Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án khối 5 - tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.91 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>

<b> </b>

<b>Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________


<b>Tập đọc</b>


<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>


<i><b>Theo Lưu Anh </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài.
Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.


- Ý nghĩa: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo
với con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



? 2 học sinh nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi bài “Tác phẩm của Si-le và
tên Phát xít”.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


a) Luyện đọc.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.


- Giáo viên quan sát hướng dẫn học
sinh đọc đúng và chú giải.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.


?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?


? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?


? Qua câu chuyện, em thấy cá heo
đáng yêu, đáng q ở điểm nào?


? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với


nghệ sĩ A-ri-ôn?


- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc tồn bài.


- A-ri-ơn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ
trên tàu nổi lịng tham, cướp hết tặng vật
của ơng, địi giết ơng.


- … đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy
cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống
biển và đưa ông trở về đất liền.


- Các heo đáng yêu đáng quý vì biết
thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu
giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá
heo là bạn tốt của người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 2.


- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Nhận xét, đánh giá.


? Học sinh nêu ý nghĩa bài.



- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh nêu.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> - Giúp học sinh củng cố về:


+ Quan hệ giữa 1 và <sub>10</sub>1 ; <sub>10</sub>1 và <sub>100</sub>1 ; <sub>100</sub>1 và <sub>1000</sub>1 ;
+ Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.


+ Giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng.
- Học sinh vận dụng tốt vào giải bài tốn có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ học toán.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> </b>- SGK, vở…



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i> Học sinh làm bài tập 4.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, biểu dương.


- Học sinh tự làm, chữa.


1 gấp 10 lần <sub>10</sub>1 ; <sub>10</sub>1 gấp 10 lần
1


100 ;
1


100 gấp 10 lần
1
1000


<i>x</i>+2


5=
1
2
<i>x</i>=1


2 -
2
5
<i>x</i> 1
10

<i>x</i> 3
4=
9
20
<i>x</i>= 9


20 :
3
4
<i>x</i>36
60=
6
10=
3
5


- Học sinh tóm tắt đề – làmbài.


Trung bình 1 giờ vịi đó chảy được:


(

25 +
1


5

)

: 2 =
5
30 =


1


6 (bÓ)
Đáp số:


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bi 4: Hướng dẫn học sinh thảo
luận.


- Giáo viên nhận xét, chữa.


Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là:
60.000 : 5 = 12.000 (đồng)
Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là:


12.000 – 2000 = 10.000 (đồng)
Số m vải có thể mua được theo giá mới là


60.000 : 10.000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m.



<i><b>4. Củng cố - dặn dò </b></i>
- Hệ thống nội dung bài học.


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b> (Tiết 1)


<b>I. Mục tiêu </b> Học song bài học sinh biết:


- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.


- Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình dịng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.


- Biết ơn tổ tiên: Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> </b>Nội dung bài


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kết hợp bài mới


<i><b>3. Bài mới </b></i>



a) Giới thiệu bài.
b) Gi ng b i m i.ả à ớ


Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện
“Thăm mộ”


- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ tiên?


- Theo em. Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì
khi kể về tổ tiên?


- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp
mẹ?


 Kết luận: Mỗi người đều phải biết ơn tổ
tiên và biết thể hiệ điều đó bằng việc làm.
Hoạt đơng 2: Làm bài tập.


Bài 1: Làm cá nhân.


 Kết luận:


* Hoạt động 3: Tự liên hệ.


- Kể những việc đã làm được để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm
được?



- 1 đến 2 học sinh đọc truyện
“Thăm mộ”.


Lớp nghe.


- Học sinh đọc đề.


1 đến 2 học sinh trình bày ý kiến và
lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Ghi nhớ sgk. - Học sinh đọc.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học.


- Sưu tầm tranh ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương, và các câu ca dao, tục
ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.


- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.



- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GDKNS


- Kĩ năng tổng hợp, xử lí thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh
nơi ở.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Thơng tin và hình trang 28, 29 (sgk).


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?


<i><b>3. Bài mới </b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
sgk


- Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu
kết quả làm bài tập cá nhân .



1.Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là
gì?


2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có
tên là gì?


3. Muỗi vằn sống ở đâu?


4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở
đâu?


