Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG CHỐNG DỊCH CORONA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.82 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ VĂN 9 TUẦN 24, 25</b>


<b> Tiết 105 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)</b>
<b>I. Thành phần gọi đáp</b>


Hs xem ví dụ (sgk -31)


<i>H: Chú ý những từ in đậm, Cho biết từ nào dùng để gọi? Từ nào dùng để đáp?</i>
<i>H: Những từ này có tham gia diễn đạt sự việc của câu không?</i>


<i>H: Từ nào để thiết lập cuộc gọi, từ nào dùng để duy trì cuộc gọi đang diễn ra?</i>
<i>H: Vậy theo em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp?</i>


<i>H: Lấy 2 ví dụ minh hoạ về thành phần gọi đáp?</i>
<b>II. Thành phần phụ chú</b>


<i><b>Xét ví dụ SGK - 31</b></i>


H: Nếu lược bỏ những từ ngữ gạch chân “và cũng là đứa con duy nhất của anh”
“tôi nghĩ vậy” thì nghĩa của sự việc của mỗi câu có thay đổi khơng? Vì sao?


H: Cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của anh” được thêm vào để chú thích cho
cụm từ nào?


H: Cụm chủ vị “tơi nghĩ vậy” chú thích điều gì?
H: Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú?
H: Cho ví dụ minh hoạ về thành phần phụ chú?
<b>HS Học thuộc ghi nhớ SGK - 32</b>


Hoàn thành bài tập trong SGK trang 32,33.



<b>Tiết 106 + 107: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


Học sinh ôn và tự lập dàn bài chi tiết cho các đề trong SGK trang 33, 34 (4 đề)
- Yêu cầu nắm được vấn đề cần nghị luận.


- Bài làm có luận điểm rõ ràng, dẫn chứng cụ thể, chính xác, lập luận hợp lý,
lô gic.


<b>Tiết 108 + 109 văn bản: CHĨ SĨI VÀ CỪU</b>
<b>TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHÔNG -TEN</b>


H: Nêu những nét khái quát về tác giả?
H: Nêu xuất xứ của tác phẩm?


H: Văn bản viết theo phương thức nào?
H: Văn vản có bố cục mấy phần?


H: Dưới con mắt của nhà khoa học, hai con vật đó hiện lên như thế nào?
H: Buy-phơng viết về loài cừu như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Khi viết về lồi cừu và chó sói, Buy Phơng căn cứ vào đâu? Viết như vậy có
đúng hay khơng?


H: Vì sao Buy-Phơng lại khơng nói đến sự thân thương của lồi cừu và nỗi bất
hạnh của lồi chó sói?


. Để xây dựng hình ảnh con cừu trong thơ ngụ ngơn, LavPhông-ten đã làm như thế
nào?


H:Nhận xét về cách lựa chọn đối tượng của La Phơngten và cách khắc hoạ tính


cách.


H: Qua cuộc đối thoại với chó sói em cảm nhận được gì về cừu non?
H: Nhờ đâu mà La Phơngten viết được như vậy?


H: Cách miêu tả của La Phông-ten và cách miêu tả của Buy-phơng về lồi cừu có
gì khác nhau?


H: Để xây dựng hình tượng chó sói, nhà thơ đã làm như thế nào?
H: Những điều vô lý ấy nói điều gì?


H. La Phơng-ten đã dựa trên cơ sở nào để khắc hoạ tính cách của sói?
H: H- Ten nhận xét như thế nào về sói trong bài thơ của LaPhơng-ten?


H: So sánh cách viết về sói và cừu của 2 tác giả Buy-phông và La Phông-ten. Từ
đó rút ra nhận xét về đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.


<b>Tiết 110: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ</b>


<b>* Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.</b>
<i><b>Ví dụ.(Sgk)</b></i>


<b>- Văn bản : Tri thức là sức mạnh</b>
H: Văn bản bàn về vấn đề gì?


H: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan
hệ giữa chúng với nhau?


H: Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài? Các luận điểm ấy diễn đạt
được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa?



H: Văn bản sử dụng phép lập luận nào là chính? Cách lập luận có thuyết phục hay
khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 111 + 112: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>
<b>I. Khái niệm liên kết</b>


<i><b>1. Liên kết nội dung</b></i>
<b>* Ví dụ.(Sgk – 42,43)</b>


H: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có liên quan như thế nào với chủ đề
chung của văn bản?


H: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? Những nội dung ấy có quan
hệ như thế nào với chủ đề của đoạn? Nêu nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong
đoạn ?


H: Vậy thế nào là liên kết nội dung?
<b>2. Liên kết hình thức</b>


<b>* Ví dụ.(Sgk – 42,43)</b>


H: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện
bằng những biện pháp nào? Qua những phép liên kết nào?


H: Vậy có những biện pháp liên kết hình thức nào?
<b>HS học thuộc ghi nhớ SGK trang 43</b>


<b>Hoàn thành các bài tập Trang 43,44</b>



<b>Tiết 113 Hướng dẫn đọc thêm</b>
<b>Văn bản: CON CÒ(Chế Lan Viên)</b>
<b> Văn bản: BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu)</b>


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu văn bản « Con cị »</b>
H. Nêu những nét khái quát về tác giả?
H. Nêu xuất xứ của tác phẩm?


H. Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thể thơ này có ưu thế gì trong việc thể hiện cảm
xúc?


H. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?


H. Bài thơ phát triển hình tượng con cị trong ca dao. Qua hình tượng con cị, tác
giả muốn nói tới điều gì?


H. Bài thơ gồm ba đoạn. Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? Ý nghĩa biểu tượng
của hình tường con cị được bổ sung biến đổi như thế nào qua các đoạn thơ?


