Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÀI HỌC NGỮ VĂN - 6 (BÀI 21, 22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.86 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI: VƯỢT THÁC </b>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<b> Tác giả, tác phẩm: SGK/30 </b>
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản </b>


1. Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn:


<b> Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng, thay đổi qua từng vùng: đoạn ở đồng bằng thì </b>
êm đềm, hiền hịa, thơ mộng; đoạn có nhiều thác ghềnh thì vườn tược um tùm, những chòm
cổ thụ đứng trầm ngâm, núi cao đột ngột hiện ra, vách đá dựng đứng; đoạn cuối thì bớt
hiểm trở, đồng ruộng bằng phẳng.


2. Hình ảnh nhân vật dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác:


- Ngoại hình: như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.


- Động tác: co người phóng chiếc sào xuống lịng sơng, ghì chặt sào, thả sào, rút sào rập
ràng, nhanh như cắt…


- Các hình ảnh so sánh: như một pho tượng đồng đúc thể hiện ngoại hình gân guốc, vững
chắc của nhân vật.


<i> + Giống như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh thể hiện vẻ dũng mãnh, tư thế hào hung của </i>
con người trước thiên nhiên.


<b>III. Tổng kết: </b>
1. Nghệ thuật:


- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người.


- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và có hiệu quả.


- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.


- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
2. Ý nghĩa:


<i><b> Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín </b></i>
đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI: SO SÁNH (Tiếp theo) </b>
<b>I. Các kiểu so sánh </b>


* Bài tập tìm hiểu: (SGK/41,42)
<b> Có 2 kiểu: </b>


- So sánh ngang bằng.
- So sánh không bằng.
VD: - Người ta là hoa đất.


<i> - Thà rằng ăn bát cơm rau. </i>
<i>Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. </i>
<b>II.Tác dụng của so sánh </b>


* Bài tập tìm hiểu: (SGK/42)
(Ghi nhớ: SGK/42)


<b>II. Luyện tập </b>
<b> Gợi ý </b>



* BT1: Xác định phép so sánh và những kiểu so sánh:
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè. (so sánh ngang bằng)
b. “Con đi trăm núi … lòng bầm”


<i> “Con đi đánh giặc … sáu mươi”. (ss không ngang bằng) </i>
* Tác dụng của phép so sánh:


a) Giúp người đọc hình dung cụ thẻ trạng thái vui sướng, trìu mến, hoà hợp với quê
hương của tâm hồn tác giả.


b) Khẳng định công lao to lớn của người mẹ và tấm lòng biết ơn sâu sắc của người con.
* BT2: Phép so sánh trong bài: “Vượt thác”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Núi cao như đột ngột hiện ra. </i>


<i>- Những động tác thả sào rút sào… nhanh như cắt. </i>
<i>- DHT như một pho tượng đông đúc… như một hiệp sĩ… </i>
<i>- những cây to … như những cụ già… </i>


* BT thêm: Ghép A và B để thành so sánh:


A B


a. Cánh diều trẻ con mềm mại 1. như ngà


b. Người đi xem hội 2. như dải lụa
c. Cổ tay em trắng 3. như mẹ hiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH </b>
<b>I. Phương pháp viết văn tả cảnh </b>



1. Bài tập tìm hiểu: (SGK/45)


a. Miêu tả dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác. (tả cảnh gián tiếp)


b. Tả cảnh dịng sơng và rừng đước Năm Căn; Trình tự: Từ dưới mặt sơng nhìn lên bờ.
Từ gần đến xa.


c. Tả luỹ tre làng:


- Giới thiệu khái quát luỹ tre.
- Lần lượt miêu tả 3 vòng luỹ tre.
- PBCN và nhận xét về loài tre.


(Từ ngoài  trong, từ khái quát cụ thể: TT không gian).
2. Bài học:


a. Những bước cơ bản để làm một bài văn tả cảnh (Nội dung 1: Ghi nhớ SGK/47).
b. Bố cục một bài văn tả cảnh: (Nội dung 2 - Ghi nhớ SGK/47).


<b>II. Luyện tập </b>
<b>Gợi ý </b>


<b> * BT 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV. </b>
a) Những hình ảnh tiêu biểu:


- Cảnh HS làm bài: nhận đề, bạn làm được, bạn không làm được: tư thế, dáng ngồi.
- Cơ giáo: đi vịng quanh lớp, quan sát, thái độ…


- Khơng khí lớp học; im lặng, tiếng bút, tiếng sột soạt…


- Cảnh thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c) Viết MB và KB (HS viết vào vở)
<b>* BT3: Gợi ý dàn ý bài văn : “ Biển đẹp” </b>
A. Mở bài : Giới thiệu cảnh biển đẹp.


B. Thân bài: Miêu tả vẻ đẹp và màu sắc biển theo những thời điểm khác nhau:
- Buổi sớm nắng hồng.


- Buổi chiều gió mùa đơng bắc.
- Ngày mưa rào.


- Buổi chiều lạnh.


- Buổi chiều nắng tàn, mát dịu.
- Buổi trưa xế.