5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết
phải nằm màn cả ban ngày?


- Giáo viên cho học sinh thảo luận cả
lớp.


? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có
nghuy hiểm không ? Tại sao?


 Giáo viên kết luận (sgk).


Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.


- Học sinh đọc các thơng tin sau đó làm các
bài tập (sgk)


b. Vi rút.
b. Muỗi vằn.
a. Trong nhà.



b. Các chum, vại, bể nước.
b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.


- Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh
nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất
huyết có thể gây chết người.


- Học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

29-- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và
nói về nội dung của từng hình.


- Nêu những việc làm đẻ phịng bệnh
sốt xuất huyết?


- Gia đình bạn thường sử dụng cách
nào để diệt muỗi và bọ gậy?


 Bài học: (sgk).


sgk) và trả lời các câu hỏi.


+ Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ qt
sân, bạn đang khơi thơng cống rãnh.


+ Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban
ngày.


+ Hình 4: Chum nước có đậy nắp (để ngăn


cho muỗi đẻ trứng).


- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh.


- Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc lại.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.


_________________________________________


<b>Kĩ thuật</b>


<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>Học sinh cần phải :


- Nêu lại được những công việc chuẩn bị nấu ăn.


- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, ảnh các loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ , quả còn tươi.


- Dao thái, dao gọt.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i> Kể tên một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


a) Hoạt động 1: Xác định một số công
việc chuẩn bị nấu ăn.


- GV cho HS nêu lại


- GV kết luận nội dung chính.


b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực
hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn.
* Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn
thực phẩm dùng cho bữa ăn.


+ Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo
đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong
bữa ăn.


- GV nhận xét và tóm tắt nội dung



- HS trả lời.


+ Chọn thực phẩm.
+ Sơ chế thực phẩm.


- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK
và trả lời câu hỏi về :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chính.


* Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 2 SGK.
- Yêu cầu HS nêu những công việc
thường làm trước khi nấu một món ăn
nào đó ?




- Loại bỏ những phần không ăn được của
thực phẩm.


- Làm sạch thực phẩm.


- Cắt, thái, tạo hình thực phẩm.
- Tẩm ướp gia vị vào thực phẩm.
- Nêu mục đích của việc sơ chế thực


phẩm.



- HS trả lời trong SGK.
- Nêu cách sơ chế một số loại thực


phẩm thông thường.


- HS trả lời vào phiếu theo nhóm .
- Đại diện lên trình bày.


- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế
thực phẩm .


c) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò </b></i>


- Nội dung bài.


- Liên hệ, nhận xét.
- Về nhà giúp gia đình chuẩn bị bữa ăn


- HS làm bài tập.


- Báo cáo kết quả tự đánh giá.


_________________________________________


<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách miêu tả cảnh sông nước
- Biết dựa vào dàn ý đã lập chọn viết một đoạn cho bài văn tả cảnh sông nước.
- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa cảnh sông, nước, biển, suối, hồ…


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i> a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS xác định đối tượng miêu tả.


- Gọi HS đọc lại dàn ý.


1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh
sẽ tả.


2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.


3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc
nhận xét của người viết.



GV hướng dẫn HS nhận xét chữa bài


- Học sinh đọc đề.
- 2 – 3 em đọc


- Học sinh chọn một đoạn trong dàn ý và
viết ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cho bạn.


- Thu một số vở chấm, nhận xét.


- Chỉnh sửa bài làm của mình rồi viết bài
vào vở.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò </b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________


<b>Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán</b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).


- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập toán.
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


2<i><b>. Kiểm tra bài cũ </b></i> Học sinh chữa bài tập.
3<i><b>. Dạy bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số
thập phân.


a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét
từng hàng trong bảng ở phần a.


- Giáo viên giới thiệu: 1dm hay <sub>10</sub>1 m
còn được viết thành 0,1m.


- Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với <sub>10</sub>1 m
- Các phân số thập phân <sub>10</sub>1 ; <sub>100</sub>1 ;


1



1000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số
thập phân.


b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng
hàng trong bảng phần b tương tự như
phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07;
0,009 là số thập phân.


Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:


a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho
học ính đọc phân số thập phân và số thập


- Học sinh quan sát và nêu được:
+ 1dm hay <sub>10</sub>1 m còn được viết
thành 1m.


+ 1cm hay <sub>100</sub>1 m còn được viết
thành 0,01m.


+ 1mm hay <sub>1000</sub>1 m còn được viết
thành 0,001m.


- Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001.


- Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phân ở vạch đó.


b) Thực hiện tương tự phần a.


Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và
chữa bài.


Bài 3:


- Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng
phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số
học sinh chữa bài.


- Khi cho học sinh chữa bài nên cho học
sinh đọc các số đo độ dài viết dưới dạng
số thập phân.


số thập phân ở vạch đó.


- Học sinh xem hình vẽ (sgk) để nhận
biết:


a) 7 dm = <sub>10</sub>7 m = 0,7 m
5 dm = <sub>10</sub>5 m = 0,5 m
2 mm = <sub>1000</sub>2 m = 0,002 m.
4g = <sub>1000</sub>4 kg = 0,004 kg.
b) Tương tự.


- Học sinh lên chữa bài.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.


____________________________________________


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_____________________________________________


<b>Tập đọc</b>


<b>TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>


<i><b>Quang Huy</b></i>
<b>GDBVMT: Tích hợp trực tiếp</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Đọc trơi chảy lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ lục bát. Biết đọc diễn
cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng,


ngắm sự kì vĩ của cơng trình sơng Đà, mơ tưởng về tươn glai tốt đẹp khi cơng trình
hồn thành.


2. Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức mạnh của những
người đang chinh phục dịng sơng và sự gắn bó, hồ quyện giữa con người với thiên
nhiên.


- Liên hệ GD bảo vệ mơi trường
3. Học thuọc lịng bài thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>Đọc chuyện: “Những người bạn tốt”


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


- Giới thiệu bài, ghi bài:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.


- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ
chưa có trong phần chú thích cao
nguyên, trăng chơi với.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.



1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh
mịch, vừa sinh động trên sơng Đà?
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể
hiện sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông
Đà.


3. Những câu thơ nào trong bài sử
dụng phép nhân hố?


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Liên hệ GDBVMT


c) Đọc diễn cảm và học thuộc lịng bài
thơ.


- Giáo viên có thể chọn khổ thơ cuối
để đọc diễn cảm.


- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền,
nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu
tiên.


- Một, hai học sinh khác đọc nối tiếp.
- Học sinh quan sát tranh sgk.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.



- Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng.
Những tháp khoan … nằm nghỉ.


- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động
vì có tiếng đàn cơ gái Nga có dịng sơng
lấp lống dưới ánh trăng.


- Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với
một dịng trăng lấp lống sơng Đà gợi lên 1
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hồ
quyện giữa con người với thiên nhiên giữa
ánh trăng với dịng sơng.


- Cả công trường say ngủ. Những tháp
khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.


Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghỉ … đi muôn ngả.


- Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và
cả bài thơ.


- Thi đọc thuộc lòng.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.



_____________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Chính tả</b></i>


<i><b> DỊNG KINH Q HƯƠNG</b></i>
<b>GDBVMT: tích hợp trực tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nghe - viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài “Dịng kinh quê hương”.
- Năm chắc đánh qui tắc đánh dấu thanh chứa <i><b>iê/ ia</b></i>.


- GD cho HS bảo vệ môi trường nước


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Phiếu học tập nội dung bài 3, 4.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh lên bảng đánh dấu thanh vào
cac tiếng chứa <i><b>ưa, ươ</b></i> trong hai khổ
thơ của Huy Cận ở giờ trước.


Lừa thưa, mưa, tương, tươi.
- Nhận xét.


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>



* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


a.Đọc bài viết.


GV cho HS thấy được vẻ đẹp của
dòng kinh quê hương và GD cho HS
bảo vệ môi trường.


- Chú ý các từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Nhận xét bài.


b. Luyện tập
Bài 1:


- Gọi học sinh lên điền.
- Nhận xét.


Bài 2:


- Nhận xét phiếu.


- Học sinh thuộc lòng các thành ngữ
trên.


- Học sinh đọc thầm.


mái xuồng, giã bàng, lảnh lót.


- Học sinh viết, sốt lỗi.


