Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI HỌC SINH 6 (2020-2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.68 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ: CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>


<b>I. TẢO </b>



<b>1. Cấu tạo của tảo.</b>
a. Quan sát tảo xoắn:


Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có cấu tạo gồm: thể màu,
vách tế bào, nhân tế bào.


b. Quan sát rong mơ:


Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
<b>2. Một số tảo thường gặp</b>


- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, …
- Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, …


<i><b>Kết luận:</b></i><b> Tảo là thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn </b>
giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá. Hầu hết tảo sống ở nước.


<b>3. Vai trò của tảo</b>
* Lợi ích:


- Tạo ra oxi và cung cấp thức ăn cho các ĐV ở nước.
- Làm thức ăn cho người và gia súc


- Cung cấp nguyên liệu cho làm phân bón, làm thuốc và ngun liệu trong cơng nghiệp
* Tác hại: làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn quanh gốc cây lúa làm khó đẻ nhánh,…


<b>Phần câu hỏi</b>




<b>Câu 1:Nêu các đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có đặc </b>
<b>điểm gì khác và giống nhau?</b>


<b>Câu 2: Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?</b>
<b>Câu 3: Tảo có vai trị gì?</b>


<b>II. RÊU – CÂY RÊU </b>


<b>1. Mơi trường sống của rêu: </b>


Rêu thường sống nơi ẩm ướt như chân tường, trên đất hay các cây to…
<b>2. Quan sát cây rêu. </b>


- Rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn cịn đơn giản.
+Thân ngắn, khơng phân nhánh.


+ Lá nhỏ mỏng.


+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.


<b>3. Túi bào tử và sự phát triển của Rêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.
<b>4. Vai trị của rêu: </b>


- Góp phần hình thành chất mùn.
- Làm phân bón, chất đốt.


<b>Phần câu hỏi</b>


<b>Câu 1: </b>Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào ?


<b>Câu 2: Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có…….., chưa có……….. Trong thân và </b>
lá rêu chưa có……….. Rêu sinh sản bằng…………được chứa trong………….., cơ
quan này nằm ở…………..cây rêu.


<b>Câu 3:</b>So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?


<b>Câu 4:</b>Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ?


<b>III. QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ</b>


1. Quan sát cây dương xỉ.


<b>a. Cơ quan sinh dưỡng.</b>
Cơ quan sinh dưỡng gồm:


+ Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn trịn
+ Thân hình trụ, nằm ngang.


+ Rễ thật


+ Có mạch dẫn


<b>b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: </b>
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.


- CQSS là các túi bào tử nằm ở mặt dưới các lá già.


- Bào tử nẩy mầm tạo thành nguyên tản sau khi thụ tinh thì tạo thành cây dương xỉ mới.
<b>2. Một vài loại dương xỉ thường gặp: (thường có lá non cuộn lại) </b>



Cây rau bợ, lông cu li, ráng gạc nai,…
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.


- Quyết cổ đại là cây có thân gỗ lớn mọc thành rừng.


- Do khí hậu Trái Đất biến đổi, rừng quyết bị tiêu diệt và vùi sâu dưới đất.


Dưới tác dụng của vi khuẩn và sức nóng, sức ép của vỏ Trái Đất đã hình thành than đá.

<b>Phần câu hỏi</b>



<b>Câu 1: Cây dương xỉ có cấu tạo như thế nào?</b>
<b>Câu 2: Sự phát triển của Dương xỉ?</b>


<b>Câu 3: Than đá được hình thành như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG</b>


<b>1. Cơ quan sinh dưỡng: </b>


- Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).


- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn.
<b>2. Cơ quan sinh sản: </b>


- Thơng có 2 loại nón:


+ Nón đực: Nhỏ , màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang túi phấn chưa hạt phấn.
+ Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy (lá nỗn) mang nỗn.


- Nón chưa có bầu nhụy chứa nỗn (khơng thể coi nón như hoa được).
- Hạt nằm trên lá nỗn hở (hạt trần), nó chưa có quả thật sự.



<b>3. Giá trị của cây hạt trần: </b>


- Lấy gỗ: thơng, pơmu, hồng đàn,…


- Làm cảnh: tuế, trắc bách điệp, thông tre, …


<b>Phần câu hỏi</b>


<b>Câu 1: cơ quan sinh sản của thơng là gì? Cấu tạo ra sao?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>V. HẠT KÍN</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>


<b>1. Quan sát cây có hoa:</b>


(Bảng bài tập/135 SGK)
<b>2. Đặc điểm của thực vật hạt kín:</b>


*Hạt kín là nhóm thực vật đã có hoa. Chúng có đặc điểm chung:
- Cơ quan sinh dưỡng:


+ Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.


- Cơ quan sinh sản:


+ Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa nỗn;


+ Hạt được nằm trong quả (hạt kín). Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
- Mơi trường sống: đa dạng.



 Hạt kín là nhóm thực vật tiến hố hơn cả.


<b>Phần câu hỏi</b>


<b>Câu 1: </b>Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín?


<b>Câu 2: Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân lá hoặc hoa quả khác nhau ? </b>


<b>Câu 3: </b>Vì sao thực vật Hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay ?


<b>VI. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM</b>


<b>1. Cây Hai Lá mầm và cây Một lá mầm: </b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Lớp Một lá mầm</b> <b>Lớp Hai lá mầm</b>


Rễ Rễ chùm Rễ cọc


Thân Thân cỏ, cột Thân gỗ, cỏ, leo


Kiểu gân lá Gân lá song song hoặc hình cung Gân lá hình mạng
Số cánh hoa Hoa có 6 hoặc 3 cánh Hoa có 5 hoặc 4 cánh


Hạt Phơi có một lá mầm Phơi có hai lá mầm


<b>2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm:</b>


- Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
- Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phơi.


- Ngồi ra cịn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa,


dạng thân,…


<b>Phần câu hỏi</b>



<b>Câu 1: </b>Đặc điểm chủ yếu đế phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì ?


<b>Câu 2: Hồn thành bảng dưới đây:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TV bậc thấp</b>


(Chưa có thân, lá, rễ;
sống ở nước là chủ yếu)


Giới TV <sub>Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử;</sub>


sống ở nơi ẩm ướt
<b>TV bậc cao</b>


( Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu) Có bào tử
Rễ thật, lá đa dạng;


sống ở các nơi khác nhau
Có hạt


1 lá mầm 2 lá mầm
1…….


2…….
3…….
4……



<b>VII. KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI </b>


<b>THỰC VẬT</b>



<b>1. Phân loại thực vật là gì ?</b>


Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật
để phân chia chúng thành các bậc phân loại.


<b>2. Các bậc phân loại:</b>


Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
- Ngành là bậc phân loại cao nhất.


- Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng lồi có nhiều điểm giống nhau về hình
dạng, cấu tạo.


Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
<b>3. Các ngành thực vật:</b>


<b>SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>


<b> </b>



<b>Phần câu hỏi</b>


<b>Câu 1: Thế nào là phân loại thực vật?</b>


<i><b>Các ngành tảo</b></i>


<i><b>Ngành Rêu</b></i>



<i><b>Ngành </b></i>
<i><b>Dương xỉ</b></i>




nón <i><b>Ngành Hạt </b></i>


<i><b>trần</b></i>


<i><b>Ngành Hạt </b></i>
<i><b>kín</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×