Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài soạn van 11 tiet 73-75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.02 KB, 9 trang )

Ngy ging: 11B2: S s: Vng:
11B4: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
Tit 73 Đọc văn
Lu biệt khi xuất dơng
(Xuất dơng lu biệt - Phan Bội Châu)
I. Mc tiờu cn t
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đờng
cứu nớc.
- Giọng thơ tâm huyết, sục sôi, đầy sức lôi cuốn.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu thơ thất ngôn Đờng luật theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ: Giỏo dc lòng yêu nớc.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c (3 phút): Không thực hiện
2. Bi mi (41 phút):
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1 (7 phút): Hớng dẫn h/s tìm hiểu
Tiểu dẫn
GV: Trình bày hiểu biết của em về
Phan Bội Châu?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: ông đã hoạt động cách
mạng trong 25 năm đầu TK XX.
HĐ2 (10 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu văn bản


HS: Đọc VB cả phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ.
I/ Tiểu dẫn
1. Tác giả
- (1867 1940), hiệu là Sào Nam, quê làng Đan
Nhiễm, Nam đàn, Nghệ An.
- Là một trong những ngời khai sáng con đờng đấu
tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hớng dân chủ
t sản.
- NAQ: Vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì
độc lập, đợc 20 triệu con ngời trong vòng nô lệ tôn
sùng.
- Thơ văn ông sục sôi nhiệt huyết lòng yêu nớc, là
ngời khơi dòng cho loại văn chơng trữ tình chính
trị.
2. Tác phẩm
- Ra đời năm 1905, trớc lúc t/g lên đờng sang Nhật
Bản đông chí, để từ giã bạn bè.
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. Giải nghĩa từ khó (sgk)
GV: Hãy cho biết thể loại và cách
tìm hiểu bài thơ?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
HĐ3 (21 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu chi tiết văn bản
GV: Thời PK, qniệm về chí làm trai
ntn? Qniệm của PBC có gì khác?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: So sánh với Chí làm trai thời PK

của Phạm Ngũ Lão, NgCông Trứ, ...
GV: Hai câu thực cho em biết điều
gì?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: So sánh với VHTĐ -> cái tôi cá
nhân mãnh liệt.

GV: Hãy cho biết h/c thực tế của nớc
nhà? Hai câu thơ gợi cho em liên hệ
đến t/p nào, câu thơ nào?
HS: Trao đổi theo bàn, trả lời.
GVMR: So sánh với lời thở than của
NgKhuyến Sách vở ích chi cho buổi ấy /
áo xiêm nghĩ lại thẹn thân già.
3. Thể loại
- Thơ thất ngôn Đờng luật
-> Tìm hiểu theo: Đề thực luận kết
III/ Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Hai câu đề
- Đề cập đến chí làm trai. Khẳng định một lẽ sống
đẹp phải lạ có nghĩa là là phải biết sống cho phi
thờng, hiển hách, dám mu đồ những việc kinh thiên
động địa, xoay chuyển càn khôn.
-> Thể hiện sự táo bạo quyết liệt dám đối mặt
với cả trời đất, cả vũ trụ để tự khẳng định mình.
=> Lí tởng sống cao đẹp, tạo cho con ngời một t thế
mới khoẻ khoắn, ngang tàng, dám ngạo nghễ thách
thức cả càn khôn.
2. Hai câu thực
- Chí làm trai gắn với ý thức về cái tôi, cái tôi