- Rạ thơm thì ít, gió đơng thì nhiều.
mải mê đuổi 1 con điêu.


củ khoai nướng để cả chiều thành trị.
Đơng như kiến; Gan cóc tía.


Ngọt như mía lùi.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị</b></i>


- Nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa <i><b>ia/ iê</b></i>.
- Nhận xét giờ học


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>ÔN: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỢP TÁC – HỮU NGHỊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố, hệ thống hố vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Biết các thành ngữ
nói về hữu nghị, hợp tác.


- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập Tiếng việt.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> Làm lại bài tập 3 SGK
<i><b>3. Luyện tập thực hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Chọn từ điền vào chỗ trống:


<i><b>Hữu nghị, hữu ái, hữu cơ, hữu ý, </b></i>
<i><b>hữu dụng.</b></i>


a) Tình ……. giai cấp a) Tình <i><b> hữu ái</b></i> giai cấp
b) Hành động đó là …… chứ khơng


phảI vơ tình.


b) Hành động đó là <i><b>hữu ý</b></i> chứ khơng phải
vơ tình.


c) Trở thành người ….. c) Trở thành người <i><b>hữu dụng</b></i> .
d) Sự thống nhất …. giữa lí luận và


thực tiễn.


e) Cuộc đi thăm ….. của Chủ tịch
nước.


d) Sự thống nhất <i><b>hữu cơ</b></i> giữa lí luận và
thực tiễn.



e) Cuộc đi thăm <i><b>hữu nghị</b></i> của Chủ tịch
nước.


Bài 2: Chọn từ điền vào chỗ trống:


<i><b>hợp tác, hợp nhất, hợp tuyển, hợp </b></i>
<i><b>lực, hợp lí.</b></i>


a) Bộ đội <i><b>hợp lực</b></i> cùng nhân dân chống
thiên tai.


a) Bộ đội…. Cùng nhân dân chống
thiên tai.


b) Cách giải quyết hợp tình, <i><b>hợp lí.</b></i>


b) Cách giải quyết hợp tình, … c) <i><b>Hợp nhất</b></i> hai xã nhỏ thành một xã lớn.
c) ….. hai xã nhỏ thàhnh một xã lớn. d) Sự <i><b>hợp tác</b></i> về kinh tế giữa nước ta và


các nước trong khu vực.


e) Bộ <i><b>hợp tuyển</b></i> thơ văn thời Lý – Trần.
d) Sự …. về kinh tế giữa nước ta và


các nước trong khu vực.


e) Bộ ….. thơ văn thời Lý – Trần.


+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.


+ Anh với tôi cùng hợp tác làm ăn.
Bài 3: Đặt câu với một trong những


thành ngữ dưới đây:
a) Bốn biển một nhà


+ Thị thuyền khắp nơi thương yêu, đùm
bọc nhau như anh em bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh


+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau
trong mọi công việc.


c) Chung lưng đấu sức


+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng
nhau.


- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích;


quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ...


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài tốn có
liên quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập toán.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i> Học sinh làm bài tập 3.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.


a) 7 ha = 70 000 m2
16 ha = 160 000 m2
1 km2<sub> = 100 ha</sub>
40 km2<sub> = 4000 ha</sub>
b) 40000 m2<sub> = 4 ha</sub>
700 000 m2<sub> = 70 ha</sub>
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S :



a) 54 km2<sub> < 540 ha S</sub>
b) 71 ha > 80 000 m2<sub> Đ</sub>


Bài 3: - Học sinh đọc đề bài tốn.


- Giải vào vở.


Bài giải


Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây
là :


670 - 440 = 230 ( ha )
= 2300000 m2
Đáp số : 2300000 m2
Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước


câu tả lời đúng .


Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
A. 3 ha B. 30 ha
C. 300 ha D. 3000 ha


Đáp án : A. 3 ha
- GV chấm vở, chữa bài cho học sinh.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.



______________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu</b>


1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều
nghĩa.


2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu
văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người
và động vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ
nhiều nghĩa.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i> Học sinh chữa bài tập 2.


<i><b> 3. Dạy bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học



Bài 1:


- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột
B thích hợp với mỗi từ ở cột A.