<i><b>1. Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cị được bổ sung, biến đổi qua các</b></i>
<i><b>đoạn thơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* GV cho HS đọc lại đoạn (2)


H. Từ hình tượng con cị trong ca dao, trong lời ru, ý nghĩa biểu tượng của hình
tượng con cò được bổ sung và biến đổi như thế nào trong khúc ru thứ hai?


H. Từ sự hiểu biết tấm lòng của người mẹ, nhà thơ đã khái qt quy luật tình cảm
gì?



<b>2.Nghệ thuật</b>


H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật ?
<b>3. Nội dung</b>


H. Khái quát nội dung của văn bản?
H. Ý nghĩa của văn bản?


<b>II. Hướng dẫn đọc thêm: văn bản Bến quê</b>
H. Nêu những nét khái quát về tác giả?
H. Nêu xuất xứ của đoạn trích?


H. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?
H. Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy?


H. Trong 'Bến Quê', nhân vật Nhĩ được đặt trong những tình huống như thế nào?
Anh đã gặp những nghịch lý ra sao?


H. Xây dựng tình huống truyện ấy, tác giả muốn thể hiện điều gì?


<i><b>1. Cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu, được nhìn</b></i>
<i><b>từ khung cửa sổ căn phịng anh.</b></i>


H. Ở cảnh ngộ bị buộc chặt vào giường bệnh, Nhĩ đã nhìn thấy những gì qua
khung cửa sổ?


H. Nhĩ đã cảm nhận cảnh vật đó như thế nào? cách miêu tả có gì đặc biệt?
H. Từ đó một vẻ đẹp như thế nào được gợi lên từ quang cảnh bến quê?


H. Em hiểu gì về ý nghĩ sau đây của Nhĩ: suốt đời Nhĩ đã từng đi tới khơng sót


một xó xỉnh nào trên trái đất, ... trước cửa sổ nhà mình?


<i><b>2. Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình mà phát hiện quy luật</b></i>
<i><b>giống như một nghịch lý của đời người</b></i>


H. Đọc những câu hỏi của Nhĩ và thái độ im lặng, lảng tránh câu trả lời chồng của
Liên, người đọc cảm thấy hình như anh đã nhận ra điều gì về bản thân?


H. Trong tuyệt vọng Nhĩ đã khao khát điều gì?


<b>3. Phân tích câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai và sự chiêm nghiệm của anh</b>
<b>về một quy luật của đời người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H. Từ đây, anh lại rút ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời con người? Quy luật
ấy được thể hiện ở câu văn nào?


H. Ngồi ra cịn có quy luật nào khác?
<b>4. Hình ảnh Nhĩ ở đoạn cuối truyện</b>


- Hành động cuối cùng: anh đang nơn nóng thúc giục cậu con trai hãy mau kẻo lỡ
chuyến đò ..muốn thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống có ích. đừng là
cà, chùng chình ở những cái vịng vèo, vô bổ mà chúng ta rất dễ sa đà.


<i><b>H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật ?</b></i>
<i><b>H. Khái quát nội dung của văn bản?</b></i>
<i><b>H.Ý nghĩa của văn bản?</b></i>


<b>Bài 22 Tiết 114 + 115: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ</b>



<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.</b>
<i>Đọc 10 đề trong sgk </i>


<i><b>H. Các đề bài trên có điểm gì giống nhau và khác nhau?</b></i>
<i>học sinh ghi ra giấy tìm thêm một số đề bài tương tự</i>


<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí</b>
<b>*Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “uống nước nhớ nguồn”</b>
<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


H. Cho biết ý nghĩa của từ “suy nghĩ” trong phần nêu yêu cầu của đề”.
H: Nêu yêu cầu về nội dung?


<b>2. Tìm ý: </b>


<i>H. Việc đầu tiên cần làm để tìm ý là gì?</i>


- Giải thích câu tục ngữ: nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Quan trọng nhất là nghĩa bóng.


<i>a. Giải thích nghĩa đen: </i>


- Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm, mát,... có vai trị đặc biệt quan trọng
trong đời sống (nhất nước nhì phân tam cần tứ giống).


- Nguồn: là nơi bắt đầu của mọi dịng chảy
<i>b. Giải thích nghĩa bóng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nguồn: là những người làm ra thành quả, là lịch sử, truyền thống sáng tạo, bảo vệ
thành quả.



- “Nguồn” là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia đình...


<i>c. Đạo lí “uống nước nhớ nguồn” là đạo lí của người hưởng thụ thành quả đối với</i>
<i>“nguồn” của thành quả.</i>


- “Nhớ nguồn” là lương tâm, trách nhiệm đối với nguồn
- Nhớ nguồn là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp nối sáng tạo.
- “Nhớ nguồn” là không vong ân bội nghĩa


- “Nhớ nguồn” là học “nguồn” để sáng tạo những thành quả mới.


- Đạo lí này là tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc.
- Đạo lí này là một nguyên tắc làm người của người Việt Nam.


<i><b>3. Lập dàn ý:</b></i>
a. Mở bài:


- Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí: làm người, đạo lí cho tồn xã hội
b. Thân bài:


* Giải thích câu tục ngữ


* Nhận định, đánh giá (tức bình luận)
c. Kết bài


Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam.
<i><b>4. Viết bài:</b></i>


<i><b>5. Đọc lại và chữa lỗi</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


Lập dàn bài cho đề 7 ở mục 1
Lưu ý: đọc kĩ đề, tìm ý.


</div>

<!--links-->

×