Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án khối 5 - tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.03 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>

<b> </b>

<b>Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH.</b>


<b> (Theo Nguyễn Phan Hách)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
tả nhẹ nhàng.


- Đọc đúng các từ ngữ: lúp xúp , ấm tích , tân kì , vượn bạc má, con nang.


- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng , từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.


<i><b>GDMT: -</b></i>Giúp HS thêm u q mơi trường rừng và từ đó có ý thức bảo vệ và giữ
gìn mơi trường rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ chép đoạn 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



Học sinh đọc thuộc lịng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà.


<i><b>3. Bài mới </b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>* </b></i>Hướng d n luy n ẫ ệ đọ àc v tìm hi u b i.ể à
<i>a. Luyện đọc.</i>


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc- rèn
đọc đúng và giải nghĩa từ.


- Quan sát giúp học sinh đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.


<i>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</i>


- Những cây nấm rừng đã khiến tác
giả có những liên tưởng thú vị gì?


- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh
vật đẹp thêm như thế nào?


- Những muông thú trong rừng được
tác giả miêu tả như thế nào?


- Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?


- Đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc


đúng và đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc toàn bài.


- Tác giả thấy vạt nấm rừng như một
thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình
như một người khổng lồ đi lạc vào kinh
đô của vương quốc những người tí hon
với những đền đài, miếu mạo, cung điện
lúp xúp dưới chân.


- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật
trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như
trong truyện cổ tích.


- Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, …
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Giải nghĩa: Vàng rợi là màu vàng
sáng rực đều khắp rất đẹp mắt.


- Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”?


-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài
văn trên?



- Y/c HS nêu nội dung bài.
<i>c.Hướng dẫn đọc diễn cảm.</i>


- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
trên bảng phụ.


- Giáo viên bao quát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Sau khi học xong bài văn, em cảm
nhận được điều gì?


sống động, đầy những điều bất ngờ và kì
thú.


+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng
rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian … nắng cũng
rực vàng.


- Đoạn văn làm cho em càng háo hức
muốn có dịp được vào rừng, tận mắt
ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác
<i>giả đối với vẻ đẹp của rừng , từ đó cảm </i>
<i>nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.</i>
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- Học sinh đọc cả bài.


- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp.


- Thi đọc trước lớp.


- Em thấy yêu vẻ đẹp của thiên nhiên,
thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ mơi
trường.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị</b></i>.


- Hệ thống nội dung bài.


- Nhận xét tiết học. Y/c HS chuẩn bị bài Cái gì q nhất?


_________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS nhận biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ
chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân
khơng thay đổi.


- Vận dụng tốt vào bài tốn có liên quan.
- HS cú ý thức học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> </b> <i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> </b></i>HS chữa bài tập tiết học trước


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> *Giới thiệu bài - Ghi bảng</b></i>
<i><b> *</b></i>Hướng d n luy n t p.ẫ ệ ậ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- KL: Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nếu viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải 1 STP thì ta được 1 STP bằng nó.
- Nếu xố đi 1 chữ số 0 ở tận cùng bên
phải của STP thì ta được 1 STP bằng
nó.


- Y/c HS lấy ví dụ.
- Giáo viên lưu ý:


Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
<i>* Thực hành.</i>


Bài 1: Hướng dẫn HS làm cá nhân.


- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Y/c HS tự làm bài.



- Chữa bài và cho điểm HS.



Bài 3: Cho HS làm, trả lời, miệng.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.


- Học sinh nêu nhận xét.


- Học sinh nhẩm thuộc.
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- 0,3 = 0,30 = 0,300.


- 1,500 = 1,50 = 1,5


- Học sinh làm bài, trình bày.
7,800 = 7,8


64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04


b)2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


- NX bài làm của bạn.
a) 5,612



17, 200
480,500


b) 24,500
80,010
14,678
- Học sinh tự làm.


Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 =


100
1000


= 1
10
0, 100 = 10<sub>100</sub> = <sub>10</sub>1
0, 100 = 0,1 =


1
10
Bạn Hùng viết sai


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>


<i><b> </b></i> - Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN </b><i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS biết:- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.


- Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Sưu tầm tranh, ảnh, ca dao, tục ngữ, thơ, truyện… về nhớ ơn tổ tiên.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Tại sao phải biết ơn ông bà tổ tiến? Thế nào là biết ơn ông bà, tổ tiên?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i>a) Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương.</i>
Bài 4: (sgk) Làm nhóm.


