Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Bài soạn giao an hoa lop 10 - khoi gdtx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.13 KB, 137 trang )

TUẦN 1
Ti ế t: 1 + 2
Lớp 10A: Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng....................
Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng....................
Lớp 10B: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng.....................
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng....................
Lớp 10C: Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng...................
Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng..................
Lớp 10D: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng...................
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng...................
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : HV nhắc lại các kiến thức về ngun tử, ngun tố hóa học, hóa trị của
một ngun tố, định luật bảo tồn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch, hợp
chất vơ cơ, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
2/ Kĩ năng : tính số lượng các loại hạt cấu tạo nên ngun tử. Tính hóa trị của ngun
tố. Tính số mol của các chất, tỉ khối hơi của chất khí. Tốn về nồng độ dung dịch.
II/ Chuẩn bị : Hệ thống câu hỏi
III- Tiến trình bài giảng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
3–Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
+ u cầu h/v thảo luận
nhóm các câu hỏi do GV
đưa ra. Các nhóm lần lượt
trình bày các câu trả lời.
Giáo viên nhận xét, đưa ra
kết luận.
Câu 1 :


a/ Ngun tử là gì ?
b/ Ngun tử được cấu
tạo như thế nào ?
1/ Nguyên tử :
Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt
nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
+ electron kí hiệu là e, có điện tích 1-, khối lượng rất
nhỏ (không đáng kể so với khối lượng nguyên tử)
+ Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và nơtron. Hạt
proton kí hiệu là p, có điện tích 1+. Trong nguyên tử số p
= số e. Hạt nơtron kí hiệu là n, không mang điện, có khối
1
Hoạt động 2 :
Câu 2 : Nêu khái niệm
ngun tố hố học ?
Hoạt động 3 :
Câu 3 : Hóa trị là gì ? Nêu
cách lập cơng thức hố học
của các hợp chất vơ cơ dựa
vào hóa trị của các ngun
tử.
Hoạt động 4 :
Câu 4 : Nêu định luật bảo
tồn khối lượng.
Hoạt động 5 :
Câu 5 : Mol là gì ? Nêu
các cơng thức tính số mol
của 1 chất ?
Hoạt động 6 :

Câu 6 : Nêu ý nghĩa và
cơng thức tính tỷ khối
Hoạt động 7 :
lượng bằng khối lượng của hạt proton
2/ Nguyên tố hóa học :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
số hạt proton trong hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều
có tính chất hóa học giống nhau.
3/ Hóa trò của một nguyên tố :
Hóa trò là con số biểu thò khả năng liên kết của nguyên
tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
Hóa trò của nguyên tố được xác đònh theo hóa trò của
nguyên tố H (được chọn làm đơn vò) và hóa trò của O (là
hai đơn vò)
Trong một công thức hóa học, tích chỉ số và hóa trò của
nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trò của nguyên tố
kia.
y
b
x
a
BA
→ ax = by.
4/ Đònh luật bảo toàn khối lượng :
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham
gia phản ứng.
5/ Mol :
+ Mol là lượng chất chứa 6.10

23
nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó.
+ Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử
chất đó.
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.10
23
phân tử khí đó. Ở đktc, thể tích mol của tất cả các chất
khí là 22,4 lít.
n =
M
m
n
khí
=
4,22
0
V
6/ Tỉ khối của chất khí :
+ Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng
hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
d
A/B
=
B
A
M

M

2
Câu 7 : Dung dịch là gì ?
Các cơng thức tính nồng độ
dung dịch ?
Hoạt động 8 :
Câu 8 : Có mấy loại hợp
chất vơ cơ ? Nêu định nghĩa
và tính chất đặc trưng của
từng loại (có phản ứng
minh họa)
Hoạt động 9 :
Câu 9 : Nêu cách xác
đònh ô nguyên tố, chu kỳ,
nhóm trong bảng tuần
hoàn và ý nghóa của chúng
?
7/ Dung dòch :
+ Độ tan :
+ Nồng độ phần trăm:
+ Nồng độ mol (C
M
)
8/ Sự phân loại các hợp chất vô cơ :
a) Oxit
+ Oxit bazơ : CaO, Fe
2
O
3