công dân đầy tinh thần trách nhiệm trớc c/đ.
+ C3: Lời khẳng định của cái tôi.
+ C4: Nghi vấn nhng thực chất là kđịnh quyết liệt
hơn một khát vọng sống hiển hách, phát huy hết tài
năng, chí khí cống hiến cho đời.
-> ý thơ đợc tăng cấp, thêm giọng khuyến khích
giục giã con ngời.
- Đặt vào h/c đất nớc > tiếng chuông thức tỉnh.
Đó ko chỉ là trách nhiệm trớc hiện tại mà còn là
trách nhiệm trớc l/sử dân tộc.
=> 4 câu thơ đầu: Hình tợng nt. kì vĩ, trờng tồn
làm tăng đến vô cùng sức mạnh của khát vọng và
niềm tin.
3. Hai câu luận
- C5: Nêu lên tình hình hiện tại của đất nớc, lẽ nhục
vinh đợc đặt ra gắn với sự tồn vong của đất nớc, dân
tộc. (liên hệ với văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc -> lòng
yêu nớc nồng cháy.
- C6: ý tởng từ bỏ sách thánh hiền một ngời gắn
bó với cửa Khổng sân Trình -> ý tởng mới mẻ,
táo bạo, có ý nghĩa tiên phong của nhà cách mạng
đi đầu.
=> Qniệm mới về lẽ sống đợc đa ra rõ ràng thuyết
phục.
4. Hai câu kết
- Bài thơ kết lại trong t thế và khát vọng buổi lên đ-
GV: Em có cảm nhận gì về hai câu
kết?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
HĐ4 (3 phút): Tổng kết

GV yêu cầu h/s liên hệ với ngày nay
ờng của nhân vật trữ tình, sẵn sàng ra khơi, tìm đ-
ờng làm sống lại giang sơn đã chết.
+ So sánh với nguyên tác: bản dịch đã làm mất t thế
bay lên.
+ Bức tranh đẹp của con ngời giữa đất trời bể đông
theo cánh gió / muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
-> Hình ảnh kết thúc lãng mạn, hào hùng, vơn
ngang tầm vũ trụ.
- Đặt vào h/c ra đời: ra đi trong bí mật
-> ngời ra đi tìm đờng cứu nớc vẫn hăm hở, tự tin,
đầy quyết tâm => Hình tợng đẹp, giàu chất sử thi.
IV/ Tổng kết
Ghi nhớ (sgk)
3. Củng cố (3 phút): - ý nghĩaVB: Lí tởng cứu nớc cao cả, nhiệt huyết sục sôi, t thế đẹp đẽ và
khát vọng lên đờng cháy bỏng của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đờng cứu nớc.
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): - Học thuộc bài thơ
- Bình giảng hai câu thơ cuối.
Ngy ging: 11B2: S s: Vng:
11B4: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
Tit 74 Tiếng Việt
Nghĩa của câu
I. Mc tiờu cn t
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- K/n nghĩa sự việc, những nội dung sự việc và hình thức biểu hiện thông thờng trong câu.
- K/n nghĩa tình thái, những nội dung tình thái và phơng tiện thể hiện phổ biến trong câu.
- Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu.
2. Kĩ năng:

- Nhận biết và phân tích hai thành phần nghĩa trong câu.
- Tạo câu thể hiện hai thành phần nghĩa thích hợp.
- Phát hiện và sửa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c (3 phút):
Đọc thuộc lòng bài thơ Lu biệt khi xuất dơng và cho biết cảm nhận của em về
bài thơ?
2. Bi mi (38 phút):
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1 (15 phút): Hớng dẫn h/s tìm
hiểu hai thành phần nghĩa của câu
GV: gọi h/s đọc và phân tích ngữ
liệu, sgk?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Từ việc tìm hiểu trên, em có
nhận xét gì về nghĩa của câu?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: Nghĩa tình thái là một loại
nghĩa phức tạp gồm nhiều khía cạnh
HĐ2 (13 phút): Hớng dẫn h/s tìm
hiểu nghĩa sự việc
HS: Đọc mục II, sgk.
GV: Hãy cho biết những ý chính
trong phần II?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.

