Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Hoàng Thị Hồng Nhung - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án. -1-. Lớp 4.     o0o   . Thứ 2 / 12 /2005. Thứ 3 /12/2005. Thứ 4 /12/205. Thứ 5 /12/2005 Thứ 6 /12/2005. Toán Đạo đức Tập đọc Khoa học Kĩ thuật Toán Thể dục LTVC Kể chuyện Toán Tập làm văn Tập đọc Khoa học Kĩ thuật Luyện từ và câu Thể dục Toán Chính tả Tập làm văn Địa lí Lịch sử Toán. Chia 2 số tận cùng là chữ số 0 Biết ơn thầy cô giáo ( T2 ) Cảnh diều tuổi thơ Tiết kiệm nước Cắt , khâu , thêu SP tự chọn Chia cho số có 2 chữ số Bài 29 Mở rộng vốn từ : đồ chơi - trò chơi Kể chuyện đã nghe , đã đọc . Chia cho số có 2 chữ số ( TT) Luyện tập miêu tả đồ vật Tuổi ngựa . Làm thế nào để biết có không khí Ích lợi của việc trồng rau , hoa Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Bài 30 Luyện tập Cánh diều tuổi thơ Quan sát đồ vật Hoạt đợng SX của người dân ở ĐB Bắc Bộ ( TT) Nhà Trần và việc đắp đê Chia cho số có 2 chữ số ( TT). Thứ hai ngày tháng 12 năm 2005 TOÁN :. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 -Áp dụng để tính nhẩm II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp:. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án. -2-. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). -Vậy 320 chia 40 được mấy ? -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4).. Lớp 4 Hoạt động của trò. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ; 320 : ( 2 x 20 ) -HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - … bằng 8. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. -HS nêu kết luận.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 320 40 0 8. -HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) ; 32 000 : ( 2 x 200 ) ; …. -HS thực hiện tính. 32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 -Vậy 32 000 : 400 được mấy. = 80 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và -....= 80 320 : 4 ? -Hai phép chia cùng có kết quả là 80. -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và -Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 320, của 400 và 4. -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của -HS nêu lại kết luận. 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. nháp. 32000 400 00 80 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 0 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các Hoàng Thịnào Hồng chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế ? Nhung -GV cho HS nhắc lại kết luận. -Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở Lop4.com d ) Luyện tập thực hành tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như. Đạo đức :. BIẾ T ƠN TH ẦY GI ÁO, CÔ GI ÁO.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án. -3-. Lớp 4 Tiết: 2. Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) -GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -GV theo dõi và hướng dẫn HS. -GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -GV kết luận chung: +Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. +Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị bài tiết sau.. Hoạt động của trò -HS trình bày, giới thiệu. -Cả lớp nhận xét, bình luận. -HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.. -Cả lớp thực hiện.. TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PN: bãi thả , trầm bổng , huyền ảo , khổng lồ , ngửa cổ ,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều , của bầu trời , niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ .  Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung . 2. Đọc - hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...  Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời . II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .  Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. " Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án -4Lớp 4 - Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : -Quan sát và lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng . - Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác + Em rất vui sướng khi đi thả diều . + Em ước mơ mình sẽ bay lên cao mãi như lúc đó ra sao ? những cánh diều kia .... - Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ cho các em - Lắng nghe . hiểu thêm về điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt +Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi … đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi . giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý các câu văn : +Sáo đơn rồi sáo kép , sáo bè ...// như gọi thấp xuống những vì sao sớm . Tôi đã ngửa cổ một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " . -Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : +Toàn bài đọc viết giọng tha thiết vui hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều . +Nhấn giọng những từ ngữ: nâng lên , hò hét , mềm mại , vui sướng , vi vu , trầm bổng , gọi thấp xuống , huyền ảo , thảm nhung , cháy lên, chảy mãi , ngửa cổ , tha thiết cầu xin , bay đi, khát khao … * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?. -1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc toàn bài . -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm . Tiếng sáo vi vu trầm bổng . Sáo đơn rồi sáo khép , sáo bè ,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm . + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác - Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan quan nào ? tai và mắt . - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp - Lắng nghe hơn , đáng yêu hơn . + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều . + Ghi ý chính đoạn 1 . -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án -5Lớp 4 hỏi. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi , sung sướng +Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời . cho đám trẻ như thế nào ? -Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một +Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy cháy đẹp cho đám trẻ như thế nào ? lên , cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng . + Lắng nghe . - Cánh diều là ước mơ , là khao khát của trẻ thơ . Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống . - Đoạn 2 nói lên rắng trò chơi thả diều đem lại - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? niềm vui và những ước mơ đẹp . -2 HS nhắc lại. -Ghi bảng ý chính đoạn 2 . - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi - Hãy dọc câu mở bài và kết bài ? khát khao của tôi . - 1 HS đọc thành tiếng , HS trao đổi và trả lời -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 . câu hỏi . - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ . Nó là - Lắng nghe . kỉ niệm đẹp , nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều . - Bài văn nói lên niềm vui sướng và những - Bài văn nói lên điều gì ? khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng . -1 HS nhắc lại ý chính . * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. -2 em tiếp nối nhau đọc (như đã hướng dẫn). -HS luyện đọc theo cặp .. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả -3 - 5 HS thi đọc toàn bài. bài văn . