Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tuần 24 - Nguyễn Thị Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.97 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>


<b>Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2018</b>
HĐTT


( Tập trung ngoài sân trường)
___________________________


Tập đọc


<b>LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>


Ngô Đức Thịnh, Chu Thái Sơn
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc lưu lốt tồn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính
nghiêm túc của văn bản.


- Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, …


- Ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-
đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc
theo pháp luật.


- GD ý thức chấp hành luật pháp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chép đoạn “Tôi không hỏi mẹ cha … là có tội”
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Học sinh đọc bài thơ: Chú đi tuần
3. Bài mới: (29’) * Giới thiệu bài.


* Giảng bài.
a) Luyện đọc


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc,
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
b) Tìm hiểu bài


- Người xưa đặt ra luật tục để
làm gì?


- Kể những việc mà người Ê- đê
xem là có tội.


- Tìm những chi tiết trong bài
cho thấy đồng bào Ê- đê quy
định xử phát rất công bằng?
- Kể tên một số luật của nước ta
hiện nay mà em biết?


c) Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu đoạn luyện đọc.


- Học sinh toàn bài.



- Luyện đọc nối tiếp kết hợp đọc đúng, đọc
chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.


- 1- 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.


- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc
sống bình yên cho buôn làng.


- Tôi không hỏi me cha- Tội ăn cắp- Tội giup
kẻ có tội- Tơi …


- Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử
nặng …cũng xử như vậy.


- Tang chứng phải chắc chắn, … tai nghe mắt
thấy thì tang chứng mới có giá trị.


- Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật
bảo vệ, Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em,…
- 3 HS đọc nối tiếp củng cố nội dung, đọc.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét, đánh giá. - Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.



__________________________________
Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)


____________________________________
Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh: </b>


- Hệ thống hố, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.


- Vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với
yêu cầu tổng hợp hơn.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Cơng thức tính thể tích hình lập phương.
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.



b) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.


Bài 2: HD học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Làm, trình bày, nhận xét.
Bài giải


Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (cm2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)


Đáp số: 6,25 cm2


37,5 cm2


15,625 cm3


- Thảo luận, trình bày nhận xét.
- Làm cá nhân, trình bày.


Bài giải
Diện tích mặt đáy của HHCN là:
11 x 10 =110 (cm2<sub>)</sub>



D iện tích xung quanh của HHCN là:
(11 + 10) x 2 x 6 = 252 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 3: HD học sinh làm cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.


11 x 10 x 6 = 660 (cm3<sub> ) </sub>


Đáp số: 110 cm2


252 cm2


660 cm3


Bài giải


Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)


Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 206 cm3


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Lịch sử


<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh biết.</b>


- Ngày 19/5/ 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.


- Đường Trường sơn là hệ thống quân sự quan trọng trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.


- Học sinh hiểu nhớ các mốc lịch sử.
- Kính trọng và biết ơn Đảng- Bác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào cơng cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc?


2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài.


2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.


a) Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn.


- Treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy
Trường sơn, đường Trường sơn.


- Đường Trường Sơn có vị trí thế nào
với 2 miền Băc- Nam của nước ta?
- Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn?


b) Những tấm gương anh dũng trên


- Làm việc cá nhân- cả lớp.
- Theo dõi.


- 2- 3 học sinh lên chỉ vị trí của đường
Trường Sơn trước lớp.


- … là đường nối 2 miền Bắc- Nam của
nước ta.


- … vì đường đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
mất quân thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đường Trường Sơn.


- Học sinh tìm hiểu và kể lại câu chuyện
về anh Nguyễn Viết Sinh.



- Học sinh chia sẻ với bạn về những bức
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ
về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường sơn.


- Nhận xét, tổng kết.


c) Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.
- Tuyến đường Trường Sơn có vai trò
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất
đất nước của dân tộc ta?


- Nhận xét- kết luận.
d) Bài học: sgk 49


- Tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.


- Học sinh chia sẻ. Tập hợp thông tin,
dán hoặc viết vào phiếu khổ lớn.


- Làm việc cả lớp.


… là con đường huyết mạch nối 2 miền
Nam Bắc … hàng triệu tấn lương thực,
thực phẩm, đạn dược, vũ khí … để miền
Nam đánh thắng kẻ thù.