Bài 2:


- Giáo viên nhắc học sinh: khơng cần
giải thích 1 cách phức tạp. Chính các
câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ
in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài
tập 1.


Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét.


3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập.
Bài 1:


- Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch
dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới
từ mang nghĩa chuyển.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc độc lập.
+ Răng: nghĩa b.



+ Mũi: nghĩa c.
+ Tai: nghĩa a.


- Nêu yêu cầu bài tập.


+ Răng của chiếc cào không nhai như răng
của người và động vật.


+ Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ
ngửi được.


+ Tai của cái ấm không dùng để nghe
được.


- Học sinh trao đổi theo cặp.


+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2
giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc.
+ Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2
giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn
nhơ ra ở phía trước.


+ Nghĩa của từ tai ở bài tập 1 và bài tập 2
giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2
bên.


- Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ.
- Học sinh làm việc độc lập.



a) Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.


b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
Bé đau chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 2:


- Giáo viên tổ chức cho các tổ thi.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


- Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm.
+ Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, …


+ Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ,


+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, …
+ Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi …


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


___________________________________________


<b>Thể dục</b>



<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________


<b>Tiếng Anh</b>
<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________


<b>Toán</b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo của số
thập phân.


- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản thường gặp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i> Học sinh chữa bài tập.


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>



* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái
niệm về số thập phân.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu
nhận xét từng hàng trong bảng để nhận
xét.


Tương tự với 8,56m và 0,195m


- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7;
8,56; 0,195 cũng là số thập phân.


- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn
học sinh tự nhận xét.


2m 7dm hay 2 <sub>10</sub>7 m viết thành 2,7m.
2,7m: đọc hai phảy bày mét.


- Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1:


- Giáo viên nhận xét chữa bài.



Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa
bài.


Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm
rồi chữa bài.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


- Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập
phân của số thập phân rồi đọc số đó.


- Học sinh đọc từng số thập phân.
- Học sinh khác nhận xét.


5 <sub>10</sub>9 = 5,9 82 45<sub>100</sub> = 82,45
810 225<sub>1000</sub> = 810,225


- Học sinh chữa bài.


0,1 = <sub>10</sub>1 ; 0,02 = <sub>100</sub>2 ; 0,004 =
4


1000 ;
0,095 = 95<sub>1000</sub>


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.



_____________________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Lịch sử</b></i>


<b> ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam.


- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước
ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.


- Kính trọng biết ơn Đảng- Bác.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của
Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chi ra đi tìm đường cứu nước.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học



a) Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu
cầu thành lập Đảng cộng sản.


? Tình hình đất nước ta thời kì 1929
đã đặt ra yêu cầu gì?


- Học sinh thảo luận, trình bày.


- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng
cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng
sản. Việc này phải địi hỏi có 1 lãnh tụ đủ
uy tín mới làm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?Ai là người có thể làm được điều đó?


b) Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam.


? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời
gian nào?


? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh
nào? Do ai chủ trì?


? Nêu kết quả của hội nghị.


c) Ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam.



? Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng
được yêu cầu gì? Của cách mạng Việt
Nam?


? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam
phát triển như thế nào?


? Học sinh đọc bài học: sgk.


Quốc là người có iểu biết sâu sắc về lí luận
và thực hiện cách mạng, có uy tín trong
phong trào cách mạng quốc tế; được những
người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ.
- Học sinh thảo luận, trình bày.


- Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930,
tại Hồng Kơng.


- Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ
trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.


- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức
cộng sản thành 1 đảng cộng sản duy nhất,
lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị
cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt
Nam.


- Học sinh thảo luận- trình bày.



- … làm cho cách mạng Việt Nam có người
lãnh đạo tăng thêm sức mạnh, thống nhất
lực lượng và có đường đi đúng đắn.


- Cách mạng Việt Nam giành được những
thắng lời vẻ vang.


- Học sinh đọc.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<b>Địa lý</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh xác định và mơ tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.


- Biết nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản.


- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên
bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b> </b>Vở bài tập



<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc
cả lớp.


- Giáo viên phát phiếu học tập cho
từng học sinh.


- Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ học
sinh hoàn thiện phần này.


