Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.87 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 5 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018</b>
<b> Chào cờ</b>
<i><b>(Tổng Đội phụ trách)</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SĨ CĨ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Củng cố về giải bài tốn và tìm số bị chia chưa biết.
- Rèn kĩ năng làm bài tập thành thạo.
<b>II.Chuẩn bị HS : Bảng con ,phấn</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).</b>
<b>3. Bài mới</b>
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 x 3 = ? - HS quan sát và đọc lại.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
26
x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ
phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8
(thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2
bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
26
x 3
78
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
* HD thực hành.
Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu BT – Làm bảng con.
47 25 28 82 99
x<sub> 2</sub> x<sub> 3</sub> x<sub> 6</sub> x <sub>5 </sub> x<sub> 3</sub>
94 75 168 410 297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
Giải:
2 cuộn vải như thế có số mét là:
35 x 2 = 70 ( m ).
Đáp số : 70 m vải
Bài 3: Tìm x.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm
như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b> ( Theo Đặng Ái)</b>
<i><b> ( GD MT – GDKNS )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>A. Tập đọc</b>
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên…..
- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
<b>B. Kể chuyện</b>
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
<b>3. Bài mới</b>
+ GV đọc mẫu - tóm tắt ND bài - HS chú ý nghe.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải
nghĩa từ:
- Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét.
b.Tìm hiểu bài
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trị
chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trị chơi đánh trận giả
trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ………
- Thầy giáo chờ gì ở HS trong lớp? - HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi
nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú…..
- Ai là người lính dũng cảm trong
truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
<b>c. Luyện đọc lại</b>
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh
cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
+Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh
hoạ trong SGK.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của
câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì
khơng nhớ truyện, GV có thể gợi ý.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn dị</b>
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận
lỗi và sửa lỗi lầm………..
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
<b>Luyện Toán</b>
<b> </b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày.
- HS có ý thức học bài.
<b>II.Chuân bị HS : Bảng con, vở bài tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b> - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:</b></i>
38 x 6 52 x 6
- GV nhận xét
* GT bài – Ghi dầu bài
* GV hướng dẫn HS làm bài VBT:
Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
38 26 42 77 54
x <sub>2</sub> <sub> </sub>x <sub>4</sub> <sub> </sub>x <sub>5</sub> x <sub>3</sub> x<sub> 6</sub>
- GV sửa sai cho HS 76 104 210 231 324
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
48 x 3 83 x 6
65 x 5 99 x 4
- 4 HS lên bảng , cả lớp làm vào nháp
48 65 83 99
x<sub> 3</sub> x<sub> 5</sub> x<sub> 6</sub> x<sub> 4</sub>
144 325 498 396
- GV nhận xét.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập
GVcho HS phân tích rồi giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải
37 x 2 = 74 (km)
Đáp số: 74km
Bài 4: HS thực hành vẽ thêm kim phút - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ có sẵn
trong VBT.
Bài 5. - HS nêu yêu cầu bài tập.
6 x … = 4 x 6 5 x 6 = 6 x …
- GV nhận xét chung. 3 x 5 = 5 x … 2 x 3 = … x 2
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
<b> Tự nhiên xã hội</b>
<b>PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>
<b> (GDKNS)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Cách để phòng bệnh thấp tim.
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức để phịng bệnh thấp tim.
*GDKNS: - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- KN tự phục vụ và bảo vệ.
<b>II. Chuẩn bị - Các hình trong SGK 20, 21.</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> * Giới thiệu bài – ghi đầu bài</b></i>
+ Hoạt động 1: Động não
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim
mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV KL: Có nhiều bệnh về tim mạch
nhưng 1 bệnh về tim mạch thường gặp
và nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh
thấp tim.
- HS chú ý nghe.
+ Hoạt động 2: Đóng vai:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp
của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để
hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
KL- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim .
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài
hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
<i><b> + Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:</b></i>
- Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ và
nói về ND , ý nghĩa của các việc trong
từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
=> KL : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…
<b> 4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Luyện Tiếng việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC:MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Chú ý đọc đúng các từ dễ sai: Bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa…
- Biết ngắt đúng nhịp; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu bài thơ: Thể hịên tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người ln nghĩ đến
nhau, hết lòng thương nhau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ</b> - 6 HS minh hoạ lại câu chuyện: Người mẹ.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. GT bài - ghi đầu bài.</b>
<b>b. Luyện đọc</b>
* GV đọc bài thơ
- GV tóm tắt ND bài. HS chú ý nghe
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV đọc 1 lần. HDHS đọc đúng. - HS chú ý nghe
- HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ, trước lớp.
