Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Đề cương ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.7 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP</b>


<b>MƠN: ĐỊA LÍ 9</b>



<b>Câu 1 Ví trí và ý nghĩa của vùng Đơng Nam Bộ</b>


<b>Vị trí:</b> phía Bắc và Đơng Bắc giáp Tây Ngun và duyên hải Nam
Trung Bộ, Tây và Tây Nam giáp Cam- Pu-Chia và ĐBSCL, Đông và Đông
Nam giáp biển.


<b> Ýnghĩa</b>: là cầu nối giữa Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ,


ĐBSCL với cả nước, giữa đất liền với biển đảo, giữa nước ta với các trong
khu vực và thế giới thông qua mạng lưới giao thông vận tải.


<b>Câu 2: Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi </b>
<b>và khó khăn của vùng Đơng Nam Bộ.</b>


<b>Thuận lợi:</b> vùng có địa hình thoải, có khí hậu cận xích đạo, có nhiều
loại đất chủ yếu là đất ba dan và đất xám rất thích hợp với cây cơng nghiệp
và cây ăn quả có giá trị xuất khẩu cao.


Vùng biển và thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang được khai thác,
nguồn thủy sản phong phú, giao thông vận tải và du lịch phát triển.


Ngồi ra cịn trồng cây lương thực, chăn ni gia súc gia cầm.


<b>Khó khăn:</b> trên đất liền it khống sản, it rừng, nguy cơ ơ nhiễm mơi trường
rất cao.


<b>Câu 3: Đặc điểm công nghiệp vùng Đông Nam Bộ</b>



Công nghiệp là thế mạnh của vùng, cơ cấu sản xuất công nghiệp cân
đối đa dạng tiến bộ bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu
mỏ,điện


Tử, ngành công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm, sản


xuất hàng tiêu dùng.



Ngành công xây dựng chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ câu


kinh tế của vùng.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×