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . thơ những gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. KHOA HỌC. TIẾT KIỆM NƯỚC. I/ Mục tiêu:. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án. -6-. Lớp 4. Giúp HS: -Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. -Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước. -Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện). -HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ? -GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. t Mục tiêu: -Nêu những việc nên không nên làm để tiết kiệm nước. -Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. -Thảo luận và trả lời: 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời .. -HS trả lời -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -HS quan sát, trình bày. -HS trả lời. +Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. +Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước. +Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước. +Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước. +Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí. +Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.. -GV giúp các nhóm gặp khó khăn.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án. -7-. Lớp 4. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, -HS lắng nghe. chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. t Mục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết kiệm nước. t Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang -HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. -Quan sát suy nghĩ. 61 và trả lời câu hỏi: 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?. 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?. -GV nhận xét câu trả lời của HS. -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?. 1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. 2)Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: +Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. +Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. +Nước sạch không phải tự nhiên mà có. +Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.. -Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để cũng là để có nước cho người khác được dùng. xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên -HS lắng nghe. thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. t Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. -Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên -HS thảo luận và tìm đề tài. truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng -HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm. được tham gia. -Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám -Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình. khảo. -GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm. -Cho HS quan sát hình minh hoạ 9. -Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ. -HS quan sát. -GV nhận xét, khen ngợi các em. -HS trình bày. * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi -HS lắng nghe.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án. -8-. Lớp 4. người cùng thực hiện. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên -HS cả lớp. truyền vận động mọi người cùng thực hiện.. Kĩ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết ). I/ Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như: +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS nhắc lại. - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.. -HS thực hành cá nhân. -HS nêu. -HS lên bảng thực hành.. -HS thực hành sản phẩm.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án -9Lớp 4 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Chuẩn bị bài cho tiết sau. -HS cả lớp.. Thứ ba ngày TOÁN :. tháng 12 năm 2005. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 + Đi tìm kết quả -GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe.. -HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 -Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? -… 32 -GV giới thiệu : Với cách làm trên chúng ta đã - HS nghe giảng. tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án. - 10 -. một chữ số. +Đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 -Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? -Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ? -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21 , không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. -Yêu cầu HS thực hiện phép chia.. Lớp 4. -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - … từ trái sang phải. - … 21.. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp.. -GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu.. 672 21 63 32 42 -Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép 42 chia hết. 0 * Phép chia 779 : 18 -Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. -GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. -GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm -1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào giấy đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của nháp. mình trước lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác -HS nêu cách tính của mình. trong lớp có cách làm khác không ? -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 779 18 72 43 59 54 5 Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương -Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. -GV viết lên bảng các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục + GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên + Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp -GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.. -Là phép chia có số dư bằng 5. -… số dư luôn nhỏ hơn số chia. -HS theo dõi GV giảng bài. -HS đọc các phép chia trên.. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. + HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. -HS có thể nhân nhẩm theo cách. 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 -HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra -GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và hợp. -HS nghe GV huớng dẫn. trừ nhẩm. -Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án. - 11 -. Lớp 4. tròn số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. -Nguyên tắt làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,… -GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Các em hãy tự đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -HS nhận xét. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 15 phòng : 240 bộ 1 phòng :……bộ Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . a) X x 34 = 714 X = 714 : 34 X = 21 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.. b) 846 : X = 18 X = 846 :18 X = 47 -1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.. -HS.. THỂ DỤC. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án - 12 Lớp 4 I. Mục tiêu : -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. -Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ số 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu  giờ học.    