợi ý trả lời:


- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngơi hồng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh
đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), đặt niên hiệu là Thiên Đức (Đức trời)


- Thành lập triều đình với hai ban văn, võ.


Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?


– Từ “Vạn Xuân” đặt cho tên nước thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất
nước. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi
đẹp như một vạn mùa xuân.


<b>Câu 5: Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ chống qn Lương? Cách đánh</b>
<b>giặc mưu trí của ơng?</b>


Gợi ý trả lời:


a. Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ chống qn Lương vì:


Vùng Dạ Trạch có địa thế hiểm yếu: đầm lầy rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ở giữa có một bãi
đất cao khơ ráo, có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ
mới vào được. Triệu Quang Phục bí mật đem qn đóng trên bãi nổi (giữa đầm Dạ Trạch),⟹ Vùng
Dạ Trạch thuận lợi cho cuộc chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ và phát triển lực lượng.



b. Cách đánh giặc mưu trí của ông:


ban ngày nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như khơng có người ở. Đêm đến nghĩa quân
chèo thuyền đánh úp trại giặc cướp lương thực, vũ khí.


<b>Câu 6: Vì sao lại nói: trận chiến trên sơng Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của</b>
<b>dân tộc ta ?</b>


Gợi ý trả lời:


- Với chiến thắng này, nhân dân ta đã đạp tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong
kiến phương Bắc.


- Khẳng định nền độc lập của dân tộc, chiến thắng Bạch Đằng mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ
quốc.


III. Đề kiểm tra mẫu

:



<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Trong các câu sau, em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:</b>
<b>Câu 1: Q trình tiến hóa của lồi người diễn ra như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Người tinh khônNgười tối cổ.


<b>Câu 2: Nguồn lương thực chủ yếu nhất của người tối cổ có được từ </b>
A. săn bắn, hái lượm. B. săn bắt, hái lượm.


C. trồng trọt, chăn nuôi. D. đánh bắt cá.


<b>Câu 3: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang là</b>
A. nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi B. xã hội phân hóa giàu nghèo



C. xung đột, mâu thuẩn D. sự phát triển thủ công nghiệp và nơng nghiệp.
<b>Câu 4: Đoạn trích dưới đây nhắc đến sự kiện nào ?</b>


Sử cũ chép : “Người việt trốn vào rừng, không ai chịu để quân Tần bắt...Rồi họ đặt người tuấn kiệt
lên làm tướng, ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh tan quân Tần’’. (Trích SGK Lịch sử 6/41)


A. Nhà nước Âu Lạc ra đời B. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà. D. Nước Âu Lạc sụp đổ.


<b>Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta là </b>
A. khắc bản in. B . làm giấy.


C . chữ viết. D . bài học về công cuộc giữ nước.
<b>Câu 6: Người tối cổ sống như thế nào?</b>


A. Họ sống theo bầy, đàn. B. Họ sống đơn lẻ C. Họ sống theo thị tộc
D. Cả 3 đều sai.


<b>Câu 7: Nước ta đầu tiên có tên là </b>


A. Âu Lạc B. Văn Lang C. Đại việt D. Việt Nam.
<b>Câu 8: Yếu tố dẫn đến sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là</b>


A. nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi. B. xã hội phân chia giàu
nghèo .


C. hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt. D. chống giặc ngoại xâm.
<b>Câu 9: Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động của nhân dân ta là</b>
A. chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. B. giải thích việc sinh ra lũ lụt.



C. giải thích việc tạo thành núi . D. chống giặc ngoại xâm.
<b>Câu 10: Xã hội cổ đại phương Tây gồm mấy giai cấp?</b>


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 11: Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở</b>


A. lưu vực các con sông lớn B. bán đảo C. đồi núi D. cao nguyên
<b>Câu 12: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là</b>


A. trồng nho B. nấu dầu C. nông nghiệp D. buôn bán
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)</b>


<b>Câu 1: (4,00 điểm) Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây ? So sánh nhà nước cổ </b>
đại phương Đông và phương Tây ?


<b>Câu 2 : </b>(3,00 điểm) Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì qua sơ đồ bộ
máy nhà nước Văn Lang?




<b>--HẾT—</b>


</div>

<!--links-->

×