- Giáo viên gợi ý.


- Em nghĩ gì khi xem, nghe, đọc các thông


tin trên?


- Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng
Vương vào ngày 10/ 3 hàng năm thể hiện
điều gì?


 Ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng Vương.


<i>b) Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia</i>
<i>đình, dịng họ.</i>


Bài 2: (sgk)


- Giáo viên hỏi thêm:


- Em có tự hào về các truyền thống đó
khơng?


- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?


<i>* Kết luận: Mỗi gia đình, dịng họ đều có</i>
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy
các truyền thống đó.


<i>c) Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện,</i>
<i>đọc thơ về chủ điểm biết ơn tổ tiên.</i>


- Đại diện nhóm lên giới thiệu các


tranh, ảnh, thơng tin thu nhập được
về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.


+ Học sinh trả lời.


- Vài học sinh lên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ mình.


- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.


- HS trình bày <sub></sub> nhận xét.
- Học sinh ghi nhớ. (sgk)


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.


<i><b>+GDMT- GSKNS:</b></i>- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A.


- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để
phòng bệnh viêm gan A.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Thơng tin và hình trang 32, 33 (sgk). Quan sát và thảo luận.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> </i>Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


<i>a. Làm việc với sgk.</i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thơng tin
hình 1 và trả lời câu hỏi.


- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?


<i>b. Quan sát và thảo luận.</i>


- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.


Chỉ và nói về nội dung từng hình.


- Y/c học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nêu các cách phịng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì?


- Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk)
 Bài học (sgk)


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình đại diện từng nhóm lên trình
bày KQ.


- Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần
gan, chán ăn.


- Vi rút viêm gan A được thải qua
phân người bệnh … lây sang 1 số súc
vật.


- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 .


+ Hình 2: Uống nước đun sơi để
nguội.


+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phịng trước khi ăn.



+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và
xà phòng sau khi đi đại tiện.


- Cần ăn chín uống sơi, rửa sạch tay
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức
ăn nóng và chứa nhiều đạm,
vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- Học sinh đọc lại.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Kĩ thuật</b>


<b>NẤU CƠM </b><i><b>(Tiết 1)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sau bài học, HS cần phải:- Biết cách nấu cơm.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
- HS có ý thưc giúp đỡ gia đỡnh.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm thường và nồi nấu cơm điện.
- Dụng cụ: xong, rá, chậu, đũa xô nước.



- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Các công việc chuẩn bị cho nấu ăn?
- KT sự chuẩn bị của HS.


<i><b>3.Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Hoạt động dạy học


Tổ chức cho HS tìm hiểu cách nấu cơm và hướng dẫn HS nấu cơm bằng bếp đun.
<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hi u cách n u c m gia ình.ể ấ ơ ở đ


- Ở gia đình em thường nấu cơm bằng
cách nào?


- Thảo luận nhóm đơi và tiếp nối nhau
trả lời.


+Nấu bằng bếp củi, nồi cơm điện, bếp
ga, …


<i>Hoạt động 2<b>: </b>Tìm hiểu cách nấu cơm bằmg xoong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu</i>
<i>cơm bằng bếp đun)</i>



- GV chia lớp thành 6 nhóm học tập.
- Yêu cầu: Thảo luận về cách nấu cơm
bằng bếp đun theo nội dung phiếu học
tập


- Nhận xét.


- HD hs thực hành.
- GV QS uốn nắn


Lưu ý: + Nên chọn nồi, xoong có đáy
dày.


+ Lượng nước vừa phải.
+ Vo gaọ trước khi nấu.


+ Đun lửa to khi cho gạo vào nồi,
đun lửa nhỏ khi cạn nước


- Nhận xét.


- HS hình thành nhóm học tập.
- HS thảo luận.


- Trình bày.
- Nhận xét.


- Thực hành các thao tác trên bảng
dưới sự HD của GV.



- HS nhắc lại cách thực hiện.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung bài.</b>


- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<i>Hướng dẫn học sinh luyện tập.</i>



- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi
một học sinh đọc lại đề bài.


- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.


<i>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài :</i>
H: Đề bài thuộc thể loại văn gì?


H: Đề yêu cầu tả cảnh gì?
H: Trọng tâm tả cảnh gì?


- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm
trong đề bài.


<i>* Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài.</i>
- Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và
những điều đã quan sát được để xây
dựng một dàn bài chi tiết.


<i>* Gợi ý về dàn bài: </i>


<i><b> a) Mở bài</b></i>: giới thiệu chung về vườn
cây vào buổi sáng.


<i><b>b) Thân bài</b></i>:


- Tả bao quát về vườn cây:


+ Khung cảnh chung, tổng thể của
vườn cây.



+ Tả chi tiết (tả bộ phận). Những
hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc,
nắng, gió…


c)<i><b> Kết bà</b></i>i: Nêu cảm nghĩ của em về khu
vườn.


- Cho HS làm dàn ý.


- Gọi học sinh trình bày dàn bài.


- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi
tóm tắt lên bảng.


<b>4.Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hồn
chỉnh để tiết sau tập nói miệng.


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài


- Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh.
- Vườn cây buổi sáng



- Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong
vườn cây ( hay trên một cánh đồng).
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.


- HS làm dàn ý.


- HS trình bày dàn bài.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán</b>


<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Nhận biết cách so sánh 2 số thập phân . áp dụng so sánh 2 STP để
sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.


-Vận dụng làm đúng bài tập.
-HS cú ý thức học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> </b><i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



<i> Gọi HS lên bảng chữa BT tiết học trước.</i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


<i>a) Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 số</i>
<i>thập phân có phần nguyên khác nhau.</i>


So sánh 8,1 m và 7,9 m.


- Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 độ dài:
8,1 m và 7,9 m.


 GV đưa ra nhận xét.


8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9


- Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần
nguyên khác nhau vì 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
KL: trong 2 số thập phân có phần nguyên
khác nhau, số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì lớn hơn.


<i>b)Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 số</i>
<i>thập phân có phần nguyên bằng nhau.</i>


So sánh 35,7 và 35,698.


- Thực hiện tương tự như ví dụ 1.


KL: Trong 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, số thập phân nào có phần mười
lớn hơn thì số đó lớn hơn.


-Y/c HS rút ra quy tắc so sánh.
<i>c) Hướng dẫn luyện tập.</i>


Bài 1: Y/c HS tự làm bài.


- Y/c HS giải thích cách làm.


Bài 2: Y/c HS so sánh các số rồi sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn.


8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục
có 8 > 7) <sub></sub> 8,1 m > 7,9 m


- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh nhắc lại.
- 2, 3 HS nêu.


- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02


b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:


Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
- Chữa bài và cho điểm HS.


- Lớp làm vở, 1 em làm bảng
nhóm.


- Dán bảng và trình bày.
- NX bài làm của bạn.


0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


____________________________________________
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>



_____________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


(Nguyễn Đình Ảnh)
<b>I. Mục tiêu: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ</b>


.- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức
tranh vùng cao.


- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao nơi có thiên nhiên
thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó,
hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.


- Học thuộc lòng 1 số câu thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> </b><i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> </b></i><b>2 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và nêu nội dung.</b>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng


* Ho t ạ động d y h cạ ọ


<i>a.Luyện đọc.</i>


- Giáo viên chia bài làm 3 đoạn để đọc.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


- Kết hợp hướng dẫn tìm hiểu các từ
khó và giải nghĩa thêm từ: áo chàm (áo
nhuộm màu lá chàm màu xanh đen mà
đồng bào miền núi thường mặc)


- Nhạc ngựa (chuông đeo ở cổ ngựa)


- 1,2 HS khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Thung (thung lũng)


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
<i>b. Tìm hiểu bài.</i>


- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là “cổng trời”


- Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ?



- Trong những cảnh vật được miêu tả,
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió
ấy như ấm lên!


- Giáo viên nhận xét bổ sung.
 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
<i>c.Hướng dẫn đọc diễn cảm và học</i>
<i>thuộc lòng bài thơ.</i>


- Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn thơ trên bảng phụ.


- Theo dõi, nhận xét và cho điểm.


- HS trả lời


- Màn sương khói huyền ảo, những
cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc
màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh
mây trơi …


- Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa
đầu nhìn lên thấy khoảng khơng có gió
thoảng mây trơi, tưởng như đó là cổng đi
lên trời, đi vào thế giới truyện cổ tích.
- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi
có hình ảnh con người, ai nấy tất bật,
rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng


rau, tìm măng, hái nấm …


- Học sinh đọc lại.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- HS thi luyện đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại lớp.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: </b></i><b>Chính tả( Nghe – viết)</b>


<i><b> </b></i><b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:- Nghe, viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi <i><b>yê/ ya</b></i>.