GV -Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay. 1 phút +Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 1 phút đầu gối, hông, vai. +Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”. 2 phút. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 a) Trò chơi : “Đua ngựa” phút -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 5 – 6 phút -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại cách chơi và phổ biến lại luật chơi . -GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng phạt với đội thua cuộc. -GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động thực hiện đúng yêu cầu trò chơi. GV. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.     GV    .    .    .    .   b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho HS tập +Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập cùng với cả lớp. +Lần 3: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho HS tập. * Chú ý: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo. -Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (Mỗi. 12 – 14 phút 2 – 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 1 lần. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com. GV     GV    . . GV   .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án - 13 nhóm 3 – 5 em) lên tập bài thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hô nhịp. Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. -GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố . 3. Phần kết thúc: 1 – 2 lần -GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. (2 lần 8 nhịp) -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển 4 – 6 phút 1 – 2 phút chung. -GV hô giải tán. 1 – 2 phút 1 – 2 phút. Lớp 4 . . -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hô “khỏe”.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI I. Mục tiêu:  Biết một số đồ chơi và trò chơi của trẻ em .  Biết những đồ chơi và trò chơi có lợi hay có hại cho trẻ em .  Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người khi tham gia trò chơi . II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147 , 148 SGK  Giấy khổ to và bút dạ . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ khen , chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn ... -Gọi 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chư biết . -Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Vơi chủ điểm nói về thế giới của trẻ em , trong tiết học hôm nay các em sẽ biết thêm một số đồ chơi , trò chơi mà trẻ em thường chơi , biết được đồ chơi nào có lợi và đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia trò chơi . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.. -3 HS lên bảng đặt câu .. -3 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh , 2 học sinh ngồi cùng bàn trao. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án - 14 Lớp 4 - Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát đổi thảo luận . nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh . - Gọi HS phát biểu , bổ sung . - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu . Tranh 1. Trò chơi : thả diều . Tranh 2. Đồ chơi : đầu sư tử , đèn ông sao , đàn gió. Trò chơi : múa sư tử , rước đèn . Tranh 3. Đồ chơi : dây thừng , búp bê , đồ nấu bếp ....Trò chơi : nhảy dây , búp bê ăn bột ,thổi cơm . Tranh 4. Đồ chơi : ti vi , vật liệu xây dựng Trò chơi : điện tử , lắp ghép hình . Tranh 5. Đồ chơi : dây thừng Trò chơi : kéo co . Bài 2: Tranh 6. Đồ chơi : khăn bịt mắt Trò chơi : bịt mắt bắt dê . -Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để tìm từ , nhóm nào xong trước lên dán phiếu lên -1 HS đọc thành tiếng. bảng . -HS thảo luận nhóm . - Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn . - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có . - Đọc lại phiếu , viết vào vở . - Nhận xét kết luận những từ đúng *Đồ chơi : bóng , quả cầu - kiếm - quân cờ đu - cầu trượt - đồ hàng - viên sỏi - que chuyền - mảnh sành - bi - lỗ tròn - đồ đựng lều - chai vòng - tàu hoả máy bay ... *Tròà chơi : đá bóng , đá cầủ cầu - đấu kiếm chơi cờ - đu quay - cầu trượt - bán hàng - Những đồ chơi , trò chơi các em vừa tìm chơi chuyền - cưỡi ngựa , vv ... được có cả đồ chơi , trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp . - Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giaiû đúng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng .. -1 HS đọc thành tiếng. +2 em ngồi gần nhau trao đổi , trả lời câu hỏi - Tiếp nối phát biểu bổ sung . a/ Trò chơi bạn trai thích : đá bóng, đấu kiếm , bắn súng , cờ tướng lái máy bay ,.. . - Trò chơi bạn trai thích : búp bê , nhảy dây , nhảy ngựa , chơi chuyền , ăn ô quan , trồng nụ trồng hoa ,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích : thả diều , rước đèn , trò chơi điện tử , xếp hình , cắm trại , đu quay ... b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng + thả diều ( thú vị , khoẻ người ) rước đèn ( vui) chơi búp bê (rèn tính chu đáo dịu dàng ) Nhảy dây ( nhanh khoẻ ) ... c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng Chơi sung nước ( ướt người ) đấu kiếm ( dễ. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .. - 15 Lớp 4 gây tai nạn ) súng cao su ( giết hại chim , gây nguy hiểm cho người khác ,..).... - 1 HS đọc thành tiếng. - Các từ ngữ : say mê , hăng say , thú vị , hào + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con hứng , ham thích , đam mê , say sưa ,... người khi tham gia trò chơi ? - GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn . - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Tiếp nối đọc câu mình đặt . - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu * Em rất hào hứng khi chơi đá bóng . * Nam rất ham thích thả diều . * Em gái em rất hích chơi đu quay -Cho điểm những câu đặt đúng . * Nam rất say mê chơi điện tử . -Tiếp nối nhau phát biểu . - Lắng nghe . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4,ø chuẩn bị bài sau. - Về nhà thực hiện theo ời dặn dò .. Kể Chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:  Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về một đồ chơi của trẻ hoặc những con vật gần gũi với trẻ em .  Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể .  Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.  Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học:  Dề bài viết sẵn trên bảng lớp .  HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê . -Gọi 1 HS đọc phần kêt truyện với tình huống cô chủ cũ gặp búp bê trên tay của cô chủ mới. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu : đồ chơi , con vật quen thuộc , có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem - Lắng nghe . bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án - 16 Lớp 4 b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch -Lắng nghe. các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em , con vật gần gũi . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ -Chú lính dũng cảm - An - đéc - xen và đọc tên truyện . - Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài - Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên - Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em . Chuyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi . + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân +Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu , chú mèo vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi đi hia , Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc với trẻ em ? trắng , Con ngỗng vàng , Con thỏ thông minh.. - Hãy kể cho bạn nghe . + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Con thỏ thông minh" luôn giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác . + Tôi xin kể câu chuyện " Chú mèo đi hia " . Nhân vật chính là một chú mèo đi hia thông minh và trung thành với chủ . + Tôi xin kể câu chuyện " Dế mèn phiêu lưu kí " của nhà văn Tô Hoài . * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật -2 HS đọc thành tiếng. mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý chuyện . nghĩa truyện với nhau. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm . + Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng . + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn truyện. kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: -nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. Thứ Tư Ngày tháng 12 năm 2005 Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án TOÁN. - 17 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. Lớp 4 (Tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp HS: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 :64 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa đúng nên cho HS nêu cách thục hiện tính của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ? -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1154 62 62 18 534 496 38 Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 ) -Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia . + 115 : 62 có thể ước luợng. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình.. -Là phép chia hết . -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.. -1 HS nêu cách tính của mình. -HS theo dõi.. -Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án. - 18 -. 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở . -HS nhận xét .. -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài.. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài.. Lớp 4. -HS đọc đề toán. -… chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt 12 bút : 1 tá 3 500 bút : … tá thừa ….cái Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào VBT. 75 x X = 1800 1855 : X = 35 X = 1800 : 75 X = 1 800:35 X= 24 X = 53 -HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài , thân bài , kết bài và trình tự miêu tả .)  Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn xen kẻ giữa lời tả với lời kể .  Biết lập dàn ý tả một dồ vật theo yêu cầu . II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to và bút dạ .  Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án - 19 Lớp 4 - Gọi HS trả lời câu hỏi : -2 HS trả lời câu hỏi . - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ? - Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài , kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống . - 2 HS đứng tại chỗ đọc . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập văn miêu tả : cấu tạo bài văn , vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi : 1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .. - Phần mở bài , thân bài , kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài kết bài theo cách nào ?. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?. - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng . - Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi . + Mở bài : Trong làng tôi , hầu như ai cũng biết ...đến chiếc xe đạp của chú . + Thân bài : Ở xóm vườn có một chiếc xe đạp ...Nó đá dó . + Kết bài : Đám con nít cười rộ , còn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình . + Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư . + Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp . + Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe . - Mở bài theo cách trực tiếp , kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng : - Mắt : Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa - Tai nghe : Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai . - Trao dổi , viết các câu văn thích hợp vào phiếu . - Nhận xét bổ sung .. - Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm câu b và câu d vào phiếu . -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Đọc lại phiếu .. 1b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ? 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh + Tả bao quát chiếc xe bằng . - Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng . Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai . + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật . - Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa .. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án. - 20 -. Lớp 4. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe - Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên đạp . lau , phủi , sạch sẽ . - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt . 1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn là : Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa/ Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên , lau , phủi , sạch sẽ - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt./ Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình . * Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói - Lắng nghe . lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp Chú yêu quý chiếc xe , rất hãnh diện vì nó . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài lên bảng . - Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích . + Dựa vào các bài văn : Chiếc cối xay , Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập dàn ý . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV giúp những HS còn gặp lúng tứng . - Gọi HS đọc bài của mình - Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự lự chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc . a/ Mở bài : b/ Thân bài :. c/ Kết bài :. - Gọi HS đọc dàn ý .. - 1 HS đọc thành tiếng .. - Lắng nghe . - Tự làm bài - 3 - 5 HS đọc bài .. - Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm nay : là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới ? Đã mặc được bao lâu ? -Tả bao quát chiếc áo : ( dáng , kiểu , rộng , hẹp , vải , màu ...) -Áo màu gì ? Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? - Dáng áo trông thế nào ? - Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cúng ? Hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? - Hàng khuy áo bằng gì ? Đơm bằng gì ? + Tình cảm của em đối với chiếc áo : - Em thể hiện tình cảm như thế nào với chiếc áo của mình ? - Em có cảm giác gì khi mỗi lần mặc nó ? - Đọc , bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với thực tế . - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt , tai , cảm nhận .. Hoàng Thị Hồng Nhung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×