… tác dụng với dung dòch axit
sinh ra muối và nước.
+ Oxit axit : CO
2
, SO
2
… tác dụng với dung dòch bazơ sinh
ra muối và nước.
b) Axit : HCl, H
2
SO
4
… tác dụng với bazơ sinh ra muối và
nước.
c) Bazơ : NaOH, Cu(OH)
2
… tác dụng với axit sinh ra
muối và nước.
d) Muối : NaCl, K
2
CO
3
… tác dụng với axit sinh ra muối
mới và axit mới, tác dụng với bazơ sinh ra muối mới và
bazơ mới.
9/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
+ Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa
học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích

hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron.
Trong mỗi chu kì từ trái sang phải : Số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. Tính kim
loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố tăng dần.
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có
số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới : Số lớp electron
của nguyên tử tăng dần. Tính kim loại của các nguyên tố
3
tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm
dần.
4- Củng cố, Dặn dò
- Ơn lại các kiếm thức hố THCS
- Xem bài 1 lớp 10
4
TUẦN 2
Ti ế t: 3
Lớp 10A: Tiết(TKB)………Ngày dạy.............................Sĩ số.................Vắng...................
Lớp 10B: Tiết(TKB)............Ngày dạy............................. Sĩ số.................Vắng...................
Lớp 10C: Tiết(TKB)………Ngày dạy.............................Sĩ số.................Vắng...................
Lớp 10D: Tiết(TKB)............Ngày dạy............................. Sĩ số.................Vắng...................
CHƯƠNG 1. NGUN TỬ
B à i 1 : THÀNH PHẦN NGUN TỬ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Thành phần cơ bản của ngun tử: gồm vỏ ngun tử và hạt nhân ngun tử.

- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của ngun tử.
2- Kĩ năng
Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng,ø kích thước
của e, p, n và áp dụng các bài tập.
II-Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong sách giáo khoa
III- Ti ế n Trình B à i Gi ả ng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: giới thiệu vài nét quan niệm
về ngun tử từ thời đê-mơ-crit
đến giữa thế kỷ 19 --> theo hình
1.3 SGK thí nghiệm của Tom-xơn
phát hiện ra tia âm cực Đặt ống
phóng tia âm cực giữa 2 bản điện
cực trái dấu đã hút gần hết khơng
khí trong ống, trên đường đi đặt 1
chong chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bị lệch về
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Electron
a. Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ SGK)
 Đặc tính của tia âm cực:
+ Là chùm hạt vật chất có khối lượng và
chuyển động với vận tốc lớn

+ Truyền thẳng khi không có t/d của điện
trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm
5
phía cực dương chứng tỏ điều gì ?
Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc
tính của tia âm cực.
HV: Nhận xét đặc tính của tia âm
cực, từ đó kết luận
GV : hướng dẫn h/v đọc SGK và
ghi nhớ
Hoạt động 2
GV: NgTử trung hòa về điện, vậy
ngồi e mang điện âm phải có phần
mang điện dương ?--> Mơ tả TN:
Dùng hạt α mang điện dương bắn
phá 1 lá vàng mỏng, dùng màn
huỳnh quang đặt sau lá vàng để
theo dõi đường đi của hạt α
HV: Từ TN và SGK kết luận
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
Hoạt động 3
GV: Hạt nhân ngun tử đã phải
là phần tử nhỏ nhất khơng thể phân
chia ? Giới thiệu TN của Rơ-dơ-
pho bắn hạt α vào hạt nhân ngun
tử nitơ thấy xuất hiện hạt nhân
ngun tử oxi và hạt proton mang
điện dương và thí nghiệm của
Chat-ch bắn hạt α vào hạt nhân

