Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Bài 17: Phản ứng oxi hóa – khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Ngọc Tươi Tuần: Tiết: 28, 29 Bài 17. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ I-CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG Kiến thức Hiểu được: - Phản ứng oxi hóa- khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố. - Chất oxi hóa là chất nhận electron , chất khử là chất nhường electron. - Sự oxi hóa là sự nhường electron , sự khử là sự nhận electron. - Các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hóa – khử , ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn. Kĩ năng: - Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử , sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi – khử cụ thể. - Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử dựa vào số oxi hóa ( cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron). II-TRỌNG TÂM Phản ứng oxi hóa – khử và cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. III – PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV- CHUẨN BỊ - GV yêu cầu HS ôn tập các khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản ứng oxi hóa khử đã học (THCS). - Khái niệm oxi hóa, qui tắc xác định số oxi hóa ở bài 16. V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Hoạt động 1 - Kiểm tra sĩ số lớp - Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: + Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong: HNO3, H2SO4, Mg, MgO, NO2. GV: Kêu 1HS lên trả bài  HS lên bảng làm. 2. Vào bài mới GV dẫn ý vào bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I – Định nghĩa Hoạt động 2: Xét ví dụ 1 VD1: Mg  O 2  MgO - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi hóa ở 2 2 0 0 lớp 8  HS nhắc lại định nghĩa. Mg + O 2  Mg O - GV lấy ví dụ: Mg  O 2  MgO 0 2 + HS xác định số oxi hóa của magie và oxi trước Mg  Mg +2e và sau phản ứng. + HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của Mg, Là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg). chỉ ra bản chất (nhường electron). Giáo án hóa học lớp 10 – Ban cơ bản/17 Lop10.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Ngọc Tươi - GV đưa ra định nghĩa mới về sự oxi hóa. VD2: CuO  H 2  Cu  H 2O Hoạt động 3: Xét ví dụ 2 1 2 2 0 0 2 - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp Cu O + H 2  Cu + H 2 O 8. 2 0 - GV lấy ví dụ: CuO  H 2  Cu  H 2O Cu + 2e  Cu 2 2 + HS xác định số oxi hóa của đồng trước và sau Là quá trình khử Cu (sự khử Cu ). phản ứng. + HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của đồng, chỉ ra bản chất (nhận electron). - GV đưa ra định nghĩa mới về sự khử. Tóm lại: Hoạt động 4: Tóm lại nội dung - Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường - GV: electron (có số oxi hóa tăng) + Nhắc lại quan niệm cũ. - Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron +Chỉ ra bản chất: (có số oxi hóa giảm)  Chất khử, chất oxi hóa - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình  Quá trình khử, quá trình oxi hóa. nhường electron. + Nêu định nghĩa. - Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron. VD3: Hoạt động 5: Xét ví dụ 3, 4, 5, 6 SGK. - GV cho HS hoạt động nhóm 2  1e 0. 0. 1. 1. 2 Na + Cl 2  2 Na Cl VD4: 0. 0. 1 1. H 2 + Cl 2  2 H Cl. VD5: 3. 5. 0. 1. t N2 O + 2 H2O N H 4 N O 3 . PHIẾU HỌC TẬP BÀI 17 Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Mô tả sự chuyển electron và sự thay đổi số oxi hóa. VD3:2Na + Cl2  2NaCl VD4:H2 + Cl2  2HCl VD5:NH4NO3  N2 + 2H2O VD 6:2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl. + HS so sánh các phản ứng (3), (4), (5) với các phản ứng (1), (2) về bản chất sự chuyển electron -3 +1 0 0 +1 -1 (và có sự thay đổi số oxi hóa) để rút ra định nghĩa 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl mới về phản ứng oxi hóa – khử. Như vậy: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng - GV lưu ý: Sự oxi hóa và sự khử là hai quá trình hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các trái ngược nhau, nhưng diễn ra đồng thời trong chất phản ứng một phản ứng. Hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. II – Lập phương trình hóa học của phản ứng Hoạt động 6: Rút ra nguyên tắc của phản ứng oxi oxi hóa – khử. hóa – khử. 1. Nguyên tắc GV nói HS nghe và ghi nhận. Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. 2. Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa Hoạt động 7: Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron. khử. Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng - GV: Xét ví dụ 1 SGK. + HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong P + O2  P2O5 Giáo án hóa học lớp 10 – Ban cơ bản/17 2 VD 6:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Ngọc Tươi a) Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố phương trình phản ứng. + HS xác định chất oxi hóa, chất khử. trong phản ứng để tìm chất oxi hóa, chất khử. 0. 0. 5. 2. P + O2  P 2 O5. Số oxi hóa của P tăng từ 0 đến +5  P là chất khử. Số oxi hóa của O giãm từ 0 xuống -2  O2 là chất oxi hóa. b) Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, + HS viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. cân bằng mỗi quá trình. - GV hướng dẫn HS cân bằng các quá trình oxi 0 5 hóa, quá trình khử. P  P + 5e (Quá trình oxi hóa) 0. 2. O 2 + 4e  2 O (Quá trình khử). c) Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa, - GV hướng dẫn HS tìm hệ số thích hợp cho chất chất khử sao cho tổng số electron do chất khử oxi hóa, chất khử. nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. 0. 5.  4 P  P + 5e 0. 2.  5 O 2 + 4e  2 O d) Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có trong phương trình hóa học. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất việc lập phương trình hóa học của phản ứng. 4P + 5O2  2P2O5 Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 III – Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn. Là loại phản ứng phổ biến trong tự nhiên, có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống.. - GV hướng dẫn HS đặt các hệ số của chất oxi hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có trong phương trình hóa học, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố. Hoạt động 8: GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hóa học của phản ứng ví dụ 2 SGK. Hoạt động 9: Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn. GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS tìm được những phản ứng oxi hóa – khử có ý nghĩa trong tự nhiên, trong đời sống và sản xuất hóa học.. Hoạt động 10: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài vừa học: - Thế nào là chất khử, chất oxi hóa. - Thế nào là quá trình khử, quá trình oxi hóa. - Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử. - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố trong SGK từ bài 1, 2, 3, 4 trang 82, 83 ( 1.A, 2.D, 3.C, 4.C). Hoạt động 11: Dặn dò GV: - Học bài cũ - Xem bài mới: Bài 18 – Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ. Giáo án hóa học lớp 10 – Ban cơ bản/17 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Ngọc Tươi - Làm bài tập trong SGK còn lại trang 83. HS: Ghi nhớ.. Giáo án hóa học lớp 10 – Ban cơ bản/17 Lop10.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×