- Nối tiếp đọc.


- Nhẩm thuộc.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________
Khoa học


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b> (tiết 2)


<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin, để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.


- HS áp dụng được vào thực hành tốt.
- Giáo dục HS yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đén
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt …) và một số vật khác bằng nhựa,
xao su …


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.



b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung bài trước.
- Nguồn điện chạy trong mạch nào?
- Vật nào được gọi là cách điện, dẫn
điện?


- Giáo viên chốt lại.


* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho quan sát về một số cái ngắt điện.


+ Mạch kín


+ Vật dẫn điện là vật cho dịng điện
chạy qua. Vật cách điện là vật khơng
cho dịng điện chạy qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Hoạt động 3: Trò chơi: “Dị tìm mạch
điện”


- GV hướng dẫn: Chuẩn bị một hộp kín,
nắp hộp có gắn các khuy kim loại được
xếp thành 2 hàng.


Trong hộ, một số cặp khuy được nối với
nhau. Đậy nắp hộp lại.


- GV cùng cả lớp QS nhận xét, rút ra kết
luận.



- Làm cái ngắt điện cho mạch điện
mới lắp.


- Mỗi nhóm được phát một hộp kín.
- Mỗi nhóm sử dụng mạch chủ để
đoán xem các cặp khuy nào được nối
với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đốn
vào 1 tờ giấy.


- Sau cùng một thời gian, các hộp kín
của các nhóm được mở ra.


3. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Tiếng Việt


<b>LUYỆN ĐỌC: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>
Ngô Đức Thịnh, Chu Thái Sơn
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Luyện đọc lưu lốt tồn bài.


- Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, …


- Hiểu ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm
minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của


người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống,
làm việc theo pháp luật.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Luyện đọc


- Giáo viên gọi hs đọc mẫu.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn
đọc đúng và giải nghĩa từ.


* Luyện đọc diễn cảm.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc nối tiếp kết hợp đọc
đúng, đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.



- 3 HS đọc nối tiếp củng cố nội dung, goị đọc.
- Học sinh theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Thi đọc trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2018</b>


Thể dục


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. TRÒ CHƠI: ”QUA CẦU TIẾP SỨC”</b>
( GV chuyên ngành soạn - giảng )


________________________________
Chính tả (Nghe- viết)


<b>NÚI NON HÙNG VĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Nghe viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.


- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên
người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).



- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bút dạ và một số phiếu to.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (30’)


2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả:
- Đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.


- Nhắc học sinh chú ý từ viết sai.
+ Tên địa lí.


- Cho học sinh luyện viết vào giấy nháp.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của
câu.


- Giáo viên đọc chậm.


- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
2.3. Hướng dẫn làm bài chính tả.
Bài 2:


- HS phát biểu ý kiến - nói cả tên riêng:
+ Tên người, tên dân tộc:



+ Tên đia lí.
Bài 3:


- Chia lớp làm 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm bút.
1. Ai từng đóng cọc trên sơng. Đánh tan
thuyền giặc, nhuộm hang sóng xanh?


- Theo dõi.


+ Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.


+ Hồng Liên Sơn, Phan- xi- Păng,
Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai…


- Học sinh viết.


- HS viết bài, sốt lỗi chính tả.
- Đọc u cầu bài.


- Đọc thầm đoạn thơ, tìm tên riêng.
+ Đam Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng,
A- ma, Dơ- hao, Mơ- nông.


+ Tây Nguyên, (sông) Ba.
- Đọc yêu cầu bài.


- Đại diện lên bảng trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Vua nào thần tốc quân hành



Mùa xuân đại phá quân Thanh tới bời?
3. Vua nào tập trận đùa chơi.


Cơ lau phất trận một thời ấu thơ?
4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?


5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
- Cho học sinh cả lớp nhẩm thuộc lòng các
câu đố.


- GV cho học sinh thi thuộc lòng câu đố


+ Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
+ Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
+ Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)


+ Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


________________________________
Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Mở rộng, hệ thống vốn từ về trật tự, an ninh.



- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi từ chỉ ghi một cột trong bảng ở bài tập 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


3. Bài mới: (29’)
3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:


- Lưu ý học sinh đọc kĩ nội dung từng
dịng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 4:


- Dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân
loại.