GV hớng dẫn h/s tìm hiểu các loại sự
việc phổ biến
I/ Hai thành phần nghĩa của câu
1. Khảo sát ví dụ (sgk)
- Cặp câu a1, a2: đều nói đến sự việc Chí Phèo từng
có thời ao ớc có một g/đ nho nhỏ.
+ a1: đánh giá cha chắc chắn hình nh.
+ a2: đề cập đến sự việc nh nó đã xảy ra.
- Cặp câu b1, b2: đều đề cập đến sự việc ngời ta
cũng bằng lòng (nếu tôi nói).
+ b1: đánh giá chủ quan của ngời nói về sự việc.
+ b2: đơn thuần đề cập đến sự việc.
2. Nhận xét
- Mỗi câu thờng có 2 thành phần nghĩa:
+ Nghĩa sự việc (còn gọi là nghĩa miêu tả, nghĩa
biểu hiện, nghĩa mệnh đề ...)
+ Nghĩa tình thái:
- Hai nghĩa này luôn hoà quyện với nhau nhng
nghĩa tình thái có biểu hiện riêng rẽ và tờng minh
bằng các từ ngữ tình thái.
+ Có trờng hợp tách riêng từ ngữ tình thái thành một
câu độc lập. Tức là chỉ có nghĩa tình thái, ko có
nghĩa sự việc.
VD: Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà
chà!
+ Ngợc lại câu có nghĩa sự việc luôn có nghĩa tình
thái.
+ Nghĩa tình thái: Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá
của ngời nói đối với sự việc và thái độ tình cảm của
ngời nói đối với ngời nghe.

II/ Nghĩa sự việc
- Sự việc trong hiện thực khách quan rất đa dạng và
thuộc nhiều loại khác nhau. Do vậy câu cũng có
nhiều nghĩa sự việc khác nhau.
- Sự việc ko phải chỉ là những sự kiện, hiện tợng,
những hoạt động có tính động, có diễn biến trong
thời gian, ko gian mà có thể gồm cả những trạng
thái tĩnh hay quan hệ giữa những sự vật.
- Một số loại sự việc phổ biến (tạo nên nghĩa sự việc
của câu):
GV: Nghĩa sự việc thờng đợc biểu
hiện nhờ các thành phần nào trong
câu?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
HĐ3 (21 phút): Hớng dẫn h/s Luyện
tập
HS: Thảo luận nhóm làm BT 1, thời
gian 5 phút.
HS đọc và trả lời
+ Hành động (chú ý vào các từ biểu thị hành động)
VD: Xuân tóc đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới
xuống chỗ những ngời đi đa.
+ Trạng thái, tính chất, đặc điểm
VD: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
+ Quá trình
VD: Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo
+ T thế
VD: Lom khom dới núi tiều vài chú
+ Sự tồn tại: - Động từ tồn tại, tính từ miêu tả cách

thức tồn tại
- Sự vật tồn tại
- Nơi chốn hay thời gian tồn tại
VD: Còn bạc còn tiền còn đệ tử
ĐT Svật
Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
TT <=> có
+ Quan hệ
VD: Đội Tảo là một tay vai vế trong làng.
=> Từ ngữ tham gia biểu hiện nghĩa sự việc thờng
đóng vai trò là CN, VN, TrN, KN, ...
III/ Luyện tập
Bài 1
- C1: Diễn tả 2 sự việc đều là các trạng thái.
- C2: 1 sự việc - đặc điểm (thuyền - bé).
- C3: 1 sự việc quá trình (sóng gợn).
- C4: 1 sự việc quá trình (lá khẽ đa vèo).
- C5: 2 sự việc Trạng thái (tầng mây lơ lửng).
đặc điểm (trời - xanh ngắt).
- C6: 2 sự việc đặc điểm (ngõ trúc quanh co).
trạng thái (khách vắng teo).
- C7: 2 sự việc t thế (tựa gối, buông cần).
- C8: 1 sự việc hành động (cá đớp).
Bài 2
- Tình thái khẳng định mạnh mẽ: hẳn.
3. Củng cố (3 phút): HS đọc ghi nhớ, sgk
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): - Học bài, soạn bài hầu trời của Tản Đà.

Ngy ging: 11B2: S s: Vng:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×