nguyên tử beri thấy xuất hiện hạt
nhân nguyên tử cacbon và hạt
nơtron không mang điện
HV: Tự rút ra thành phần cấu tạo
của hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 4
GV:hướng dẫn h/v đọc SGK tìm
Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực
là electron, kí hiệu là e
b. Khối lượng và điện tích của electron
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C kí hiệu là –e
o
qui ước bằng
1-
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang
điện dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng
lớn, kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên
tử
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt

nhân mang điện tích dương và xung quanh là
các electron tạo nên vỏ nguyên tử
- Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở
hạt nhân
3 - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10
-27
kg
q= + 1,602.10
-19
C kí hiệu e
o
, qui ước 1+
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n
Khối lượng gần bằng khối lương proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
proton và nơtron
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử
gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt
proton và nơtron
6
hiểu về kích thước và khối lương

của nguyên tử, lưu ý các điểm
cần ghi nhớ
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân
II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô
cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước
khác nhau
Đơn vò biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10
-9
m ; 1nm= 10A
1A= 10
-10
m = 10
-8
cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thò
khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng
đơn vò khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vò
cacbon-12
1u = 19,9265.10
-27
kg/12 = 1,6605.10
-27
kg
4 - Củng cố

Giáo viên đàm thoại với h/v
- TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
5 - Dặn dò và bài tập về nhà
- Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa
học và đồng vò
- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK
7
TUẦN 2
Ti ế t: 4
Lớp 10A: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10B: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng................
Lớp 10C: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10D: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng................
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì
trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị
là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2- Kĩ năng
Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị ,
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
II- Đồ dùng dạy học
III- Ti ế n Trình B à i Gi ả ng

1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? nêu đặc tính
của các hạt ? Từ điện tích và tính
chất của nguyên tử hãy nhận xét
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton
thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử :
8
mối liên quan giữa các hạt ?
Hoạt động 2
GV: Định nghĩa, nhấn mạnh các
điểm cần lưu ý.
Học viên: Aùp dụng tính
Hoạt động 3
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và
ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt
nhân nguyên tử thay đổi thì tính
chất của nguyên tử cũng thay đổi
theo. Phân biệt khái niệm nguyên
tử và nguyên tố (nguyên tử là hạt

vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ,
nguyên tố là tập hợp các nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân)

Học viên: Làm bài tập áp dụng
theo hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập
tính số p, n, e của các nguyên tử
Học viên: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số p
nên có cùng điện tích hạt
nhân, do vậy thuộc về 1
nguyên tố hóa học
- Chúng có khối lượng khác
nhau vì hạt nhân của chúng
có số n khác nhau
 Đ/n đồng vị
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p,
11e

2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n 
A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n

II- Nguyên tố hóa học
1- Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc
nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2- Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên
tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
(Z)
3- Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X
Số hiệu ng tử Z
Vd:
Na
23
11

Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11,
11p, 11e và 12n(23-11=12)
III-ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị

O
16
8

,
O
17
8
,
O
18
8
Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số
khối khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
9
Hoạt động 5
GV: Khối lượng ngun tử hiđro
bằng
1,6735.10
-27
kg là khối lượng
tuyệt đối
ngun tử khối là khối lượng
tương đối
Hoạt động 6
GV: Giới thiệu cách tính ngun
tử khối trung bình và hướng dẫn
Học viênáp dụng
IV- Ngun tử khối và ngun tử khối trung bình
của các ngun tố hóa học
1- Ngun tử khối
Ngun tử khối của 1 ngun tử cho biết khối

lượng của ngun tử đó nặng gấp bao nhiêu lần
đơn vị khối lượng ngun tử
Vì khối lượng ngun tử tập trung ở nhân ngun
tử nên ngun tử khối coi như bằng số khối(Khi
khơng cần độ chính xác)
Vd: Xác định ngun tử khối của P biết P cóZ=15,
N=16  Ngun tử khối của P=31
2 -Ngun tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số ngun tố hóa học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) 
Ngun tử khối của ngun tố là ngun tử khối
trung bình của các đồng vị đó.

