Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b> 1/ Thí nghiệm</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b> 1/ Thí nghiệm</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b> 1/ Thí nghiệm: (SGK)</b>
<b>2/ Kết luận:</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b> 1/ Thí nghiệm: (SGK)</b>
<b>2/ Kết luận:</b>
<b> *Khơng khí là hỗn hợp nhiều </b>
<b>chất khí. Thành phần theo thể </b>
<b>tích của khơng khí là : 78% </b>
<b>khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các </b>
<b>khí khác ( Khí cacbonic, hơi </b>
<b>nước, khí hiếm …)</b>
<b>Em hãy nêu vai trị của </b>
<b>khơng khí đối với con </b>
<b>người, động vật và thực </b>
<b>vật?</b>
• <b>Khơng khí có vai trị rất </b>
<b>quan trọng, là một yếu tố </b>
<b>không thể thiếu đối với sự </b>
<b>sinh tồn và phát triển của </b>
<b>sinh vật trên trái đất. Con </b>
• <b><sub>Động vật cũng rất cần </sub></b>
<b>khơng khí để thở.</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b> 1/ Thí nghiệm</b>
<b> 2/ Kết luận: </b>
<b> </b>
<b>3/ Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh </b>
<b> ơ nhiễm</b>
<b>Là </b>
<b>ngu</b>
<b>n nhân </b>
<b>gây ra </b>
<b>“Hiệu </b>
<b>ứng </b>
<b>nhà </b>
<b>kính”</b>
<b> *Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất </b>
<b>khí. Thành phần theo thể tích của </b>
<b>khơng khí là : 78% khí nitơ, 21% </b>
<b>khí oxi, 1% các khí khác ( Khí </b>
<b>cacbonic, hơi nước, khí hiếm …)</b>
<i><b>(SGK)</b></i>
<b>Câu 1: Vì sao người ta </b>
<b>thường sử dụng máy quạt </b>
<b>nước (Hoặc máy sục khí) </b>
<b>trong các ao hồ nuôi tôm?</b>
<b>Trả lời: Cung cấp nguồn oxi </b>
<b>cho tơm ni, giải phóng </b>
<b>khí độc. Ngồi ra, cịn cân </b>
<b>làm giảm sự phân tầng </b>
<b>nhiệt trong ao. Tăng cường </b>
<b>hoạt động của tơm, giúp </b>
<b>tơm tiêu hóa và hấp thụ </b>
<b>thức ăn tốt hơn…</b>
<b>Câu 2: Người ta phải sử </b>
<b>dụng bình oxi để thở trong </b>
<b>những trường hợp nào?</b>
<b>Trả lời: Các bệnh nhân bị </b>
<b>khó thở ; Các thợ lặn; Lính </b>
<b> *Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất </b>
<b>khí. Thành phần theo thể tích của </b>
<b>khơng khí là : 78% khí nitơ, 21% </b>
<b>khí oxi, 1% các khí khác ( Khí </b>
<b>cacbonic, hơi nước, khí hiếm …)</b>
<i><b>(SGK)</b></i>
- Học bài.
- Làm BT 1,2,7 SGK T99.
- Xem tiếp bài.
- Tìm hiểu về tình trạng ơ
<b>Hãy cho biết thành phần của khơng khí ? Phải làm gì để bảo vệ </b>
<b>khơng khí trong lành ?</b>
<b>Trả lời: </b>
<b>- Thành phần của khơng khí: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí </b>
<b>khác.</b>
<b>- Biện pháp bảo vệ khơng khí trong lành: Trồng nhiều cây xanh; Bảo vệ </b>
<b>rừng, trồng rừng; Bỏ rác đúng nơi quy định; Xử lí các khí thải, giảm các </b>
<b>khí thải CO<sub>2</sub>, CO..; Tuyên truyền vận động mọi người cùng chung tay </b>
<b>bảo vệ khơng khí trong lành…</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b>II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HĨA CHẬM </b>
<b> * HS nhận dụng cụ, hóa chất:</b>
<b> + Dụng cụ: 2 bình có chứa oxi </b>
<b>nguyên chất. Muỗng sắt.</b>
<b> + Hóa chất: Bột S. Mẫu than.</b>
<b> * HS làm thí nghiệm theo phiếu </b>
<b>học tập thứ 5.</b>
<i><b>Mẫu phiếu học tập số 5</b></i>
<i><b>Kết quả thí nghiệm</b></i>
<b> 1/ Sự cháy: </b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b>II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM </b>