<b> -GD HS ý thức rèn chữ viết cho cẩn thận.</b>
<b>II. Đồ dùng đạy học</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i> </i>2 em viết bảng: đêm khuya, truyền thuyết, chuyền cành, liêu xiêu.


<i><b> 3. Bài mới </b></i>
<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài


* Ho t ạ động d y h cạ ọ
<i>a) Hướng dẫn viết chính tả.</i>


- GV đọc đoạn văn cần viết, nhắc HS chú
ý những từ dễ viết sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Sự có mặt của mng thú đem lại vẻ đẹp
gì cho cánh rừng?


-Y/c HS tìm từ khó viết.


-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại bài viết.


-Thu và chấm 1 số bài – nhận xét.
<i>b) Hướng dẫn làm bài tập.</i>


Bài 2. Y/c HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
Bài 3. Treo bảng phụ ghi nội dung.
- Chia lớp làm 3 nhóm.



- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu cách đánh dấu thanh.
Bài 4.


- Chia lớp thành 2 nhóm:
- Hướng dẫn cách chơi.


-Làm cho cánh rừng trở nên sống
động, đầy bất ngờ.


-rào rào, gọn ghẽ, len lách, rẽ bụi
rậm…


-Luyện viết từ khó.
- Nghe và viết vào vở.
-Nghe và sốt lỗi.
- Đọc yêu cầu và ND.


-Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Đọc yêu cầu bài 3.


- Đại diện lên trình bày.
a) thuyền – thuyền.
b) khuyên.


- Đọc yêu cầu bài.
-Chơi theo hướng dẫn.


a) yểng b) hải yến.


c) đỗ quyên.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________


<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.</b>
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> Nội dung bài.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- HS chữa bài tập tiết học trước


<i><b>3. Bài mới</b></i>



<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV nhận xét một số bài và chữa bài.
<b>Bài tập 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, </b>
<i>thảm lúa, kì vĩ, thấp thống, trắng xố, </i>


- HSnêu.


- HS đọc kỹ đề bài


- HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>trùng điệp điền vào chỗ chấm :</i>


Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta
bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ;
phía tây là dãy Trường Sơn….., phía
đơng nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng
đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp
lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những
con sông như …vắt ngang giữa…vàng
rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung


bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp
nhô…dưới rừng dương.


Bài tập 2:


H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ?
+ Kì vĩ


+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
Bài tập 3


H: Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ


<i><b>ăn</b></i> ?


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


+ kì vĩ


+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá


+ Thấp thoáng.


<i><b>Gợi ý </b></i>


- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì
vĩ của nước ta.


- Dãy Trường Sơn trùng điệp một
màu xanh bạt ngàn.


- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa
trên tay.


- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn
sóng theo chiều gió.


- Đàn cũ bay trắng xố cả một góc
trời ở vựng Năm Căn.


- Mấy đám mây thấp thống sau ngọn
núi phía xa.


<i><b>Gợi ý </b></i>


- Cụ ấy rất <i><b>ăn</b></i> ảnh.


- Tuấn chơi cờ rất hay <i><b>ăn</b></i> gian.
- Bạn ấy cảm thấy rất <i><b>ăn</b></i> năn.
- Bà ấy luôn <i><b>ăn </b></i>hiếp người khác.
- Họ muốn <i><b>ăn</b></i> đời, ở kiếp với nhau.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu - Học sinh củng cố</b>


- Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có)
ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số TP không thay đổi.


- Vận dụng tốt vào bài tốn có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> ? Học sinh làm bài tập 3.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Hoạt động dạy học


Thực hành.


Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá


nhân.
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.


Bài 3: Cho học sinh làm, trả lời,
miệng.


- Giáo viên nhận xét, bồi dưỡng.


- Học sinh làm bài, trình bày.
9,200 = 9,2


57,900 = 57,9
6,0300 = 6,03


b) 4301,300 = 4301,3
378,0100 = 378,01
400,0100 = 400,01
- Học sinh làm trình bày.


7,812
96, 300
560,500


b) 84,500
70,010
644,678
- Học sinh tự làm.