100
bYaX
A
+
=
X, Y: ngun tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số ngun tử của đồng vị X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị

Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
35
17
chiếm 24,23% ngun tử khối trung bình của clo

là:
5.35
100
23,24
100
77,75
≈+=
A
4 - Củng cố
- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
- Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
5 - Dặn dò và bài tập về nhà
- Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
- 1,2,3,7 trang 14 SGK
10
TUẦN 3
Ti ế t: 5
Lớp 10A: Tiết(TKB).........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng.................
Lớp 10B: Tiết(TKB).........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng..................
Lớp 10C: Tiết(TKB).........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng.................
Lớp 10D: Tiết(TKB).........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng..................
Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I - Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
- Học viên hiểu và vận dụng các kiến thức:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu
nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
2.Kĩ năng:
-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.

-Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
II - Chuẩn bị đồ dùng:
- Đề bài luyện tập
III - Ti ế n Trình B à i Gi ả ng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy- trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo
như thế nào?
HV :trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.
I.Kiến thức cần nắm:
m
u
= 0,00055u
Vỏ nguyên tử: các e
q
e
=1-
Nguyên tử: m
p
=1u
proton
Hạt nhân q
p
=1+
nguyên tử m
n

=1u
11
Hoạt động 2.
Làm bài tập ôn kí hiệu nguyên tử:
Hoạt động 5.
Làm bài tập 3, 4 trang 29 SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn Học
viêngiải bài tập 3, 4.
nơtron
q
n
=0

số khối A= Z + N
trung hòa điện → số p = số e = Z
II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử :
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử
Ca
40
20
cho biết điều gì?
Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40
*Dạng 2:Đồng vị
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối
trung bình của nguyên tử Kali?

Trả lời:
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100
Bài 4 :
65
Cu
16
O
65
Cu
17
O
65
Cu
18
O

63
Cu
16
O
63
Cu
17
O
63
Cu
18
O
4.Củng cố :

- Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
5.Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong sách bài tập
12
A =
=39,135
TUẦN 3 + 4
Ti ế t: 6 + 7
Lớp 10A: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Lớp 10B: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Tiết(TKB)..........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Lớp 10C: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Lớp 10D: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Tiết(TKB)..........Ngày dạy............................. Sĩ số.............Vắng.................
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Học viên hiểu:
-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân
lớp.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp
electron và phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách
kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân lớp(s,p,d,
…)
II.Đồ dùng dạy học:
Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.

III- Ti ế n Trình B à i Gi ả ng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
- Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy-trò Nội dung ghi bảng
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử
được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có
đặc điểm như thế nào?
Học viên: electron, q
e
=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà
13
Học viên cần phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển
động như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 1.
GV: Cho Học viên theo dõi hình
1.6 SGK ,hướng dẫn Học viên đọc
SGK, nêu câu hỏi ,
Học viên trả lời và rút ra nhận
xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh
nguyên tử, Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-
phen đã mô tả sự chuyển động của
electron như thế nào?
Học viên: e chuyển động xung
quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác

định( bầu dục hay tròn)
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng
không? Hãy cho biết sự chuyển
động của các electron trong nguyên
tử .
-Học viên: không. Các electron
chuyển rất nhanh trong khu vực
xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo
không xác định tạo thành lớp vỏ
nguyên tử..
GV: Em hãy cho biết mối liên quan
giữa số electron ,số proton và số
hiệu.
Học viên: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1
electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79
e
Gv đặt vấn đề : các electron được
phân bố như thế nào? Hỗn độn hay
theo một quy luật nhất định?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho
thấy chúng phân bố theo những quy
luật nhất định.
Hoạt động 2.
GV cho Học viên cùng nghiên cứu
I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực
xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ

đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
Số e = số p =Z.
II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các
14
SGK để cùng rút ra các nhận xét
GV: thông báo cho Học viên các
electron ở gần hạt nhân có năng
lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh ,
khó bứt ra khỏi vỏ.Ngược lại các
electron ở xa hạt nhân có mức năng
lượng cao bị hạt nhân hút yếu do đó
dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử .
Hoạt động 3.
GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
Hoạt động 4.
GV: Những e có mức năng lượng
như thế nào thì được xếp vào một
lớp?
Học viên: có mức năng lượng gần
bằng nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia thành
phân lớp.Em hãy nêu nhận xét về
mức năng lượng của các e được xếp
trong cùng một phân lớp
GV thông báo một số quy ước

GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy
phân lớp ? đó là những phân lớp nào
?
Hoạt động 5.
GV hướng dẫn Học viên đọc SGK
để các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn Học viên điền các
dữ kiện vào bảng
Hoạt động 6.
GV cho Học viên nghiên cứu bảng
mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa
hạt nhân) và xếp thành từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương
gần bằng nhau
-
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2.Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng
nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p,
d, f,…
-
Ví dụ:
+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự e
p,

e
d
,…
III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
1.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân
lớp s
Phân
lớp p
Phân
lớp d
Phân
lớp f
Số e
tối đa
2 6 10 14
Cách ghi s
2
p
6
d
10
f
14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự
Lớp K

n=1
Lớp
L
Lớp M
n=3
Lớp N
n=4
15
Số phân lớp = STT
lụựp
2.
-GV hướng dẫn Học viên dùng
cơng thức tính số e tối đa trong 1
lớp.
-GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n
2
e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh
họa sắp xếp electron vào các lớp
của ngun tử nitơ
-Tương tự GV cho Học viên làm đối
với Mg
-GV cho Học viên nghiên cứu hình
1.7 SGK.
n=2
Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p
3d
4s 4p 4d

4f
Số e tối đa
( 2n
2
)
2e 8e 18e 32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các ngun tử :
*
Z=7 →
*

Z=12 :
VI.Củng cố :
-Trong ngun tử electron chuyển động như thế nào?
-Cấu tạo lớp vỏ ngun tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân
lớp có tối đa bao nhiêu electron?
VII.Dặn dò & BTVN :
-Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của ngun tử.
-Bài tập về nhà : 1→6 trang
16
14
N
7
24
M
g
12
Hạt nhân : 7
proton

Vỏ ngun tử : 7
electron
Lớp K(n=1):
2e
Lớp L(n=2):
5e
Hạt nhân : 12
proton
Vỏ ngun tử :12
electron
Lớp K(n=1):
2e
Lớp L(n=2):
8e
Lớp M(n=2):
2e
7
+
+
K
2e
L
5e
-Sơ đồ phân bố e của ngun tử nitơ :
14
N
7
12+
K
2e

L
8e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử
magie:
24
M
g
12
M
2e
TUẦN 4 + 5
Ti ế t: 8 + 9
Lớp 10A: Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10B: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10C: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10D: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học viênbiết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2-Kĩ năng :
-Học viênvận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
III- Ti ế n Trình Bài Gi ả ng

1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
(3 Học viên lên bảng)
1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức
chung.Aùp dụng với n=2, 4.
2-Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3-Bài tập 6/22 SGK
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng
dẫn Học viên đọc SGK để biết các
quy luật.
I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt
nhân nhất
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
17
Hoạt động 2:
-GV treo cấu hình electron của 20
nguyên tố đầu và cho Học viên biết
cấu hình electron là cách biểu diễn sự
phân bố electron trên các lớp và phân
lớp.
-GV viết mẫu cấu hình electron của
Cacbon , hướng dẫn Học viên viết cấu
hình của Clo. Sau đó Học viên tự cho

Vd và cùng sửa sai trên bảng.
Hoạt động 3:
-GV hướng dẫn Học viên nghiên cứu
bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ
có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp
ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng
lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p,
d, f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của
phân lớp.(s
2
, p
6
)
-Cách viết cấu hình electron:
+Xác định số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều
tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối
đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
+ Fe, Z = 26, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân
lớp s.
Na, Z =11, 1s
2
2s
2