+ GV yêu cầu HS giải nghĩa từ mới: - HS nêu từ cần giải nghĩa và giải .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh tồn bài
<b>*Tìm hiểu bài </b> - HS đọc thành tiếng khổ thơ 1
- Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão ? - Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn
làm mẹ khơng trở về nhà được
- Lớp đọc thàm khổ thơ 2,3,4
- Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả - chiếu ướt, củi ướt, ba bố Làm mọi
việc
- Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà
ln nghĩ đến nhau ?
-Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ, mẹ cũng
luôn nghĩ về ba bố con …
- 1HS đọc khổ thơ 5
- Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui
của cả nhà khi mẹ về ?
- Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà
ấm sáng lên
- Khi mẹ vắng nhà em có em giác nhớ
và thấy thiếu mẹ ? - HS liên hệ
- GV HD HS học thuộc lịng
- HS đọc theo bàn, nhóm, dãybàn
- GV nhận xét. 2- 3 HS đọc thuộc lòng cả bài
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>
- Nội dung bài nói gì ? - Thể hiện tình cảm đầm ấm , mọi
người. Luôn nghĩ đến nhau, hết lòng
thương yêu nhau.
- GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
<b>Tập đọc</b>
<i> CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</i>
<b> (Thái Ninh Hồ)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay…
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng
các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông,
dấu chấm).
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung
( được thể hiện dưới hình thức khơi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung,
khiếm câu văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức cuộc họp (là yêu cầu chính).
3. Giáo dục học sinh lịng say mê đọc sách.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp; Làm chủ bản thân
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS đọc bài: Người lính
dũng cảm và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) HD học sinh luyện đọc</b></i>
- GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát
tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu,
GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu
trong bài như câu hỏi, câu cảm …
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4
đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
-Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì?
- Gọi một học sinh đọc các đoạn còn
lại.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hồng?
- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Lớp quan sát tranh minh họa.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc
đúng đoạn văn.
- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm bài văn.
+ Bàn cách giúp đỡ bạn Hồng do bạn
khơng biết dùng dấu câu nên câu văn
rất kì quặc.
- Một học sinh đọc các đoạn còn lại.
+ Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu.
- 1HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và
yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
TLCH3.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
thi đua báo cáo kết quả.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
- Tổng kết nội dung bài.
<i><b>d) Luyện đọc lại:</b></i>
- Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai
(người dẫn chuyện, bác chữ A, đám
đông, dấu Chấm đọc bài văn).
- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm
đọc hay.
<b>4. Củng cố </b>
- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học.
Về nhà ghi nhớ diễn biến cuộc họp.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
viết vào tờ giấy câu trả lời.
- Hết thời gian thảo luận đại diện các
nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn nhóm báo cáo hay nhất.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần
- Một học sinh khá đọc lại bài.
- Học sinh phân nhóm các nhóm chia
ra từng vai thi đua đọc bài văn.
- Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
- 2 học sinh nêu nội dung vừa học
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
"Bài tập làm văn".
<b>Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
- Ơn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
- HS có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Mặt đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ).
- 1 HS làm bài tập 2.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>
Bài 1 : Tính -HS làm bảng con.
49 27 57 18 64
x <sub>2</sub> <sub> </sub>x <sub>4</sub> <sub> </sub>x <sub>6</sub> x <sub>5</sub> x<sub> 3</sub>
98 108 342 90 192
- GV sửa sai cho HS
Bài 2: Đặt tính rồi tính
38 x 2 53 x 4
27 x 6 45 x 5
- 3 HS lên bảng- lớp làm vào nháp
- GV nhận xét.
Bài 3:GV cho HS phân tích sau đó giải
vào vở.
- HS nêu u cầu bài tập
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: …giờ
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải
6 ngày có tất cả số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên
mơ hình đồng hồ.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ.
GVnhận xét, sửa sai cho HS.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Chính tả ( nghe – viết)</b>
<b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Rèn kỹ năng Nghe – viết chính xác đoạn trong bài Người lính dũng cảm .
- Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống ( học thêm tên những chữ do hai
chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph). - Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
- GD ý thức rèn chữ.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Bảng lớp viết ND bài 2
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>* GT bài – Ghi đầu bài.</b>
<b>a. Hướng dẫn HS nghe viết </b> 1HS đọc đoạn văn - lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu.
+ Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu
- Những chữ nào trong được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm…
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên
tướng, sững lại… - HS nghe, luyện viết vào bảng.
- GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở.
- Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm – NX bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài 2 : Điền vào chỗ trống: - HS nêu yêu cầu BT
a. n hay l?
b.en hay eng?
GV nhận xét bài.
Bài 3:Viết vào vở những chữ và tên chữ
còn thiếu trong bảng sau
HS làm vào nháp + 2HS lên bảng
-HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở-1HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ
tự 28 chữ cái đã học.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
<b> </b>
<b>Thể dục</b>
( GV bộ môn soạn giảng)
Luyện toán
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS củng cố:
<i><b>- Giáo dục học sinh ý lịng say mê mơn học.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- SGK, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc giờ.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>b) HD học sinh luyện tập</b></i>
Bài 1
a. Củng cố về phép nhân về số có hai
chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện và làm bài vào
VBT.
- GV sửa sai cho HS
Bài 2
- HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3: Giải được bài tốn có lời văn có
liên quan đến thời gian.
- HS nêu yêu cầu bài tập
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào
vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải
Trong 2 giờ xe máy đó chạy được là:
37 x 2 = 74 (km)
Đáp số:74 km
- GV nhận xét
Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên
mơ hình đồng hồ.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ.
GVnhận xét, sửa sai cho HS.
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
x 38 x 26 x 42 x 77 x 54
2 4 5 3
76 104 210 231 324
x 48 x 65 x 83 x 99
3 5 6 4
Luyện Tiếng việt
<b>RÈN ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Tranh minh hoạ bài đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>
2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa thu cảu em (3 HS)
- Trả lời ND bài.
3. Bài mới
* GT bài – Ghi đâù bài.
<b>a. Luyện đọc</b>
- GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe.
- GV HD luyện đọc kết + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét – bình chọn.
<b>b. Tìm hiểu bài</b>
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng…
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ
bạn Hoàng?
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn
Hoàng đọc lại câu văn…
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho
mỗi nhóm 1 khổ A4
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm
những câu trong bài thể hiện đúng diễn
biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán lên bảng lớp
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng - Lớp nhận xét
<b>c. Luyện đọc lại </b>
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài - HS tự phân vai đọc lại truyện( 4HS )
- Lớp bình chọn nhóm, bạn đọc hay .
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>
- Nêu ND chính của bài - Hiểu được tầm quan trọng của dấu
chấm nói riêng và dấu câu nói chung.
Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội
dung.
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>
<b>( Giáo án soạn riêng)</b>
<b>Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách điền các từ so sánh
vào những câu chưa có từ so sánh.
- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- 2 HS làm lại BT2 - 3.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1:Tìm những hình ảnh so
sánh trong những câu thơ sau
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm
ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
<b>Hình ảnh so sánh</b> <b>Kiểu so sánh</b>
a. Cháu khoẻ hơn ông
nhiều
Ông bà là buổi trời
chiều
Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng
hơn đèn
c. Những ngôi sao thức
chắng bằng mẹ đã thức vì
con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con
suốt đời
Ngang bằng
Bài 2:Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ trên
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ
sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng:
a. Hơn - là - là – là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là
Bài 3:Tìm những sự vật được so
sánh trong các câu thơ dưới đây:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
- Cả lớp nhận xét
… quả dừa - đàn lợn….
… tàu dừa – chiếc lược….
thêm vào những câu chưa có từ so
sánh
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
bài .
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
<b>Toán</b>
<b>BẢNG CHIA 6</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải tốn có lời văn (về chia thành 6 phần
- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc
- GV nhận xét.
<b> 3. Bài mới</b>
* GT bài – Ghi đầu bài
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm trịn và
hỏi: Lấy 6 (chấm trịn) chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm trịn) thì
được mấy tấm bìa
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa
lập.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm trịn) chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm trịn) thì
được mấy tấm bìa ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự
như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6 - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy,
nhóm, cá nhân.