Hoạt động 2: Trò chơi: “Đối đáp
nhanh”


- Giáo viên hướng dẫn luật chơi.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận
xét, đánh giá.


Hoạt động 3: Làm việc nhóm.


- Giáo viên kẻ sẵn bảng như sgk và
giúp học sinh điền các kiến thức đúng
vào bảng.



- Giáo viên chốt lại các đặc điểm
chính.


- Học sinh tơ màu vào lược đồ.


- Học sinh điền tên: Trung quốc,
Campuchia, Biển Đơng, Hồng Sa,
Trường sa.


- Chia học sinh thành 2 nhóm.
- Từng nhóm trình bày.


- Học sinh thảo luận nhóm câu 2 (sgk).
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


1. Địa hình: 3<sub>4</sub> diện tích phần đất liền
là đồi núi. 1<sub>4</sub> là đồng bằng.


2. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa:
nhiệt độ cao; gió mùa thay đổi theo mùa.
3. Sơng ngịi: dày đặc, nhưng ít sơng
lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và
có nhiều phù xa.


4. Đất: đất Phe-ra-lít và đất Phù sa.


5. Rừng: chiếm diện tích lớn là rừng
ngập mặn nhiệt đới phân bố ở vùng đồi
núi còn rừng ngập mặn phân bố ở những
nơi đồi thấp ven biển.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.


<b>II.Chuẩn bị </b>


- Hệ thống bài tập


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1.Ổn định</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H: Nêu cách đọc và viết số thập phân
H: Nêu cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: </b>Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài



- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


<b>Bài 1:</b> Viết thành số thập phân
a) 3310


1


; 100
27


;
b) 92100


5


; 1000
31


;
c) 31000



127


; 21000
8


<b>Bài 2</b>: Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5; 0,03; 7,5


b) 0,92; 0,006;


<b>Bài 3:</b> Viết các số thập phân
a) Ba phẩy khơng bẩy


b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm.


<i><b>4.Củng cố -dặn dị</b></i>


- Nhận xét giờ học.


-Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.


- HS nêu


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập


- HS lên lần lượt chữa từng bài



<i><b>Lời giải :</b></i>


a) 3310
1


= 33,1; 100
27


0,27;
b) 92100


5


=92,05 ; 1000
31


= 0,031;
c) 31000


127


= 3,127; 21000
8


= 2,008


<i><b>Lời giải :</b></i>


a) 0,5 = <sub>10</sub>5 ; 0,03 = <sub>100</sub>3 ; 7,5
= 75<sub>10</sub>



b) 0,92 = 92<sub>100</sub> ; 0,006 = <sub>1000</sub>6 ;


<i><b>Lời giải :</b></i>


a) 3,07
b) 19,850
c) 0,58


- HS lắng nghe và thực hiện.


______________________________________________________________


<b>Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán</b>


<b>HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>Giúp học sinh:


- Nhận biết tên của các hàng của số thập phân (dạng đơn giản cần gặp) quan hệ
giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau.


- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>Học sinh chữa bài tập 2.



<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gi ng b i.ả à


*. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc
hàng của số thập phân.


- Giáo viên: treo bảng kẻ hàng của số
thập phân.


- Giới thiệu tên của các hàng.


- Nối mối quan hệ của các hàng liền
nhau.


- Lấy ví dụ:


a) Trong số thập phân 375,406.


Đọc là: Ba trăm bày mươi lăm phẩy
bốn trăm linh sáu.


c) Trong số thập phân 0,1985:


Đọc số là: Khơng phảy một nghìn chín
trăm tám mươi lăm.


 Cho học sinh nêu cách đọc.


- Giáo viên kết luận:


*. Hoạt động 2: Làm miệng.


- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
*. Hoạt động 3: Lên bảng.


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
*. Hoạt động 4: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Chấm vở.


Trăm chục đơn vị, phần mười, phần trăm,
phần nghìn.


+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của
hàng thấp hơn liền sau.


+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = <sub>10</sub>1 (hay 0,1)
đơn vị của hàng cao liền trước.


- Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn
vị.


+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0
phần trăm, 6 phần nghìn.


- Phần nguyên gồm: 0 đơn vị.


- Phần thập phân: 1phần mười, 9 phần trăm,


8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.


