Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề Tiếng Việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ THI HỌC KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 2 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)</b>


<b>ĐỀ SỐ 1</b>



<b>(Đề kiểm tra học kì I)</b>


<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>
<b>I.</b> Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: <i><b>Người mẹ hiền</b></i>.


<b>II.</b> Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)


Bài đọc:

<b>Mẫu giấy vụn</b>



1. Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ, nhưng không biết ai vứt một mảnh giấy ngay giữa lối ra vào.
2. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:


- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mảu giấy đang nằm ngay giữa
cửa kia khơng?


- Có ạ! – Cả lớp đồng thanh đáp.


- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cơ biết mẩu giấy đang nói gì nhé! – Cơ giáo nói tiếp.


3. Cả lớp im lặng lắng nhe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em khơng nghe thấy mẩu giấy nói gì
cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói.


Cơ giáo cười:


- Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào?
- Thưa cơ, giấy khơng nói được đâu ạ!



Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: Thưa cơ, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!


4. Bỗng một em gái đúng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xi, em mới
nói:


- Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá!


<i>(Theo Quế Sơn)</i>


<b>Chọn câu trả lời đúng:</b>


<b>1. Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?</b>


a) Giữa sân trường
b) Lối ra vào lớp
c) Giữa cầu thang


<b>2. Khi vào lớp, cô giáo khen điều gì?</b>


a) Lớp học sạch sẽ
b) Học sinh chăm học


c) Các bạn học sinh ăn mặc sạch đẹp


<b>3. Thấy mẩu giấy vụn ở giữa cửa, cô giáo đã nhắc nhở học sinh một cách rất khéo léo. Em hiểu ý cơ giáo </b>
<b>nhắc nhở học sinh điều gì?</b>


a) Không được vứt rác bừa bãi
b) Cần bỏ rác vào đúng nơi quy định


c) Cả hai ý (a) và (b)


<b>4. Từ nào có thể thay thế cho từ “hưởng ứng”?</b>


a) Tán thành
b) Ngạc nhiên
c) Thích thú


<b>B. Kiểm tra viết:</b>


<b>I.</b> Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: <b>Phần thưởng.</b>
<b>II.</b> Tập làm văn: (5 điểm)


Viết đoạn văn kể về thầy (cô) hiệu trưởng trường em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………
………


………
………


………
………


………
………


………
………



………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>


I. Đọc thành tiếng: (6đ)


II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ). Mỗi câu đúng được 1 điểm.


Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: A


<b>B. Kiểm tra viết: (10 điểm)</b>
<b>I.</b> Chính tả: (5đ)


<b>II.</b> Tập làm văn: (5đ)



Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về thầy (cô) hiệu trưởng trường em.


<b>Bài tham khảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ SỐ 2</b>


<b>(Đề kiểm tra học kì I)</b>


<b>A. Kiểm tra đọc:</b>


<b>I.</b> Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: <b>Phần thưởng.</b>
<b>II.</b> Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)


Bài đọc:

<b>Bím tóc đi sam</b>



Một hơm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.


Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên: “Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!”. Điều đó làm Hà rất
vui. Nhưng Tuấn bỗng sấn tới, nắm bím tóc và nói:


- Tớ mệt quá. Cho tớ vịn vào nó một lúc.


Tuấn lớn hơn Hà. Vì vậy, mỗi lần cậu kéo bím tóc, cơ bé lại loạng choạng và cuối cùng ngã phịch xuống
đất. Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. Hà ịa khóc. Rồi vừa khóc, em vừa chạy đi mách thầy.


Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!


Hà ngước khn mặt đầm đìa nước mắt lên, hỏi:


- Thật khơng ạ?


- Thật chứ!


Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn:


- Thưa thầy, em sẽ khơng khóc nữa.
Thầy giáo cười. Hà cũng cười.


Tan học, Tuấn đến trước mặt Hà, gãi đầu ngượng nghịu:


- Tớ xin lỗi vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Thầy giáo đã phê bình tớ. Thầy bảo phải đối xử tốt với
các bạn gái.


<i>(Phỏng theo Ku-rơ-ya-na-gi – Phí Văn Gừng dịch)</i>


<b>Chọn câu trả lời đúng:</b>


<b>1. Điều gì đã làm Hà rất vui?</b>


a) Mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ


b) Các bạn gái khen Hà có bím tóc đẹp
c) Bạn Tuấn khen Hà có bím tóc đẹp


<b>2. Vì sao Hà khóc?</b>


a) Bạn Tuấn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo


b) Bạn Tuấn kéo bím tóc làm Hà ngã phịch xuống đất


c) Cả hai ý (a) và (b)


<b>3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?</b>


a) Thầy vui vẻ bảo Hà đùng khóc nữa
b) Thầy khen Hà có bím tóc đẹp
c) Cả hai ý (a) và (b)


<b>4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?</b>


a) Thầy giáo cười
b) Bím tóc đẹp q!
c) Cả a và b đều sai


<b>B. Kiểm tra viết:</b>


<b>I.</b> Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)


Bài viết:

<b>Gọi bạn</b>



Một năm, trời hạn hán
Suối cạn, cỏ héo khơ
Lấy gì ni đơi bạn
Chờ mưa đến bao giờ?
Bê Vàng đi tìm cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chạy khắp nẻo tìm Bê
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!”



<i>(Định Hải)</i>


<b>II.</b> Tập làm văn: (5 điểm)


Viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về cô giáo cũ của em.


………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


………
………



………
………


………
………


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>
<b>I.</b> Đọc thành tiếng: (6đ)


<b>II.</b> Đọc thầm và làm bài tập: (4đ). Mỗi câu đúng được 1 điểm.


Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: C


<b>B. Kiểm tra viết: (10 điểm)</b>
<b>I.</b> Chính tả: (5đ)


<b>II.</b> Tập làm văn: (5đ)


Viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về cô giáo cũ của em.


<b>Bài tham khảo</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×