<i><b> Bài 1: Tính nhẩm</b></i>
.
- HS nêu yêu cầu bài tập, rồi tính.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1…
<i><b> Bài 2: Tính</b></i> - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm
cho HS thực hiện bảng con
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
<i><b> Bài 3: Bài toán</b></i> - HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài tốn có lời
và giải
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)
Bài 4: Bài tốn
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài tốn
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
<i><b> 4. Củng cố – Dặn dò</b></i>
- Nêu nội dung bài học.
- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng )</b>
<b>Luyện toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp HS củng cố:
- Học thuộc và ghi nhớ bảng chia 6.
- Luyện tập thực hiện chia trong phạm vi 6 và giải tốn có lời văn.
- Giải các bài toán trong bảng 6.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương HS
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa
học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả
vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 42: 6 = 7 6: 6 = 1
18: 6 = 3 36: 6 = 6
24: 6 = 4
48: 6 = 8
chia
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm
cho HS thực hiện bảng con - Cả lớp làm vào bảng con
6 x 5 = 30
5 x 6 = 30
6 x 4 = 24
4 x 6 = 24
30: 6 = 5 24: 6 = 4
30:5 = 6 24:4 = 6
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3 : Giải được bài tốn có lời văn có
liên quan đến phép chia.
- HS nêu u cầu bài tập.
- HS phân tích bài tốn
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài tốn có lời
và giải
Bài giải:
Mỗi túi có số ki-lơ-gam muối là:
30: 6 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài tốn
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
<b>4. Củng cố</b>
- Nêu nội dung bài học.
<b>5. Dặn dị: </b>
- Dặn dị HS về nhà ơn lại bảng chia 6 và chuẩn bị bài sau
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>ÔN:SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS về so sánh .
- Rèn kĩ năng viết được hình ảnh so sánh trong câu văn.
- GD học sinh co ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV : Bảng phụ .
HS : VBT bổ trợ Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- 1 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4 – VBT bổ trợ).
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
* GT bài – Ghi đầu bài
Hướng dẫn làm bài tập
- GV thu một số vở chấm, nhận xét.
Có tất cả số túi muối là:
39: 6 = 5 (túi)
Bài 1: Gạch dưới các từ so sánh
trong những câu văn sau
- GV - lớp nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
<i>Bài 2: Viết vào chỗ trống hình ảnh so</i>
sánh trong các câu văn trên.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng chữa.
- Bình minh, mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối.
- Những cánh buồm nâu trên biển hồng rực lên
như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
- Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như
những cây nến khổng lồ.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau.
. Hoạt động tập thể
<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- HS múa được các bài múa tập thể.
- HS có kĩ năng múa đúng các động tác theo lời của bài hát.
- GD học sinh tính đồn kết với bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- GVBài bài hát, Bài múa …
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh</b>
Hát lại bài hát để chuẩn bị học múa?
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>* GTB - Ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1 : Hướng dẫn mẫu
- GV chia lớp thành 2 nhóm - HS xếp thành 2 hàng dọc
- GV hớng dẫn các động tác múa - HS quan sát và nhớ động tác
- GV cho HS tập theo nhóm
- GV mở nhạc cho HS nghe - HS nghe lại lời và giai điệu bài hát
- GV hướng dẫn tập theo nhạc - HS tập theo nhạc
- Luyện theo nhóm
-Thi trình diễn giữa các nhóm
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn nhóm biểu diễn
xuất sắc nhất.
- GV đánh giá chung
4. Củng cố - Dặn dò
GV tổng kết và dặn dò học sinh
<b>Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV bộ mơn soạn giảng)</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 .
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản .
- HS có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV : Hình vẽ SGK
<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc bảng chia 6 ( 3 HS)
- HS, GV nhận xét.
<b> 3. Bài mới</b>
* GT bài – Ghi đầu bài
<i> *Hướng dẫn HS làm bài tập </i>
Bài 1 : Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi
- GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS
GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 : 5 = 3
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập
GV HD phân tích và giải. HS phân tích- giải và vở HS lên bảng
Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18: 6 = 3 (m)
Đáp số: 3m vải
- GV sửa sai cho học sinh.
Bài 4. HD nhận biết được đã tơ màu
vào <sub>6</sub>1 của hình nào.