- Biển trời đổi màu.
C. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG </b>
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


Tác giả, tác phẩm: SGK/54
Đọc văn bản


<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<b> 1. Nhân vật chú bé Phrăng: </b>


Chú bé Phrăng có những biến đổi sâu sắc: Lúc đầu cậu bé ham chơi, trốn học, coi


thường việc học tiếng mẹ đẻ … Nhưng khi biết được đây là bài học cuối cùng của tiếng
Pháp thì câu nuối tiếc, ân hận, xấu hổ, tự giận mình… khi nhận ra ý nghĩa thiêng liêng
của việc học tiếng Pháp và tha thiết muốn được trau dồi học tập thì khơng cịn cơ hội
nữa.


2. Nhân vật thầy giáo Hamen:


Thầy Hamen hiện ra trong sự biết ơn, kính trọng của chú bé Phrăng: Đó là hình ảnh
một người thầy tận tụy với cơng việc, yêu nước, yêu dân tộc, đặc biệt là tình yêu tiếng
nói rất sâu sắc và mãnh liệt.


<b> III. Tổng kết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BÀI: NHÂN HĨA </b>
<b>I. Nhân hóa là gì? </b>


* Tìm hiểu bài tập (SGK/56,57)
<i>Ông trời </i>


<i>Mặc áo giáp đen </i>
<i>Ra trận. </i>


Mn nghìn cây mía
<i>Múa gươm </i>


Kiến


<i>Hành quân </i>
<i>Đầy đường </i>



* Bài học: (Ghi nhớ/57)
<b>II. Các kiểu nhân hóa </b>
* Tìm hiểu bài tập (SGK/57)
* Bài học: (Ghi nhớ/58)


<b>III. Tác dụng của phép nhân hoá </b>


Làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao .
<b>IV. Luyện tập </b>


<b>* BT1: Tìm phép nhân hóa: </b>


Đơng vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít, bận rộn.


 Tác dụng: Gợi khơng khí nhộn nhịp, tấp nập lao động khẩn trương của con người trên
bến cảng.


<b>* BT2: So sánh hai cách diễn đạt; </b>
(HS trả lời miệng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a) Trị chuyện, xưng hơ với núi như người “Núi ơi!” (kiểu 3  giải bày tâm trạng mong
nhớ người thương.)


b) Tấp nập, cãi cọ om xòm, (kiểu 2)  Làm thế giới động vật sống động, gần gũi.
c) Cây cổ thụ: mãnh liệt, đứng lặng im, thuyền vùng vằng (kiểu 2)


 Gợi hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.


d) Cây: bị thương, vết thương, cục máu (kiểu 2  Gợi lịng thương xót, cảm phục.
* BT thêm: Điền từ



a) Mùa xuân về, những cây thông ……….. xanh non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BÀI: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI </b>
<b>I. Những bước cơ bản để làm một bài văn tả người </b>


1. Bài tập tìm hiểu:


(mục I.1, 2a, b SGK/59, 60, 61)


Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3


<b>Đối tượng </b>
<b>miêu tả </b>


Tả người chèo
thuyền vượt thác.


Tả chân dung ông cai
gian xảo.


Tả hai đô vật trong
keo vật ở đền Đô.
<b>Đặc điểm </b>


<b>nổi bật </b>


Dượng Hương
Thư mang vẻ đẹp
hào hùng, mạnh


mẽ.


Lão Cai Tứ gầy gò,
gian ác, sâu hiểm.


Cản Ngũ: chậm chạp,
thần lực ghê gớm.
Quắm Đen: nhanh
nhẹn, biến hóa


<b>Từ </b> <b>ngữ </b>
<b>thể hiện </b>


Pho tượng đồng
đúc, bắp …oai
linh hùng vĩ.


Mặt lão vuông …tối
như cửa hang.


- Cản Ngũ: vẻ lờ đờ


- Quắm Đen: lăn
xả… ngang bụng.
* Đoạn 2: Tả chân dung nhân vật Cai Tứ (ít động từ, nhiều tính từ).


* Đoạn 1, 2: Kết hợp tả người gắn với công việc (nhiều động từ, ít tính từ).
2. Bài hoc:



(Nội dung 1 - Ghi nhớ SGK/61).
<b>II. Bố cục bài văn tả người </b>


1. Bài tập tìm hiểu:


(Mục I.2c SGK/61) Tìm hiểu bố cục đoạn 3:
<b> a. Mở bài: Giới thiệu cảnh keo vật. </b>


<b> b. Thân bài: Diễn biến keo vật. </b>


+ Quắm Đen tấn cơng, Cản Ngũ đỡ địn.


+ Quắm Đen cố sức vẫn không bẻ nổi Cản Ngũ.
+ Quắm Đen thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Bài học: (Nội dung 2 - Ghi nhớ SGK/61).
<b>III. Luyện tập </b>


<b> Bài 1 SGK/62. Các chi tiết tiêu biểu để miêu tả em bé chừng 4-5 tuổi: </b>


Mắt đen, trịn, long lanh; mơi đỏ hồng hay cười toe tt; mũi tẹt; nói ngọng; tóc lưa thưa.
Bài 2 SGK/62. Lập dàn ý miêu tả em bé 4-5 tuổi.


- MB: Giới thiệu chung về em bé.
- TB: Tả chi tiết:


+ Khuôn mặt: bầu bĩnh, đôi mắt trịn xoe.


+ Miệng rộng, hay khóc nhè hay hay cười, vịi vĩnh…
+ Tóc mềm, lưa thưa.



</div>

<!--links-->

×