- GV nhận xét, chữa bài.
* Từ ngữ chỉ việc làm.


* Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức.



* Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự
bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở bên.


- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Dòng b, nêu đúng nghĩa của từ an ninh:
Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- Hs làm vở, trình bày.


- Đọc yêu cầu bài 4.


- Làm việc theo nhóm đơi, trình bày,
nhận xét.


- 3 học sinh lên dán trên bảng rồi đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa
chỉ, số điện thoại của người thân. Gọi
điện thoại 113; 114; 115 … kêu lớn để
người xung quanh biết, …


- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn
công an, 113, 114, 115.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


____________________________


Toán



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về:</b>


- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.
* Hoạt động 1:


- Hướng dẫn làm ví dụ như sgk.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm a, b.


* Hoạt động 2: Làm cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài.


* Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.


- Nhận xét, chữa bài.


Bài 1:


17,5% = 10 + 5% + 2,5%
a) 10% của 240 là: 24
5% của 240 là: 12
2,5% của 240 là: 6


Vậy 17,5% của 240 là: 24 + 12 + 6 = 42
b) 30% của 520 là: 156


5% của 520 là: 26


Vậy 35% của 520 là: 156 + 26 = 162
- Đọc yêu cầu bài 2.


- HS làm cá nhân, trình bày.
Bài giải.


b) Thể tích hình lập phương lớn là:
64 : 2 x 3 = 96 (cm3<sub>)</sub>


a) Tỉ số % giữa hình lập phương lớn và
nhỏ là:


3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%


Đáp số: a) 150%


b) 96 cm3


Bài 3:


- HS làm nhóm, trình bày.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Địa lí
<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh.</b>


- Xác định và mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Âu, Châu Á


- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về Châu Âu, Châu Á.


- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi:
Hi-ma-lay-a, Trường sơn, U- ran, An-pơ trên bản đồ tự nhiên thế giới)


- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập; Bản đồ tự nhiên thế giới.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)



Nêu vị trí địa lí của nước Nga, nước Pháp.
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS ôn tập.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.


- Giáo viên phát phiếu học tập cho từng
em để điền vào lược đồ:


+ Tên Châu Á, Châu Âu, Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Địa Trung Hải.


+ Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U- ran; An-pơ.


- GV nhận xét, chữa bài.


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.


- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu in
có bảng như trong sgk.


- GV và học sinh nhận xét rồi rút ra lời
giải đúng


- Học sinh trình bày vào phiếu học tập.



- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.


Châu Á Châu Âu


Diện tích - 44 triệu km2<sub>, lớn nhất trong</sub>


các châu lục.


- Rộng: 10 triệu km2


Địa hình


- Núi và cao nguyên chiếm
3/4 diện tích, có đỉnh núi
Ê-vơ-rét cao nhất thế giới.


- Đồng bằng chiếm 2/3 diện
tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc - Đa số là người da vàng - Chủ yếu là người da trắng
Hoạt động kinh tế - Làm nơng nghiệp là chính - Hoạt động cơng nghiệp phát


triển.


3. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>LUYỆN: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ AN NINH</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



- Củng cố cho HS vốn từ về trật tự, an ninh.


- HS tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài 1:


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
trao đổi để làm.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
+ Danh từ kết hợp với từ an ninh:


+ Động từ kết hợp với từ an ninh:


Bài 2:


- Gv hướng dẫn cách làm như bài 1.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.



Bài 3:


- Gv hướng dẫn cách làm.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+ Cơ quan an ninh: Cơ quan giữ gìn an
ninh chung.


+ An ninh chính trị: Sự ổn định về mặt
chính trị, trật tự xã hội.


+ An ninh lương thực: Sự ổn định, đáp
ứng đầy đủ nhu cầu về lương thực của
người dân.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.


Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh,
sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội
an ninh, an ninh Tổ quốc.


Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ
vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối
an ninh.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.



a) Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức,
thực hiện công việc bảo vệ trật tự an
ninh: công an, đồn biên phịng, tồ án,
cơ quan, tổ chức, cơ quan an ninh, thẩm
phán.


b) Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự
an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ
trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh
giác, giữ bí mật.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

______________________________
Toán


<b> LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Củng cố cho HS các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.


- Vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan
với yêu cầu tổng hợp hơn.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.


Bài 2: HD học sinh thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá.


Bài 3: HD học sinh làm cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.


- Làm, trình bày, nhận xét.
Bài giải


Diện tích một mặt của hình lập phương là:
10 x 10 = 100 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là:


10 x 10 x 6 = 600 (cm2)


Thể tích của hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 100 cm2



600 cm2


1000 cm3


- HS thảo luận, trình bày nhận xét.
Bài giải


Diện tích một mặt của hình lập phương là:
3,5 x 3,5 = 12,25( cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
12,25 x 6 = 73,5 (cm2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lập phương là:
3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 73.5 cm 2<sub> ; 42,875 cm</sub>3


Bài giải


Thử chọn và tìm ra kết quả
Ta có: 27 = 3 x 3 x 3


Vậy cạnh của hình lập phương đó là: 3cm
Diện tích tồn phần của hình lập phương đó là:
3 x 3 x 6 =54 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 54 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

___________________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2018</b>


Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)
_________________________________


Mĩ thuật


<b>TRANG PHỤC YÊU THÍCH</b>


( GV chuyên ngành soạn, giảng)


____________________________________
Tập đọc


<b>HỘP THƯ MẬT</b>


Hữu Mai
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài.


- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu- gi, cần khởi động máy)


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến
của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng, tồn bài tốt lên vẻ bình
tĩnh, tự tin của nhân vật.


- Hiểu nội dung - ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình


báo hoạt động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ đường dây liên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Học sinh đọc bài: “Luật tục xưa của người Ê- đê”
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.


- Giáo viên viết lên bảng các từ ngữ
học sinh dễ đọc sai:


- GV chia đoạn để học sinh dễ
luyện đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài.


1. Người liên lạc nguỵ trang hộp
thư mặt khéo léo như thế nào?



- Một hoặc 2 học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sat tranh minh hoạ (sgk)


- Một, hai học sinh đọc lại, cả lớp nhẩm đọc
theo.


- Từng lớp học sinh đọc nối tiếp nhau đọc
theo đoạn.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Qua những vật có hình chữ V,
người liên lạc muốn nhắn gửi chú
Hai Long điều gì?


3. Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo
của chú Hai Long. Vì sao chú làm
như vậy?


4. Hoạt động trong vùng địch của
các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như
thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc?


g Ghi nhớ: giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc


đúng nội dung từng đoạn.


- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm một đoạn văn để đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ
quốc của mình và lời chào chiến thắng.
- “Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem giả vờ
như xe mình bị hịng, … khơng ai có thể
nghi ngờ”


- Hoạt động trong vùng địch các chiến sĩ
tính báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


- 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4 đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học


_________________________________
Toán


<b>BÀI ĐỌC THÊM: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU</b>


<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật có dạng hình cầu


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
- Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Kiểm tra vở của học sinh
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ:


- Giáo viên đưa ra 1 vài hộp có dạng hình
trụ: hộp sữa, hộp chè…


- GV nêu: các hộp này có dạng hình trụ.
- Giáo viên giới thiệu một số đặc điểm của
hình trụ.


- GV đưa ra hình vẽ 1 vài hộp khơng có dạng
hình trụ để giúp học sinh biết đúng về hình trụ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu.



- Học sinh quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên đưa ra một vài đồ vật có dạng
hình cầu: quả bóng truyền, quả bóng bàn,…
- Giáo viên nêu: qủa bóng truyền có dạng
hình cầu…


- GV đưa ra một số vật khơng có dạng hình cầu
để giúp học sinh nhận biết đúng về hình cầu.
* Hoạt động 3: Thực hành:


Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 2:


- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Giá viên nhận xét.


Bài 3:


- Giáo viên gọi một số học sinh nêu một vài
ví dụ về dạng hình trụ và hình cầu.


- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh quan sát.



- Học sinh nhận biết hình nào là
hình trụ.


+ Hình A, C là hình trụ.


- HS quan sát rồi tìm xem hình nào
là hình cầu.


+ Quả bóng bàn, viên bi có dạng
hình cầu.