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Vậy đã tơ màu <sub>6</sub>1 hình nào? Hình 2 và 3 đã được tô màu.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nêu NX giờ học.
- Về nhà học bài.
<b>Thủ cơng</b>
<b>GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T 1 )</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao dán năm cánh .
- Rèn kĩ năng gấp, cắt, dán đúng qui trình kỹ thuật .
- u thích sản phẩm gấp, cắt, dán .
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ cơng
- Tranh qui trình. Giấy thủ công màu đỏ, vàng, kéo, hồ dán …
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới </b>
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
Hoạt động 1: HD HS quan sát và
nhận xét
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao
vàng được cắt dán
- HS quan sát
+ Ngôi sao được dán ở đâu ? - dán ở chính giữa
+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu
- GV nói thêm về lá cờ
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu .
- Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao
vàng
- HS chú ý nghe và quan sát .
- Bước 2: Cắt dán ngôi sao 5 cánh.
- Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ
sao vàng
- HS theo dõi.
- HS chú ý nghe và quan sát
- Bôi hồ vào mặt sau của ngơi sao,
đặt ngơi sao vào đúng vị trí
- HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp,
cắt, dán ngôi sao 5 cánh
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt,
dán ngôi sao 5 cánh theo tổ
- GV quan sát, HD thêm cho HS
- HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao
5 cánh .theo tổ
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<i><b>(GDMT)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước.
- HS có ý thức học bài.
- Các hình trong SGK – 22, 23
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1.ổn định tổ chức </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?</b>
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
<b> 3. Bài mới</b>
<b> * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài </b>
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22
SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống
dẫn nước tiểu.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước
tiểu lên bảng
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
-> lớp nhận xét
=> KL : Cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái .
<b> Hoạt động 2 : Thảo luận </b>
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2 , đọc và trả lời
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi
và trả lời.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Trả lời
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời
Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định
nhiều câu hỏi và câu trả lời hay
=> KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo
thành nước tiểu .Ông dẫn nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái chứa
nước tiểu và dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngồi.
<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau
- Đánh giá tiết học
<b>Tiếng Anh</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>( Gv bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Đạo Đức</b>
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
(GDKNS)
<b>I. Mục tiêu</b>
* HS hiểu. - Thế nào là tự làm lấy việc của mình- ích lợi của việc tự làm lấy việc
của mình- Trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện cơng việc của mình.
- Học sinh biết tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động,….
- Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện cơng việc của mình.
* GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống thể
hiện
ý thức tự làm lấy việc của mình..
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. ổn định tổ chức</b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống: Gặp bài tốn khó,
Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn
cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại thì em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết.
- HS thảo luận, lựa chọn cách ứng xử
đúng: Đại cần tự làm bài tập mà
không nên chép bài của bạn vì đó là
nhiệm vụ của Đại.
<i>KL: Trong cuộc sống, ai cũng có cơng việc của mình và mỗi người cần phải tự</i>
làm lấy việc của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
SGV). dung ghi trong phiếu
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
- GV KL:Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy cơng việc của bản
thân mà không dựa dẫm vào người khác.
Hoạt động 3: xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến.
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp
thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
- Nếu là Việt em có đồng ý khơng ?
Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác.
<i><b> GV: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.</b></i>
HD thực hành:
- Tự làm lấy cơng việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương …về việc tự làm lấy công việc của mình.
<b>4. Củng cố – Dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán </b>
<b>TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và
vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng vận dụng làm bài tập thành thạo.
- GD học sinh có ý thức làm bài tập.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
<b>III. các hoạt động dạy học </b>
2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia
- HS + GV nhận xét
<b> 3. Bài mới </b>
<i><b> * GT bài – Ghi đầu bài</b></i>
Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các
thành phần bằng nhau của một số .
- Vậy muốn tìm 1<sub>3</sub> của 12 cái kẹo ta
làm
Như thế nào ? - HS nêu
- HS nêu bài giải
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
12 : 3 = 4 ( cái )
Đáp số : 4 cái kẹo
- Muốn tìm 1<sub>4</sub> của 12 cái kẹo ta làm
như thế nào ?
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần
bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi
1
4 của số kẹo
- GVKL: - Vài HS nêu
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 :Điền tiếp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài tập
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả
1
2 của 8 kg là 4 kg
1
4 của 24 lít là 6 lít
Bài 2 : Bài toán - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài tốn và giải vào vở
-1HS lên bảng - lớp nhận xét.