2p
6
3s
1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp p.
Br, Z =35, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Hay 1s22s22p63s23p
6
3d
10
4s
2
4p
5

+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp d.
Co, Z =27, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
Hay 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2

+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài
18
-GV cho biết thêm các nguyên tử có 8
e ở lớp ngoài cùng ns
2
np
6
và nguyên tử
He ns
2
đều rất bền vững, chúng không
tham gia vào phản ứng hoá học trừ 1
số trường hợp (khí hiếm).
-GV cho Học viên tìm thêm những
kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu
e lớp ngoài cùng.
-GV cho Học viên tìm thêm những phi
kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp
ngoài cùng.
-GV cùng Học viên tổng kết, rút ra kết
luận nhận xét cần nhớ.
cùng (ns
2

np
6
) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử
He ns
2
) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e
lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
, Ca có 2 electron
lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp
ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s
2
2s
2
2p
4

, O có 6 electron lớp ngoài cùng
nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là
kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì
dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
VI-Củng cố:
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
-Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK
19
TUẦN 5 + 6
Ti ế t: 10 + 11
Lớp 10A: Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Tiết(TKB)...........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10B: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10C: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Lớp 10D: Tiết(TKB)...........Ngày dạy............................Sĩ Số.................Vắng..........
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ Số.................Vắng.........
Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học viên nắm vững:
+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.

+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kĩ năng :
-Học viên vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
III -Ti ế n Trình Bài Gi ả ng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3-Bài tập 6/28 SGK
3 – Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV tổ chức thảo luận chung cho cả
lớp để cùng ôn lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế
I-Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
STT lớp (n)
1 2 3 4
Tên của lớp
K L M N
20
nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1
phân lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?

-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví
dụ khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?
Hoạt động 2:
GV tổ chức cho Học viên cùng làm bt.
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK
-Học viên lên bảng làm
-GV cùng Học viên tổng kết, rút ra kết
luận nhận xét cần nhớ.
Số e tối đa
2 8 18 32
Số phân lớp
1 2 3 4
Kí hiệu phân
lớp
1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
Số e tối đa ở
phân lớp và
ở lớp
2 2, 6 2, 6,
10
2, 6,
10,14
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với
loại nguyên tố:
Cấu hình e
lớp ngoài
cùng
ns

1
ns
2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns
2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
ns
2
np
6
(He:1s
2
)

Số e thuộc
lớp ngoài
cùng
1, 2, 3 4 5, 6, 7 8
(He:2)
Loại nguyên
tố
Kimloại
(trừ H,
He,B)
Kloại
hay
pkim
phikim Khí hiếm
Tính chất cơ
bản của
nguyên tố
II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:
-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK

-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
VI-Củng cố:
-Tính số hạt p, n, e
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
21
Tuần: 6
Tiết : 12
Lớp 10A: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10B: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10C: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10D: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............

KIỂM TRA VIẾT BÀI SỐ 01
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của Học viên về:
1. Về kiến thức:
Nắm vững thành phần cấu tạo của nguyên tử, cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử.
Nắm vững các khái niệm: nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, công thức xác định
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị...
2. Về kỹ năng:
Vận dụng kiến thức cơ bản trên để làm các bài tập cụ thể như:
BT viết cấu hình e của nguyên tử, BT xác định nguyên tử khối TB của hỗn hợp các đồng
vị...