- GV nêu 1 vài đồ vật có dạng.
a) Hình trụ: thùng gánh nước, hộp
chè,…


b) Hình cầu: Quả bóng truyền, viên
bi,…


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_____________________________________


Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>



- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.


- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, …
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


- Kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng và nêu ý nghĩa.
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu của đề bài.


- Giáo viên chép đề lên bảng.


- Lưu ý: Chọn đúng một câu chuyện em
đã đọc, chứng kiến, hoặc tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.



- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh đọc đề bài và đọc gợi ý sgk.


- Một số học sinh nối tiếp nhau giới
thiệu câu chuyện mình chọn.


- Một học sinh đọc lại 3 gợi ý.
- Học sinh viết nhanh dàn ý.


- Từng cặp kể với nhau <sub></sub> trao đổi ý
nghĩa.


- Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_____________________________________


Khoa học


<b>AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ
điện, đề phòng điện quá mạnh gây ra chập và cháy đường dây, cháy nhà.



- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện
pháp tiết kiệm điện.


<i>- GDSDNLTKvà HQ: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện và tiết kiệm điện </i>
<i>trong gia đình cũng như nơi cơng cộng.</i>


<i>- GDKNS : Kỹ năng ứng phó, xử lý tình huống đặt ra; Kĩ năng tư duy phê </i>
<i>phán, bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện; Kĩ năng ra quyết định và đảm </i>
<i>nhiệm trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Chuẩn bị nhóm:


+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ.
+ Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an tồn.
- Chuẩn bị chung; cầu chì.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.


* Hoạt động 1: Thảo luận các biện pháp
phòng tránh bị điện giật.


- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị
điện giật và biện pháp đề phòng.



- Liên hệ thực tế.
- Làm việc cả lớp.


- Giáo viên chốt lại: Cầm phích cắm điện bị
âm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị
giật; ngồi ra khơng nên chơi nghịc ổ điện.
* Hoạt động 2: Thực hành.


- Chia lớp làm 5 nhóm - thảo luận.
- Ghi ra phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nêu một số biện pháp phòng tránh gây hang
đồ điện và đề phòng điện quá mạnh.


- Cho quan sát và dụng cụ.


- Cho quan sát cầu chì và giới thiệu thêm khi
dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện …
* Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
- Tại sao phải tiết kiệm điện.


- Nêu các biện pháp tiết kiệm điện, tránh
lãng phí điện? Liên hệ bản thân.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.



+ Đọc thơng tin- trả lời câu hỏi.
+ Từng nhóm đại diện trình bày.


- Thảo luận đơi.
- Phát biểu ý kiến


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_____________________________________
Toán


<b> LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan
với yêu cầu tổng hợp hơn.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Cơng thức tính thể tích hình lập phương?
2. Bài mới: (30’)



a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo
luận.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá


- Học sinh làm, trình bày, nhận xét.
Bài giải


Thể tích hình lập phương là:
3 x 3 x3 =27(cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 27 cm3


- Học sinh thảo luận, trình bày nhận xét.
Bài giải


Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
11 x 7 x 6 = 462 (cm3)


Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
5 x 5 x 5 = 125 (cm3<sub>)</sub>



Thể tích phần gỗ còn lại là:


462 - 125 = 337 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số: 337 cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhân.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


Bài giải.


Thể tích hình lập phương lớn là:
6 x 6 x 6 = 216 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích hình lập phương nhỏ là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3<sub>)</sub>


Tỉ số % giữa thể tích hình lập phương lớn và
thể thích hình lập phương nhỏ là:


216 : 64 = 3,375
3,375 = 337,7%


Đáp số: 337,5%


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học



___________________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018</b>


Kĩ thuật
<b>LẮP XE BEN</b>


( GV chuyên ngành soạn – giảng)
__________________________________


Tập làm văn


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích, u cầu: </b>


- Ơn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.


- Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>


- Giấy khổ to làm nhóm, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Kiểm tra vở của học sinh
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.



b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Bài 1:


- Gợi ý: chọn 1 trong 5 đề phù hợp với
mình.


- Kểm tra sự chuẩn bi của học sinh.
- Lập dàn ý: Giáo viên phát giấy và bút
dạ cho một số học sinh (5 học sinh) và
lớp làm nháp.