- Muốn đọc 1 số thập phân, ta đọc lần lượt
từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc
phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc
phần thập phân …


1. Bài 1:


- Đọc yêu cầu bài miệng.
2. Bài 2:


- Đọc yêu cầu bài 2.


a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555
d) 2002,08 e) 0,01.


3. Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
3,5 = 3


5
10


18,05 = 18 5
100
6,33 = 6 33<sub>100</sub> 217,908 = 217 908<sub>1000</sub>


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>GDBVMT: tích hợp trực tiếp</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở
đoạn.


- GD HS bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long sgk.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Trình bày bài văn miêu tả cảnh sông nước?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài
* Hoạt động dạy học


Hướng d n h c sinh luy n t p.ẫ ọ ệ ậ
Bài 1:


a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết
bài, kết bài của bài văn.


+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.


b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi
đoạn miêu tả già?


Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:


c) Những câu văn in đậm có vai trị gì
trong mỗi đoạn và trong cả bài?


GV giáo dục cho HS ý thức bảo các di
sản thiên nhiên


Bài 2:



- Giáo viên nhắc học sinh để chọn
đúng câu mở đoạn, cần xem những câu
nào cho sẵn có nêu được ý bao trim
của cả đoạn khơng?


Đoạn 1:
Đoạn 2:
Bài 3:


- Hướng rong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi đọdẫn học sinh viết câu
mở đoạn cho 1 tc trước lớp và sửa


- Học sinh đọc to bài “Vịnh Hạ Long”.
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Câu mở đầu.


- Gồm 3 đoạn tiếp theo.
- Câu văn cuối.


- Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long.


- Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của
vịnh Hạ Long.


- Có vai trị mở đầu mỗi đoạn, có vai trị
chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.



- Điền câu b.
- Điền câu c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chữa, nhận xét.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau


__________________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>Giúp học sinh:


- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong 1 số câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa.


- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghiã là động từ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập Tiếng việt.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài
* Hoạt động dạy học


a. Hoạt động 1: 1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp làm nháp.


b. Hoạt động 2: Nhóm đơi.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Nhận xét, đánh giá.


c. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Phát phiểu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Hoạt động 4: Làm vở.
- Gọi lên bảng chữa.


- 2 học sinh lên bảng làm.
1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
- Đáp án b.


- Nếu có học sinh chọn a, c. Hãy thảo luận
và đưa ra kết luận đúng.


3. Đọc yêu cầu bài 3.



- Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cớm)
4. Học sinh đọc yêu cầu bài 4.


a) Đi.


- Bé đang tập đi.
- Mẹ nhắc em đi tất.


b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác.
- Trời đứng gió.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị.</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.


____________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt</b></i>


<b>LUYỆN TẬP: TỪ NHIỀU NGHĨA </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu
văn.


3. Vận dụng làm bài tập thành thạo.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Vở bài tập trắc nghiệm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kết hợp bài mới


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài


* Hướng dẫn học sinh làm bài trong VBT
Bài 1: Gạch một gạch dưới các từ


mang nghĩa chuyển trong mỗi dòng
sau:


a. cái lưỡi, lưỡi liềm, đau lưỡi, thè
lưỡi.


b. Nhổ răng, răng cưa, răng, hàm,
khoa răng hàm mặt.


c. Mũi dao, nhỏ mũi, ngạt mũi,
thính mũi.


a. cái lưỡi, lưỡi liềm, đau lưỡi, thè
lưỡi.


b. Nhổ răng, răng cưa, răng, hàm,


khoa răng hàm mặt.


c. Mũi dao, nhỏ mũi, ngạt mũi, thính
mũi.


Bài 2: Tìm một số ví dụ về sự chuyển
nghĩa của các từ :


+ đánh: đánh đàn, đánh trống, đánh giày,


+ chạy ăn, chạy giặc, bán chạy, …


+ ăn: ăn xăng, nước ăn chân, ăn đòn, ăn
than, …


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________


<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>I. Mục tiêu </b>Giúp học sinh biết:


- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.



