Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>tới dự giờ môn Ngữ văn</b>
<b>lớp 7a</b>
<b>? Thế nào là từ đồng nghĩa? VD?</b>
<b>? Nối cột A với cột B để tạo thành </b>
<b>các cặp từ đồng nghĩa</b>
<b> </b>
<b>1. Đất nước</b>
<b>2. Giữ gìn</b>
<b>3. Trẻ em</b>
<b>4. Sung sướng</b>
<b> </b>
<b>a. Hạnh phúc</b>
<b>b. Nhi đồng</b>
<b>Từ đồng nghĩa: là những từ có </b>
<i>nghĩa giống nhau hoặc gần giống </i>
<i>nhau. VD: trái - quả</i>
<b>Các cặp từ đồng nghĩa</b>
<b> </b>
<b>1. Đất nước</b>
<b>2. Giữ gìn</b>
<b>3. Trẻ em</b>
<b>4. Sung sướng</b>
<b> </b>
<b>a. Hạnh phúc</b>
<b>b. Nhi đồng</b>
<b>c. Bảo vệ</b>
Tõ Tr¸i nghÜa
<b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>
<i><b> Đầu giường ánh trăng rọi,</b></i>
<i><b> Ngỡ mặt đất phủ sương. </b></i>
<i><b> Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, </b></i>
<i><b> Cúi đầu nhớ cố hương</b></i>
<i>- Tương Như </i>
<b>dịch-Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>
Trẻ đi, già trở lại nhà,
<i><b>Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.</b></i>
<i><b> Gặp nhau mà chẳng biết nhau,</b></i>
<i><b>Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”</b></i>
<i>- Trần Trọng San </i>
<b>dịch-Tìm các cặp từ </b>
<b>có nghĩa trái </b>
<b>ngược nhau? </b>
<b>Nhanh - ChËm</b>
<b>Cao - ThÊp</b>
<b>BÐo - GÇy</b>
<i><b>VD2:</b><b> Tìm từ trái nghĩa trong các trường hợp sau?</b></i>
<b>rau</b> <b>già </b>><
<b>cau già </b>><
<b>người già </b>><
<b>rau non </b>
<b>cau non </b>
<b>người trẻ </b>
<b> </b>
<b>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa </b>
<b>khác nhau.</b>
<b>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa </b>
<b>khác nhau.</b>
<b>Già</b>
<b>Già</b>
<b>Chín</b>
<b> - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái </b>
<b> - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều </b>
<b>cặp từ trái nghĩa khác nhau</b>
<b> - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái </b>
<b>ngược nhau.</b>
<b>2 bản dịch thơ</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Đầu giường ánh trăng rọi,</b></i>
<i><b> Ngỡ mặt đất phủ sương. </b></i>
<i><b> </b><b>Ngẩng </b><b>đầu nhìn trăng sáng, </b></i>
<i><b> </b><b>Cúi </b><b>đầu nhớ cố hương</b></i>
<i><b>Trẻ</b></i> <i><b>đi</b><b>, </b><b>già</b></i> <i><b>trở lại </b><b>nhà,</b></i>
<i><b>Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu</b></i>
<i><b> Gặp nhau mà chẳng biết nhau,</b></i>
<i><b>Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng</b></i>
<b>Việc sử dụng từ </b>
<b>trái nghĩa có tác </b>
<i><b>Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành </b></i>
<i><b>ngữ mà em đã học ở mơn Ngữ văn 7?</b></i>
<i><b>Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành </b></i>
<i><b>ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?</b></i>
<b>Thành ngữ</b>
<i><b>- </b><b>Lên</b></i> <i><b>thác </b><b>xuống</b></i> <i><b>ghềnh</b></i>
<i><b>- Bảy </b><b>nổi</b><b> ba </b><b>chìm</b></i>
<i><b>- </b><b>Xấu </b><b>người </b><b>đẹp</b></i> <i><b>nết</b></i>
<i><b>- Chân </b><b>cứng</b><b> đá </b><b>mềm</b></i>
<b>Việc sử dụng từ </b>
<b>trái nghĩa có tác </b>
<i><b> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể </b></i>
<i><b>đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn </b></i>
<i><b>tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh </b></i>
<i><b>động.</b></i>
<i><b> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể </b></i>
<i><b>đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn </b></i>
<i><b>tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh </b></i>
<b> Bài tập 1:</b> <b>Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao,</b>
<b>tục ngữ sau đây: </b>
<i><b>- Chị em như chuối nhiều tàu,</b></i>
<i><b> Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.</b></i>
<i><b>- Số cơ chẳng giàu thì nghèo ,</b></i>
<i><b> Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.</b></i>
<i><b> - Ba năm được một chuyến sai,</b></i>
<i><b>Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.</b></i>
<i><b> - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,</b></i>
<i><b> Ngày tháng mười chưa cười đã tối.</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với </b>
<b>những từ in đậm trong những cụm từ sau:</b>
<b>tươi</b>
hoa <b>tươi</b>
<b>yếu</b>
cá <b>tươi</b>
ăn <b>yếu</b>
chữ <b>xấu</b>
đất<b> xấu</b>
<b>xấu</b>
học lực <b>yếu</b>
<b>Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với </b>
<b>những từ in đậm trong những cụm từ sau:</b>
<b>tươi</b>
hoa <b>tươi</b>
<b>yếu</b>
cá <b>tươi</b>
ăn <b>yếu</b>
học lực <b>giỏi </b>
chữ <b>xấu</b>
đất<b> xấu</b>
<b>xấu</b>
cá <b>ươn </b>
hoa <b>héo </b>
ăn <b>khoẻ</b>
học lực <b>yếu</b>
chữ <b>đẹp</b>
đất<b> tốt</b>
<b>Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào </b>
<b>các thành ngữ sau</b>
<b><sub>Chân cứng đá …</sub></b>
<b><sub>Có đi có …</sub></b>
<b><sub>Gần nhà … ngõ</sub></b>
<b><sub>Mắt nhắm mắt …</sub></b>
<b><sub>Chạy sấp chạy …</sub></b>
<b>Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào </b>
<b>các thành ngữ sau:</b>
<b><sub>Chân cứng đá </sub><sub>mềm</sub></b>
<b><sub>Có đi có </sub><sub>lại</sub></b>
<b><sub>Gần nhà </sub><sub>xa</sub><sub> ngõ</sub></b>
<b><sub>Mắt nhắm mắt </sub><sub>mở</sub></b>
<b><sub>Chạy sấp chạy </sub><sub>ngửa</sub></b>
<b><sub>Vô thưởng vô </sub><sub>phạt</sub></b>
<b>Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về </b>
<b>tình cảm q hương, có sử dụng từ trái nghĩa:</b>
<b> “ Khi xa quê, tơi ln nhớ về dịng sơng thơ </b>
<b>mộng của q hương.(1) Tôi nhớ nước sông </b>
<b>lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong </b>
<b>những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con </b>
<b>sóng xơ bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) </b>
<b>Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ </b>
- <b><sub>Hoàn thành các bài tập vào vở soạn văn.</sub></b>
- <b><sub>Tìm thêm các cặp từ trái nghĩa</sub></b>
- <b><sub>Chuẩn bị bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con </sub></b>
<b>người.</b>
<b> + Đọc kỹ 04 đề ở SGK trang 129, 130. </b>
DẠY TỐT
HỌC TỐT
DẠY TỐT
HỌC TỐT