Bài 2:


- Học sinh đọc 5 đề sgk


- Đọc đề bài em chọn.
- Đọc dàn ý trong sgk.


- Dựa vào dàn ý g viết dàn ý bài văn
- Trình bày g lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Làm theo nhóm.


- Hướng dẫn và uốn nắn.
- Nhận xét.


- GV đọc một cách làm bài mẫu (dàn ý)


- Đọc yêu cầu bài.



- Dựa vào dàn ý đã làm g làm miệng.
- Đại diện nhóm lên trình bày miệng g
lớp trao đổi và nhận xét gbình chọn bài
hay nhất.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________________
Thể dục


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY.</b>


<b>TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH”</b>
( GV chuyên ngành soạn - giảng )


______________________________________
Luyện từ và câu


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Nắm được cách nối các vế câu bằng quan hệ từ.
- Biết tạo câu ghép mới bằng từ quan hệ từ thích hợp.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Phiếu học tập.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Học sinh làm lại bài 3, 4 của bài trước.
3. Bài mới: (29’)


a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài 1:


- Làm cá nhân.


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.


Bài 2: Làm vở.


- GV nhận xét, chữa bài.


- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, trình bày


a) Ngày <b>chưa</b> tắt hẳn,/ trăng <b>đã</b> lên rồi. (2 vế
được nối với nhau bằng cặp QHT …chưa…đã...)
b) Chiếc xe ngựa <b>vừa</b> đậu lại,/ tôi <b>đã</b> ghe tiếng ông từ
trong nhà vọng ra. (cặp QHT …vừa…đã …)


c) Trờ <b>càng</b> nắng gắt,/ hoa giấy <b>càng</b> bồng lên rực


rỡ (cặp QHT … càng … càng …)


- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở.


a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 3: Viết một đoạn văn có
sử dụng cặp QHT.


- Giáo viên cùng HS nhận xét,
tuyên dương.


làm núi cao lên bấy nhiêu.
- HS đọc đề.


- HS làm vở, trình bày.


4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Tốn


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Ơn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình
bình hành, hình trịn.



- Có kĩ năng tính tốn tốt.


- Giáo dục HS u thích học tốn, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Nhắc lại những hiểu biết về hình trụ
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập


* Hoạt động 1: Lên bảng. - Đọc yêu cầu bài 1.


* Hoạt động 2: Bài 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Đại diện lên trình bày.


- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.


- HS làm bài cá nhân, trình bày.
Bài giải



a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)


Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


b) Tỉ số % của diện tích tam giác ABD và
diện tích tam giác BDC là:


6 : 7,5 = 0,8 = 80 %


Đáp số: a) 6 cm2<sub> ; 7,5 cm</sub>2


b) 80%
- Đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Hoạt động 3: Bài 3: Làm vở.


12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tam gáic KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)


Tổng diện tích của hình tam giác
MKQ và KNP là:


72 - 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Vậy SKQP = tổng S của MKQ và KNP.



- Đọc yêu cầu bài.


Bài giải:
Bán kính hình trịn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:


2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)


Diện tích hình tam giác vng ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần tơ đậm là:
19,625 - 6 =13,625 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 13,625 cm2


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn - giảng )
____________________________________


Âm nhạc


<b>HỌC HÁT: HOA CHĂM PA</b>


( GV chuyên ngành soạn - giảng)


<b>_________________________________________________________________</b>
<b>Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018</b>


Tập làm văn


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự
miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


- HS vận dụng vào làm bài thành thạo.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
- Một cái âu phục màu cỏ úa hoặc màu gạch.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3. Bài mới: (29’)
a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.


* Hoạt động 1: Bài 1:


- Giáo viên cho học sinh quan sát bộ
quân phục màu cỏ úa.


- Bố cục của bài văn?


- Thân bài về cách thức miêu tả?


- Các hình ảnh so sánh?


- Giáo viên nhận xét chốt lại treo bảng
ghi bố cục bài văn.


* Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở.
- Nhắc học sinh chú ý:


+ Chọn cách tả từ khái quát đến chi tiết
từng bộ phận hoặc ngược lại.


+ Quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện
pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài, chọn
bài hay tuyên dương.


- Đọc yêu cầu bài 1.


- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận câu
hỏi.



+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa
(trực tiếp)


+ Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến
chiếc áo quân phục cũ của ba.


Tả bao quát g tả những bộ phận có
đặc điểm cụ thể g nên cơng dụng của
cái áo và tình cảm đối với cái áo.
Những đường khâu đều đặn như
khâu máy. Hàng khuy thẳng tăm tắp
như hàng quân trong đội duyệt bình.
Cái cổ áo như hai cái lá non …


Người bạn đồng hành q báu; cái
măng sét ơm khít lấy cổ tay tơi.


+ Kết bài: Cịn lại (mở rộng)
- Đại diện lên trình bày. nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm.


- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn đã
viết.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.



_________________________________
Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của một hình:
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Có kĩ năng tính tốn tốt.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:


- Nêu cách tính diện tích xung quanh và
diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật?


- Giáo viên hướng dẫn.


Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích
và thể tích hình lập phương.


Bài 3: GV hướng dẫn trên hình vẽ


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh trả lời.


- HS làm vở, trình bày.
Bài giải


1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:


(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)


Diện tích mặt đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2<sub>)</sub>


b) Thể tích của bể cá là:


10 x 5 x 6 = 300 ( dm3<sub>)</sub>


c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (dm3)


Đáp số: a)230 dm2


b) 300 dm3


c) 225 dm3


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh trả lời.


- HS làm vở, trình bày
Bài giải


a) Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)


b) Diện tích tồn phần của HLP là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>


c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x1,5 = 3,375 (m3)


Đáp số: a) 9 m2<sub> ;</sub>


b) 13,5 m2<sub> ;</sub>


c) 3,375 m3


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời.


- HS làm vở, trình bày
Bài giải


a) Diện tích tồn phần:
+ Hình N là: a x a x 6


+ Hình M là: (ax3)x(ax3)x6=(axaxa)x 9


Vậy diện tích tồn phần của hình M
gấp 9 lần diện tích tồn phần hình N.
b) Thể tích của:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Hình M là:


(a x3) x (a x3) x (a x 3)=(a x a x a)x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể
tích của hình N.


3. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________


Đạo đức


<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.


- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước. Quan tâm đến sự phát triển đất nước, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và
lịch sử của dân tộc Việt Nam.


- GDHS: Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng đất nước.



<i>- GDMT: Bảo vệ, giữ gìn mơi trường cũng là một biểu hiện của TY tổ quốc.</i>
<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>


Tranh ảnh đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Vì sao chúng ta cần yêu Tổ quốc Việt Nam?


2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Bài 1:


- GV giao nhiệm vụ theo nhóm.


- Học sinh đọc đề.


- Nhóm thảo luận <sub></sub> Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung và nhân xét.


- Giáo viên kết luận:


a) Ngày 2/9/1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tun ngơn Độc lập tại
Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ. Từ
đó ngày 2/9 lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta.



b) Ngày 7/5/1954 chiến thắng Điện Biên Phủ.
c) Ngày 30/4/1975 ngày giải phóng miền Nam.


d) Sơng Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam - Hán và chiến
thắng nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng- Ngun.


đ) Bến Nhà Rồng (sơng Sài Gịn), nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.


e) Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái
Nguyên ngày 16/8.1945.


Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn và chia nhóm.


- Học sinh đóng vai.
- Các nhóm chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- Lớp (1 học sinh) hát bài hát về chủ đề “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”


<b>- GDMT: Giữ sạch môi trường xung quanh, bảo vệ các di sản dân tộc là những hành</b>
<b>động thiết thực thể hiện TY đối với quê hương đất nước.</b>


- GV nhận xét giờ học.


______________________________


Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)
________________________________


Tiếng Việt


<b>LUYỆN: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích, u cầu: </b>


- Ơn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.


- Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>


- Giấy khổ to làm nhóm, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Kiểm tra vở của học sinh
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Bài 1:


- Giáo viên gợi ý: chọn 1 trong 5 đề


phù hợp với mình.


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bi của
học sinh.