- Thực hiện các cách tiêu diệt muội và khơng để muỗi đốt.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh ảnh trang 30, 31 sgk.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


? Nêu cách phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>


- Giới thiệu bài:


- Hướng dẫn học sinh tìm hiêu bài.
Hoạt động 1: Trị chơi “ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên phổ biến luật chơi.


- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Đại diện cử lên viết nhanh vào bảng.
- Nhận xét cho điểm.



Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.
- Hỏi các câu hỏi.


? Chỉ và nói về nội dung của từng
hình.


? Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh viêm não?


? Chúng ta có thể làm gì để phòng
bệnh viêm não?


Đáp án:


1- c; 2 - d; 3 - d; 4 – a


- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk
trang 30,31.


+ Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban
ngày (để ngăn khơng cho muỗi đốt)
+ Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc
để phịng bệnh viêm não.


+ Hình 3: Chuồng thả gia súc được làm
cách xa nhà.


+ Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh
môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn,




- Là giữ vệ sinh ở nhà, dọn sạch chuồng
trại gia súc và môi trường rừng xung
quanh.


Trẻ em dưới 15 tuổi nên tiêm phòng
bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của
bác sĩ.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chẩn bị bài sau.


_________________________________________


<b>Hoạt động trải nghiệm sáng tạo</b>
<b>Giáo án soạn riêng</b>


______________________________________________________________


<b>Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>Giúp học sinh:


- Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân.



- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới
dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>3. Bài mới </b></i>


a) Giới thiệu bài.
b) L m b i t p.à à ậ


Bài 1:


a) Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện chuyển phân số thập
phân <sub></sub> hỗn số.


- Học sinh đọc đề bài.


- Lấy tử số chia cho mẫu số.


- Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn
số): viết phần nguyên theo một phân số có tử
số là số dư, mẫu số là số chia.


b) Giáo viên hướng dẫn.


16 2


10=16,2 ; 73
4


10=73,4 ; 56
8


100=56,08 ; 6
5


100=6,05
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc đề <sub></sub> làm bài.


45
10=14,5


; 834


10 =83,4


; 1954


100 =19,54


; 2020


10000=0,20
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.



2,1m = 21dm.


Cách làm: 2,1m = 2 <sub>10</sub>1 m = 2m 1dm = 21dm.


- Học sinh lên bảng.
5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm.


Bài 4: Nếu còn thời gian làm, nếu không đủ thời gian chỉ hướng dẫn.
a)


3
5 =


6
10 ;


3
5 =


60
100
b) <sub>10</sub>6 = 0,6 ; 60<sub>100</sub> = 0,60.
c) 3<sub>5</sub> có thể viết là 0,6; 0,60.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học


_________________________________________



<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về
đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, biết chuyển một phần của dàn ý thành
đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh,
cảm xúc của người ta.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Vai trò của câu mở đoạn mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.


- Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả
cảnh sông nước của học sinh.


- Giáo viên chép đề lên bảng.


Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập
trong tuần trước, hãy viết một đoạn
văn miêu tả cảnh sông nước.


- Giáo viên nhắc học sinh chú ý.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý.


+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn.


+ Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.


+ Các câu mở đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm
xúc của người viết.


- Học sinh viết đoạn <sub></sub> đọc nối tiếp đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học



_________________________________________


<b>Tiếng Anh</b>
<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Kể chuyện</b>


<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện một cách tự nhiên.


- Hiểu được ý nghĩa truyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị
và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.


- Biết nhận xét lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện in sgk.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>Kể lại truyện tiết trước đã học.


<i><b>3. Bài mới</b></i>



a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

minh hoạ và viết bảng (cây thuốc quý)
- Giáo viên treo tranh và ghi nội dung
tranh.


- 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 sgk
- Học sinh kể theo nhóm.


- Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.


- Tranh 2: Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chóng quân Nguyên.
- Tranh 3: Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.


- Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
- Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
- Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.



_________________________________________


<b>Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập.
- Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.


- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Sinh hoạt</b></i>


a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp
- Giáo viên nhận xét:


+ Ưu điểm
+ Nhược điểm.


- Lớp trưởng nhận xét.



- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Lớp trưởng xếp loại.


* Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi
phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp.


b) Phương hướng tuần sau:


- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm.


- Tuần sau không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng đầy đủ, chuẩn bị đủ sách vở trước khi đến lớp.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×