<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


______________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên;
làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói
về những vấn đề của đời sống, xã hội.


- Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.


<i><b>GDMT: - </b></i>Biết yêu q mơi trường thiên nhiên và có tình cảm gắn bó với mơi
trường thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ. Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



<i> Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.</i>
<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i><b> Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


Bài 1: Y/c HS làm nhóm.


- NX, kết luận lời giải đúng (ý b).
Bài 2: Treo bảng phụ ghi ND.


- Thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong
bài


+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mịn.


+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.


-Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.



-NX, kết luận các từ đúng.
Bài 3: Hoạt động nhóm.


- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông,
bát ngát, vô tận.


b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm
thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn…
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4:


- Hướng dẫn làm như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hướng dẫn đặt câu.


- GV treo bảng phụ đặt câu mẫu.


- Cung cấp cho HS 1 số hiểu biết về
môi trường thiên nhiên Việt Nam và
nước ngồi từ đó bồi dưỡng tình cảm
u q, gắn bó với mơi trường sống.


- Người gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ <sub></sub> thành cái lớn,
đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.


- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm
xong.



- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì tốt,
mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt.
-Thảo luận theo bàn để tìm từ.


-Đại diện trả lời: Thác, ghềnh, gió, bão,
sơng, khoai, đất, lạ.


-Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ.


- Các nhóm thảo luận.


- Nhóm trưởng lên trình bày.


c) Tả chiều cao: cao vút, cao chót vót,
cao ngất trời, cao vời vợi, …


d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
sâu thẳm, sâu hoăm hoắm…


- Bầu trời cao vời vợi.
- Vực sâu thăm thẳm.
- Biển rộng mênh mông.


- Học sinh nêu u cầu bài tập.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, …


+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, dập
dềnh …



+ Tả sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên
cuồng, dữ dội, …


- HS đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Lắng nghe và tiếp thu.


<i><b>4.Củng cố- dặn dị</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


___________________________________________
<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.


- Vận dụng làm đúng các bài tập.
- Chăm chỉ học tập.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>


- Y/c HS nhắc lại cách so sánh 2 STP.
- Lấy ví dụ yêu cầu HS áp dụng quy tắc
đã học rồi so sánh.


Bài 1:


- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Nhận xét 1 số bài, chữa bài.
Bài 3:


Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.


Bài 4:


- Y/c HS làm theo nhóm vào bảng nhóm.


- Nhận xét chữa bài.


- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6
16,3 < 16,4
- Học sinh tự giải rồi chữa.
84,2 > 84, 19 6,843 < 6,85
47,5 = 47,500 90,6 > 89,6
- Học sinh giải vào vở.


4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nêu yêu cầu bài toán.


- Học sinh tự làm rồi chữa.
9,708 < 9,718


- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Thảo luận và làm bài.


- Đại diện các nhóm làm bài.
- Dán bảng và trình bày.
a) <i>x</i> = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2


b) <i>x</i> = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>



- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i><b> Lịch sử</b>


<b> XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhân dân 1 số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ
thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.


-HS hiểu về lịch sử của nước ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> </b><i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> </b></i>Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Ho t ạ động d y h cạ ọ



<i>a) Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh</i>
<i>thần cách mạng của nhân dân </i>


<i>Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 </i>
<i>-1931.</i>


- Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Nghệ An.


- Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 cho biết
tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ
An - Hà Tĩnh như thế nào?


<i>b)Những chuyển biến mới ở những nơi</i>
<i>nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính</i>
<i>quyền cách mạng.</i>


- Nêu những chuyển biến mới ở những
nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng.


<i>c) Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ</i>
<i>- Tĩnh.</i>


- Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết
Nghệ - Tĩnh?


- Học sinh đọc bài học sgk.


- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận


xét và bổ sung.


- Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân
các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn
với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về …
những kẻ đứng đầu thôn xã sợ hãi bỏ
trốn hoặc đầu hàng.


- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp
và bè lũ tay sai.


- Quan sát hình vẽ và đọc sgk.
- Thảo luận, trình bày.


- Khơng hề xảy ra trộm cắp.


- Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị
đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả
phá.


- Các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.


- Người dân được nghe giải thích
chính sách và được bàn bạc cơng việc
chung.


- Học sinh thảo luận, trình bày.


- Phong trào chứng tỏ tinh thần dũng


cảm, khả năng cách mạng của nhân
dân lao động.


- Khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.