- Lập dàn ý: Giáo viên phát giấy và bút
dạ cho một số học sinh (5 học sinh) và
lớp làm nháp.


Bài 2:


- Học sinh làm theo nhóm.


- Giáo viên hướng dẫn và uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét.


- GV đọc một cách làm bài mẫu (dàn ý)


- Học sinh đọc 5 đề sgk


- Học sinh đọc đề bài em chọn.
- Học sinh đọc dàn ý trong sgk.


- Dựa vào dàn ý g viết dàn ý bài văn
- Học sinh trình bày g lớp nhận xét.
- Mỗi học sinh tự sửa dàn ý của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh dựa vào dàn ý đã làm g làm
miệng.



- Đại diện nhóm lên trình bày miệng g
lớp trao đổi và nhận xét gbình chọn bài
hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV nhận xét giờ học.


______________________________
Toán


<b> LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tiếp tục giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của
một hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- HS vận dụng vào giải bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS có kĩ năng tính tốn tốt, u thích học toán
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)Kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:


- Nêu cách tính diện tích xung


quanh và diện tích đáy, thể tích
hình hộp chữ nhật?


- GV nhận xét, chữa bài.


Bài 2:


- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.


Bài 3: Giáo viên hướng dẫn trên
hình vẽ


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời.


- HS làm bài, trình bày.
Bài giải


a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(12 + 7) x 2 x 5 = 190 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy của bể kính là:
12 x 7 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
190 + 84 = 274 (m2<sub>)</sub>


b) Thể tích bể cá là:



12 x 7 x 5 = 420 (m3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 274 m2<sub> ; b)420 m</sub>3


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời.


- HS làm bài, trình bày.
Bài giải


a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
2 x 2 x 4 = 16 (m2<sub>)</sub>


b) Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
2 x 2 x 6 = 24 (m2<sub>)</sub>


c) Thể tích của hình lập phương là:
2 x 2 x 2 = 8 (m3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 16 m2<sub> ; b) 24 m</sub>2<sub> ; c) 8 m</sub>3


- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động tập thể


<b>SƠ KẾT TUẦN</b>


<b>I. Mục đích.</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt yếu trong tuần để có hướng phấn đấu trong
tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần cố gắng vươn lên trong học
tập


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp
trưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.


<b>III. Nội dung sinh hoạt lớp:</b>


1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần .
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên
- Ý kiến các thành viên.


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung:


+ Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú
ý thêm khăn quàng, áo quần, đầu tóc gọn gàng hơn.


+ Phẩm chất: Đa số các em ngoan, khơng có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh
nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu. Song bên cạnh vẫn còn hiện tượng chưa tập trung


trong giờ học, cịn nói chuyện trong giờ học :


+ Kiến thức, kĩ năng: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập:
tích cực phát biểu xây dựng bài . Một số bạn yếu cần cố gắng hơn :


+ Công tác khác: Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đúng thời gian, đầy đủ, chăm sóc
cơng trình măng non khá tốt.


2. Phương hướng tuần tới:


- Các tổ thảo luận đưa ra phương hướng HĐ của tổ mình


- Lớp thảo luận đưa ra phương hướng hoạt động chung của lớp
- GV tổng kết những nhiệm vụ chính:


+ Khắc phục những tồn tại ở tuần 23.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

__________________
Tốn


<b>ƠN: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Ơn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình trịn.
- Có kĩ năng tính tốn tốt.


- u thích học tốn
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Sự chuẩn bị của học sinh


2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập.


* Hoạt động 1: Lên bảng. - Đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm vở, trình bày.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Hoạt động 2: Bài 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Nhận xét, chữa bài..


* Hoạt động 3: Bài 3: Làm vở.


Đáp số: a) 24 cm2<sub> ; </sub>


- Đọc u cầu bài.


- Đại diện nhóm trình bày.
Bài giải


Chiều cao tam giac KQP là:
12 x 2 : 6 = 4 (cm)


Đáp số: 4 cm
- Đọc yêu cầu bài.



- HS làm vở, trình bày.


Bài giải:
Bán kính hình trịn là:
6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích hình trịn là:


3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác vng ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần gạch chéo là:
28,26 - 6 = 22,26 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 22,26 cm2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×