II. Tiến trình trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra công tác chuẩn bị cho làm bài kiểm tra của Học viên, nhắc nhở Học viên một
số yêu cầu khi kiểm tra.
3. Tiến hành kiểm tra:
a. GV kiểm tra việc thực hiện quy chế thi của Học viên.
b. Phát đề bài kiểm tra.
Đề kiểm tra:
A: Phần trắc nghiệm (2đ) Anh (Chị) hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử là?
A: p.n,e B: p,n C: p,e D: n,e
Câu 2: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào?
A: Theo những quĩ đạo xác định B: Theo hình tròn
C: Theo hình elíp D: Không theo quĩ đạo xác định
Câu 3: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích?
A: Dương (+) B: Âm (-) C: Không mang điện D: Đáp án khác
Câu 4: Trong nguyên tử khối lượng tập chung ở:
A: Lớp vỏ B: Hạt nhân C: Ở hạt electron D: Đáp án khác
B: Phần tự luận ( 8đ):
22
Câu 1: Hãy viết dãy thứ tự các mức năng lượng của electron trong nguyên tử?
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tử sau?
Cho Z = 8, 9, 11, 12, 13, 17, 20, 26, 19, 35
Cho biết nguyên tử nào là kim loại? Nguyên tử nào là phi kim? Nguyên tử nào là khí
hiếm ? Xác định số lớp electron ? số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử ?
Câu 3 : Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị bền là
63
Cu chiếm 27% và
65

Cu chiếm 73%
hãy tính nguyên tử khối trung bình của Cu ?
c. Tiến hành kiểm tra.
d. Thu bài.
4. Hưỡng dẫn chấm bài :
I. Trắc nghiệm: (2điểm) Mỗi câu trả lới đúng được 0,5 điểm
1 - A: 2 - D: 3 - A: 4 - B
II. Tự luận:
Câu 1: ( 2điểm ) Viết đúng mức năng lượng
Câu 2: ( 4điểm)
Viết đúng cấu hinh, xác định đúng loại nguyên tố mỗi ý 0,4đ
Câu 3: ( 2điểm )
Áp dụng công thức A =( a * X + b * Y)/100 : 1đ
Thay số tính được NTK = 64 : 1đ

23
TUẦN 7
Ti ế t: 13 + 14
Lớp 10A: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Lớp 10B: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng..............
Lớp 10C: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng..............
Lớp 10D: Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng...............
Tiết(TKB)..........Ngày dạy.............................Sĩ số.............Vắng..............
CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
Bài 6: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:

1- Về kiến thức:
Học viên biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2- Về kỹ năng:
Học viên vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn
để suy ra các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
III- Ti ế n Trình Bài Gi ả ng
1- Ổn định tổ chức: kiển tra sĩ số của Học viên
2- Kiểm tra bài cũ
3 – Tiến trình bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần
hoàn
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn Học viên đọc SGK để
biết sơ lược về sự phát minh ra bảng
tuần hoàn
24
Hoạt động 2:
-GV treo bảng tuần hoàn ,Học viên
nhìn vào bảng
-GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo
Vd minh họa
-Học viên theo dõi và ghi nhớ 3
nguyên tắc.
-GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có
cùng số lớp electron được xếp vào bảng

tuần hoàn như thế nào?
-Học viên :xếp cùng 1 hàng.
GV đưa nguyên tắc 2

-GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có
cùng số electron ở lớp ngoài cùng được
xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào?

-Học viên :xếp cùng 1 cột.
GV đưa nguyên tắc 3
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần
Có 3 nguyên tắc:
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là
chu kì
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là
nhóm
Hoạt động 3:
-GV giới thiệu cho Học viên biết các
dữ liệu được ghi trong ô như: số hiệu
nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên
tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu
hình electron, số oxi hóa.
-Học viên biết cách sử dụng các dữ
liệu mà GV hướng dẫn để phục vụ cho
việc tìm hiểu cấu tạo, tính chất của

nguyên tử.
-GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố
đầu ,yêu cầu Học viên trình bày các dữ
liệu nhận được
-Học viên: trình bày hiểu biết của
mình khi nhìn vào 1 ô nguyên tố .
Hoạt động 4:
-GV chỉ một số nguyên tố của các chu
kì trên bảng tuần hoàn, cho Học viên
nhận xét các đặc điểm của chu kì.
-Học viên: nhận xét các đặc điểm và kết
luận
II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học:
1.Ô nguyên tố:
-Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của
bảng, gọi là ô nguyên tố.
-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó.
Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy
ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton
và vỏ có 12 electron
2. Chu kì:
-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ
1 đến 7. STT của chu kì bằng số lớp electron

25

×