- Tiếp nối nhau đọc.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

_________________________________________
<b>Địa lý</b>


<b>DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: Biết dựa và bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng
dân số của nước ta.


- Biết được nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất.


- Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh.


- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á. Biểu đồ gia tăng dân số VN.
<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>



<b> </b><i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> </b></i>Nêu vai trò của đất, rừng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân ta?


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Ho t ạ động d y h cạ ọ


<i>a) Dân số.</i>


-Treo bảng số liệu.


-Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân?
Đứng thứ mấy ở Đông Nam Á.


<i>b) Gia tăng dân số:</i>


- Treo biểu đồ gia tăng dân số.


- Cho biết số dân từng năm của nước
ta?


- Nhận xét về sự tăng dân số của nước
ta?


- Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì
trong việc nâng cao đời sống của nhân
dân?



- Giáo viên tóm tắt ý chính.
 Bài học (sgk)


- Qua bài học em nào cho cơ biết con
người và thiên nhiên có mối quan hệ


- Quan sát bảng số liệu dân số năm
2004 và trả lời câu hỏi.


- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông
Nam Á và là 1 trong những nước đông
dân trên thế giới.


- HS quan sát biểu đồ qua các năm, trả
lời câu hỏi.


- Số dân tăng qua các năm.
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.


- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân
mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết
để trả lời câu hỏi.


- Dân số tăng nhanh trong khi đó diện
tích đất khơng tăng do đó nhu cầu về


lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà
ở, may mặc gặp nhiều khó khăn <sub></sub> ảnh
hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất
của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như thế nào với nhau? thiên nhiên.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp học sinh : - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Chăm chỉ học tập.


- HS có ý thức học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Hệ thống bài tập
<b>III. </b>Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



<i> </i>Gọi HS lên bảng chữa BT tiết học trước


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i>a. Củng cố kiến thức</i>


- Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phõn
+ Phần nguyên bằng nhau


+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xột


<i>b. Thực hành</i>


- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV nhận xét một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải.



<b>Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ ……</b>
a) 6,17 …… 5,03 c)58,9 ……59,8
b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06
<b>Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến</b>
lớn


5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
<b>Bài 3.Tìm chữ số thích hợp điền vào các</b>
chữ


a) 4,8x 2 < 4,812
b) 5,830 > 5,8x 0


c, 53,x49 < 53,249


- HS nêu


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập


- HS lên lần lượt chữa từng bài


<i><b>Lời giải :</b></i>


a) 6,17 > 5,03 ; c)58,9 < 59,8
b)2,174 < 3,009 d)5,06 = 5,06


<i><b>Lời giải :</b></i>


5,061 < 5,126 < 5,216 < 5,610 <


5,621.


<i><b>Lời giải :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

d) 2,12x = 2,1270


<b>Bài 4. Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi</b>
số đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?




<i><b>Lời giải :</b></i>


Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn
3,10 và bé hơn 3,20 là :


3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ;
3,15


- HS lắng nghe và thực hiện.


<i><b>4.Củng - cố dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


______________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018</b>



<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
- Biết cách tính nhanh bằng cách thuận tiện.


-Làm thành thạo các dạng bài đó học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi HS lên bảng chữa BT tiết học trước.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


Bài 1.Viết các STP lên bảng và chỉ cho
HS đọc.


- Gọi học sinh nối tiếp đọc.
- NX HS đọc.



Bài 2.Gọi 1 HS lên bảng viết số, y/c cả
lớp viết vở.


- Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc.


- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
Bài 3.


- Chia lớp làm 3 nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.


Bài 4.Bỏ phần a, khơng y/c tính thuận
tiện.


- Nhận xét các nhóm.


- Nhiều HS đọc trước lớp.


- HS viết số. NX bài làm của bạn.
a) 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d ) 0,304
- Đọc yêu cầu bài.


- Thảo luận vào bảng nhóm


- Giải thích cách sắp xếp của mình.
- Đọc yêu cầu bài 4.



- Thảo luận và làm vào bảng nhóm.
- Dán bảng, trình bày.


56 <i>×</i> 63
9 <i>×</i> 8 =


9 <i>×</i> 7 <i>×</i> 7 <i>×</i> 8
9 <i>×</i> 8 =


7 <i>×</i> 7
1 <i>×</i> 1=49


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cách đẹp ở địa phương.


- Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ
đối tượng miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh).



-Qua bàivăn giúp HS thêm yêu quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước .


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


Bài 1: Nhắc HS dựa trên những kết quả
quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài
văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài và
kết bài.


- Hướng dẫn HS tả cảnh đẹp của cánh
đồng lúa chín.


Bài 2:


- Lưu ý HS nên chọn 1 đoạn trong phần
thân bài để chuyển thành đoạn văn.


- Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu.


- Đoạn văn phải có hình ảnh.


- Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc
của người viết.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét.


1. MB: Giới thiệu bao quát cảnh đẹp
của cánh đồng lúa chín.


2. TB:


+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
là màu vàng trải rộng mênh mông.
+ Tả màu vàng của cảnh, của vật.
+ Tả màu nắng, con người, …


3. KB: Cảm nghĩ của bản thân về cảnh
đẹp của cánh đồng lúa chín.


- Lớp viết vở, 2 em viết giấy khổ to.
-Viết và trình bày trước lớp.


- HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc đoạn
văn.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét giờ học.


__________________________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan
hệ giữa chúng)


- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Hoạt động dạy học



Bài 1. Y/c HS đọc đề bài.


- Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa?


- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 1 phần.


- Chữa bài và cho điểm từng nhóm.
Bài 2.Giảm tải.


Bài 3.


- Cho học sinh đọc phần nghĩa.


- Cho đặt câu vào vở. 3 em đặt câu
vào bảng nhóm.


- Dán bảng và đọc câu của mình.


- Nhận xét, cho điểm HS.


- 2 HS đọc y/c.


- Từ đồng âm lànhững từ giống nhau về
âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.


- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và
1 hay 1 số nghĩa chuyển.



- Thảo luận nhóm tìm đáp án đúng.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


a) Cao: Bạn Hợp cao hơn bạn Quân.
- Đây là hàng Việt Nam chất lượng cao.
b) Nặng: Quả sai nặng trĩu cành.


- Bệnh của nó ngày càng nặng thêm.
c) Ngọt: Quả táo này rất ngọt.


- Cơ ấy có giọng nói ngọt ngào.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


____________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiếp tục hướng dẫn học sinh dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn
ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, biết chuyển một
phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận
xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người ta.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>



<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn học sinh luyện tập viết văn tả cảnh .
- Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả


cảnh sông nước của học sinh.
- Giáo viên chép đề lên bảng.


Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập
trong tuần trước, hãy viết một đoạn
văn miêu tả cảnh sông nước.


- Giáo viên nhắc học sinh chú ý.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý.


+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn.


+ Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.


+ Các câu mở đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm
xúc của người viết.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học


_________________________________________
<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:- Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/ AIDS.


- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phịng tránh HIV/ AIDS.


<i><b>+GDMT+GDKNS</b>:- Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh </i>
HIV/AIDS và các cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.


- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành công
việc liên quan đến triển lãm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giấy tơki. Làm việc nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



Chúng ta cần phải làm gì để phịng bệnh viêm gan A?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i>a. Bạn biết gì về AIDS/ HIV?</i>


- Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra
những hiểu biết về HIV/ AIDS.


<i>b.“Ai nhanh, ai đúng”</i>


- Chọn những thẻ từ tương ứng.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm


<i>c. Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.</i>


- Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các
thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động,
các bài báo lên tờ giấy khổ to.


- Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
- NX, khen ngợi, đánh giá khả năng của
từng nhóm.


- Học sinh tự phát biểu.
+ Là bệnh dễ tử vong …
- Là 1 căn bệnh chết người.


- Đọc yêu cầu bài.


- Lớp chia làm 3 nhóm.
Đáp án:


1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a.
Chia làm 4 nhóm.


- Làm việc nhóm. Tự lựa chọn hình
thức tuyên truyền và thực hiện.
- Trình bày triển lãm.


- Đại diện nhóm lên tuyên truyền.
- Nhận xét giữa các nhóm.


<i><b>4.Củng cố -dặn dị</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Hoạt động trải nghiệm sáng tạo</b>


<b>Giáo án soạn riêng</b>


______________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018</b>


<b>Toán</b>



<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT tiết học trước.


<i><b> 3.Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


<i>a. Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.</i>


- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền
kề nhau? Ví dụ.



<i>* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10</i>
đơn vị liền sau nó.


- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần
mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:


VD 1: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm = … m


Giáo viên hướng dẫn.
VD 2: Làm tóm tắt.


<i>b. Thực hành:</i>


Bài 1: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
a) 8 m 6 dm = 8 6


10 m = 8,6 m
c) 3 m 7 cm = 3 7


100 m = 3,07 m
Bài 2: Nêu lại cách làm sau đó y/c HS
làm.


3 m 4 dm = 3 4


10 m = 3,4 m
a) 2 m 5 cm = 2 5



100 m = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = 8 7


10 dm = 8,7 dm ;
Bài 3: Y/c HS làm nhóm.


- Học sinh trả lời và ví dụ.
1 km = 10 hm;


1 hm = <sub>10</sub>1 km = 0,1km


- Học sinh đọc và lấy ví dụ
- Học sinh làm:


6 m 4 dm = 6 4


10 m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m


- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = 8 3


10 = 8,3 dm
8 m 23 cm = 823


100 m = 8,23 m
8 m 4 cm = 8 4


100 m = 8, 04 m



- Học sinh làm vở.
b) 2 dm 2 cm = 2 2


10 dm = 2,2 dm.
d) 23 m 13 cm = 2313


100 = 23, 13
m


- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
21 m 36 cm = 2136


100 m = 21,36
dm


4 dm 32 mm = 432


100 dm = 4,32
dm


- Thảo luận và làm vào bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


<i><b>4.Củng cố -dặn dị</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Thể dục</b>



<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.


- HS viết được mở bài, kết bài theo yêu cầu.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Các kiến thức về văn tả cảnh.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


Bài 1: Y/c HS thảo luận theo cặp, trả


lời câu hỏi.


- Có mấy cách mở bài?
- Nội dung từng cách?


-Em thấy kiểu MB nào tự nhiên, hấp
dẫn hơn?


Bài 2:


- Có mấy kiểu kết bài?


- Em thấy kiểu KB nào hấp dẫn hơn?
Bài 3:


Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ.
+ Một đoạn mở bài kiểu gián tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.


- Học sinh đọc nội dung bài.
+ MB trực tiếp và MB gián tiếp.


+MB trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc
giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ MB gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào chuyện.


+ Học sinh nói bài 1.
a.Là kiêủ mở bài trực tiếp.
b.Là kiểu mở bài gián tiếp.


-MB gián tiếp.


- Có 2 kiểu:


+ KB khơng mở rộng: Kết cục khơng
có lời bình.


+ KB mở rộng: kết cục có lời bình.
+ So sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn
kết.


- KB mở rộng.


- Học sinh nghe <sub></sub> làm vở.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe
đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<i><b>+GDMT</b></i> : - Tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Hoạt động dạy học


- Giáo viên chép đề lên bảng <sub></sub> gạch chân
những từ quan trọng.


<i><b>Đề bài</b>: Kể một câu chuyện em đã nghe</i>
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.


- Y/c HS đọc phần gợi ý.



- Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Qua tiết học, em cảm nhận được điều
gì?


- Học sinh đọc đề.


-Xác định những từ ngữ quan trọng.
- Tiếp nối nhau đọc.


- 1 số em nêu.


- Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung truyện.


-Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp. Mỗi nhóm kể xong trao đổi
với các bạn về ND, ý nghĩa câu
chuyện.


- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn
bạn kể hay nhất, câu chuyện hay nhất.
- Cần có thái độ thân thiện với mơi
trường thiên nhiên và nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường.



<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG THÁNG 10</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động tháng 11.
- Rèn luyện tinh thần và ý thức tự giác.


<b>II. Nội dung</b>


<i><b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần</b></i>


- Nề nếp: Đi học đầy đủ, đúng giờ.


- Xếp hàng ra, vào lớp nhanh, đều; hát đầu giờ và giữa giờ thực hiện tốt.
- Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Hầu hết các bạn đã chịu khó học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


- Tồn tại: Vẫn cịn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học, qn khăn
quàng đỏ, không mặc trang phục đúng quy định.


- Một số bạn chưa chăm học. Chữ viết của nhiều bạn chưa đẹp.


<i><b>2. Phương hướng tháng 11</b></i>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại.
- Y/c học sinh học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.


- Tăng cường kiểm tra việc học và làm bài tập của học sinh.


[


- Tham gia có hiệu quả các phong trào thi đua do nhà trường phát động chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×