<b> 1/ Sự cháy: </b>
<b> Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và </b>
<b>phát sáng.</b>
<b> 2/ Sự oxi hóa chậm: </b>
<b> </b>
<b>Vì sao các đồ vật bằng </b>
<b>gang, sắt, thép … bị gỉ?</b>
<b> </b>
<b> Vì trong khơng khí có oxi, </b>
<b>khí oxi đã tác dụng lên bề </b>
<b>mặt của các đồ vật bằng kim </b>
<b>loại tạo ra các lớp gỉ sét.</b>
<b> </b>
<b> Hiện tượng bị gỉ là sự oxi </b>
<b>hóa chậm. Vậy sự oxi hóa </b>
<b>chậm là gì?</b>
<b> </b>
<b> Sự oxi hóa chậm là sự oxi </b>
<b>hóa có tỏa nhiệt nhưng </b>
<b>khơng phát sáng</b>
<b> </b>
<b>Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa </b>
<b>Cơ thể</b>
<b>Sự trao đổi chất</b>
<b>Nước và</b>
<b> muối khoáng</b>
<b>Oxi</b>
<b>Chất hữu cơ</b> <b>CO<sub>bài tiết</sub>2 và chất </b>
<b>một điều </b>
<b>kiện </b>
<b>nhất </b>
<b>định</b>
<b>I. THÀNH PHẦN CỦA KHƠNG KHÍ</b>
<b>II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM </b>
<b> 1/ Sự cháy: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa </b>
<b>nhiệt và phát sáng.</b>
<b> 3/ Điều kiện phát sinh và các biện </b>
<b>pháp dập tắt sự cháy: </b>
<b> </b>
<b>Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa </b>
<b>nhiệt nhưng khơng phát sáng.</b>
<b> 2/ Sự oxi hóa chậm: </b>
<b> </b>
<b>Điều kiện để phát sinh sự</b>
<b>cháy ?</b>
<b>Trả lời:</b>
<b>Điều kiện phát sinh sự cháy:</b>
<b> + Chất phải nóng đến nhiệt độ </b>
<b> + Phải có đủ khí oxi cho sự </b>
<b>cháy.</b>
<b> * Điều kiện phát sinh sự cháy:</b>
<b> + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.</b>
<b> + Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.</b>
<b> </b>
<b>Biện pháp dập tắt sự cháy ?</b>
<b>Trả lời:</b>
<b>Biện pháp dập tắt sự cháy:</b>
<b> + Hạ nhiệt độ của chất cháy </b>
<b>xuống dưới nhiệt độ cháy</b>
<b> + Cách li chất cháy với khí oxi</b>
<b>* Biện pháp dập tắt sự cháy:</b>
<b> + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống </b>
<b>dưới nhiệt độ cháy</b>
<b>Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường làm gì ? Giải thích </b>
<b>vì sao?</b>
Dùng quạt để
quạt tắt ngọn lửa
<b>A</b>
Dùng vải dày hoặc
cát phủ lên ngọn lửa
<b>B</b>
Dùng nước tưới
lên ngọn lửa
<b>C</b>
Dùng quạt: sẽ cung cấp
thêm oxi, lửa sẽ cháy
lớn hơn
Dùng nước: Xăng dầu
nhẹ,nổi lên mặt nước sẽ
lan rộng ra làm đám lửa
cháy to hơn
Dùng vải dày hoặc cát
phủ lên ngọn lửa sẽ
ngăn cách được chất
cháy với oxi
<b>Sự cháy do: than, gỗ…</b>
<b>Bài tập 2</b>
A. Có toả
nhiệt.
B. Đều là
sự oxi hố
C. Có phát
sáng
<b>D. Cả A & </b>
<b>B</b>
E. Cả B
&C
A. Có toả
nhiệt.
B. Đều là
sự oxi hố
C. Có phát
sáng
D. Cả A &
B
Mỗi giờ người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 khơng khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi
có trong khơng khí đó. Như vậy, thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a. Một thể tích khơng khí là bao nhiêu?
b. Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
<b>HƯỚNG DẪN</b> <b>GIẢI</b>
<b></b> Mỗi ngày đêm có mấy giờ? <b><sub>24 giờ</sub></b> a. Thể tích khơng khí trung bình cần cho
Mỗi người lớn trong một ngày đêm là:
V khơng khí cần= 0,5 x 24 = 12 m3
1 giờ hít vào 0,5m3
24 giờ hít vào bao nhiêu m3 <sub>?</sub>
V o<sub>2 </sub> = 21%V không khí
Vo<sub>2 </sub>cơ thể giữ lại=1/3 Vo<sub>2 </sub>hít vào
V O<sub>2 </sub>cần = 2,52:3= 0,84 m3
b. Thể tích khí O<sub>2 </sub> cần cho mỗi người lớn
trong một ngày đêm là:
V O<sub>2</sub> = 12 . 21 m3 = 2,52 m3