Giải :
Đã bán số mét vải là :
40 : 5 = 8 (m )
- GV nhận xét, sửa sai cho HS Đáp số : 8 m vải
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta
làm như thế nào ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
<b>Tập làm văn</b>
<b> Luyện tập : KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS năm vững cách kể về gia đình của mình với một người bạn
mới quen và biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Vở Bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b> * GT bài ghi đầu bài.</b>
* HD làm bài tập
Bài 1:Hãy kể về gia đình em với một
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu: Kể về gia đình mình cho
một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- GV nhận xét .Cho HS làm vở VD: Nhà tớ chỉ có 3 người...Bố tớ là
cơng nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
- HS làm bài vào vở.
Bài 2:Dựa theo mẫu đơn có sẵn ,hãy
viết một lá đơn theo mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn.
- GV giúp HS hiểu được trình tự của
một lá đơn.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài chấm
- GV nhận xét bài viết
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( Gv bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Thể dục</b>
<i><b> ( GV bộ môn soạn giảng)</b></i>
Chính tả ( Tập chép )
<b>MÙA THU CỦA EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n hoặc en/ eng.
-GD ý thức rèn chữ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ.
- Bảng phụ viết nôị dung BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. </b>
(HS viết bảng con )
<b>3. Bài mới</b>
*. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
<b>a. Hướng dẫn chuẩn bị</b>
- GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ.
- Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu.
- Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu.
- Luyện viết tiếng khó : lá sen, thân
quen, xuống xem …
- HS luyện viết vào bảng con
+ GV quan sát sửa sai cho HS
<b>b. Chép bài </b> - HS nhìn bảng chép bài vào vở
- GV quan sát uốn nán thêm cho HS
<b>c. Chấm chữa bài </b>
- GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm bài nhận xét bài viết
<b> d. HD làm bài tập </b>
Bài 2 : Tìm tiếng có vần oam thích hợp
- HS nêu yêu cầu bài tập
a. Sóng vỗ ...oạp.
b. Mèo ... miếng thịt.
c.Đừng nhai nhồm ...
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên
bảng làm bài
-> GV NX chốt lại lời giải đúng : oàm - Cả lớp nhận xét
Ngoạm, nhoàm. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở
Bài 3 : Tìm các từ
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả
-> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét
Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở
<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>
-NX giờ học.
<b>Tập viết</b>
<b>ƠN CHỮ HOA C (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i>- Củng cố cách viết chữ viết hoa C (Ch)</i>
- Viết tên riêng: Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu
dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Viết đúng chữ viết hoa Ch, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu,
đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong
vở Tập viết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<i><b>- Cẩn thận khi luyện viết, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu chữ viết hoa: Ch
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công.
- GV + HS nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) HD học sinh viết trên bảng con</b></i>
* Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa - HS quan sát
+ Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? - C, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: C, V, A - HS nghe – luyện viết vào bảng con
* Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng đời Trần…
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục
ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét
các chữ cần lưu ý khi viết.
<i>Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>
<i> Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</i>
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu
tục ngữ: Con người phải biết nói năng
dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe
- Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa?
- GV nhận xét, sửa sai
- Các chữ được viết hoa: Chim, Người
- HS tập viết bảng con các chữ Chim,
Người.
<i><b>d) Hướng dẫn viết vào vở TV</b></i>
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ
- HS viết bài vào vở TV.
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng
nét, đúng độ cao..
- GV thu bài chấm và nhận xét. - HS chú ý nghe.
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Về nhà viết lại những từ bị viết sai, chuẩn bị bài sau.
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần + ATGT</b>
<b> NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để sửa chữa.
- Giáo dục HS ý thức tự giác và tự quản.
<b>II. Nội dung</b>
<i><b>1. GV nhận xét chung những ưu và nhược điểm của lớp:</b></i>
<i>a. Ưu điểm:</i>
...
...
...
...
<i>b. Nhược điểm:</i>
<i><b>2. Phương hướng:</b></i>
- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục những nhược điểm cịn tồn tại, duy trì nề nếp học tập tốt.
- Chấm dứt tình trạng quên sách vở, đồ dùng.
3. ATGT