Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án học thêm Hoá học 10 - Trường THPT Gành Hào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. Ngày soạn: 08/2010 GIAÙO AÙN Tuaàn : 4 Ngaøy daïy: 9/2010 Tieát : 4 BÀI TẬP PHÂN BỐ ELECTRON TRÊN LỚP VÀ PHÂN LỚP I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : -Cấu tạo vỏ nguyên tử -Sự phân bố electron trên lớp và phân lớp 2. Veà kó naêng : Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Họat động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Câu 1: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết 1/Đáp án: B. Lớp K với nhân chặt chẽ nhất? A. Lớp L B. Lớp K C. LớpN. D. Lớp M 40 2/ Caâu 2: veõ caáu taïo cuûa 27 13𝐴𝑙 vaø18𝐴𝑟 Giải : 27 13𝐴𝑙 Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình mô số notron N = A- Z = 27 -13 = 14 phỏng Số e phân phối : ;lớp 1 – 2e 2 – 8e 3 – 3e ø40 18𝐴𝑟 số notron N = A- Z = 40 -18 = 22 Số e phân phối : ;lớp 1 – 2e 2 – 8e Đề nghị học sinh vẽ cấu tạo của các nguyên tử 3 – 8e sau: 12 28 35 39 6 𝐶 vaø14𝑁14𝐶𝑙19𝐾 Câu 3: Trong nguyên tử, những e nào quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố 3/ Trong nguyên tử những e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố , vì trong các phản ứng hoá học có sự phá vỡ các liên kết cũ tạo thành liên 1. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. kết mới , nghĩa là biến ddoooix chất này thành chất khác. Chỉ có những e ngoài cùng Bài 4: cho các nguyên tử có cấu hình e như mới tạo thành liên kết. sau: 4/ a.1s22s22p63s23p64s23d104p6 1.Số hiệu của các nguyên tử bằng số e của nó : b. 1s22s22p63s2 ZA = 2 +2 +6 +2 +6 +2+ 10 +6 =36 c. 1s22s22p63s23p5 ZB = 2 +2 +6 +2 =12 1.xác định số hiệu của nguyên tử Z = 2 +2 +6 +2 +5 = 17 2.Dựa vào số hiệu và BHTTH, Cho biết tên các C 2.Dựa vào số hiệu của bảng HTTH ta tìm nguyên tố có các nguyên tử trên được kí hiệu các nguyên tố : ZA = 36 Kripton Kr ZB = 12 magie Mg ZC = 17 Clo Cl 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 11. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy /9/2010 Hiệu trưởng. 2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Gành Hào. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 9/2010. giáo án học thêm hoá học 10. GIAÙO AÙN. Tuaàn : 5 Tieát : 5. VIEÁT CAÁU HÌNH ELECTRON I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : - Sự phân bố electron trên lớp và phân lớp - Viết cấu hình theo lớp - xác định e ở lớp ngoài cùng 2. Veà kó naêng : Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Họat động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Câu 1: nguyên tố có: 1/ a.Z =3,11, 19 a.1s22s1 b.Z=8,16 1s22s22p63s1 Viết cấu hình e . Tổng số e ngoài cùng 1s22s22p63s23p64s1 a.1s22s1 Gồm các nguyên tử có 1 e ngoài cùng 2 2 6 1 1s 2s 2p 3s b. 1s22s22p4 1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p4 Gồm các nguyên tử có 1 e ngoài cùng Gồm các nguyên tử có 6 e ngoài cùng 2 2 4 b. 1s 2s 2p 1s22s22p63s23p4 Gồm các nguyên tử có 6 e ngoài cùng Câu 2: 2/ a.Viết cấu hình e các cặp nguyên tố có số hiệu: a. 2,10 ; 4,12 ;15,8; 8,16 1 Z= 2 1s2 e ngoài cùng 2 2 2 6 b.Nhận xét về số e ngoài cùng mỗi cặp.Mỗi Z=10 1s 2s 2p e ngoài cùng 8 cặp cách nhau mấy nguyên tố c.Cặp nào phi kim cặp nào kim loại 2 Z= 4 1s2 2s2 e ngoài cùng 2 2 2 6 2 Z=12 1s 2s 2p 3s e ngoài cùng 2 2 2 3 3 Z= 7 1s 2s 2p e ngoài cùng 5 2 2 6 2 3 Z=15 1s 2s 2p 3s 3p e ngoài cùng 5 4. 3. Lop10.com. Z= 8 1s22s22p4 Z=16 1s22s22p6 3s23p4. e ngoài cùng 6 e ngoài cùng 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. c.Cặp số 2 là kim loại Cặp số 3 và 4 phi kim Cặp số 1 là khí hiếm b. Mỗi cặp có số e ngoài cùng bằng nhau( trừ cặp 1). Mỗi cặp cách nhau 8 nguyên tố Bài 3: cho các nguyên tử có cấu hình e như sau: a.1s22s22p63s23p64s23d104p6 b. 1s22s22p63s2 c. 1s22s22p63s23p5 nguyên tử nào thuộc kim loại, phi kim và khí hiếm. 3. Nguyên tử A có E ngoài cùng bằng 8 là khí hiếm Nguyên tử B có E ngoài cùng bằng 2 là kim loại Nguyên tử C có E ngoài cùng bằng 7 là phi kim Dựa vào số hiệu của bảng HTTH ta tìm được kí hiệu các nguyên tố : ZA = 36 Kripton Kr ZB = 12 magie Mg ZC = 17 Clo Cl. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 11. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy /9/2010 Hiệu trưởng. 4. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Gành Hào. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 9/2010. giáo án học thêm hoá học 10. GIAÙO AÙN. Tuaàn : 6 Tieát : 6. VIEÁT CAÁU HÌNH ELECTRON I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : - Sự phân bố electron trên lớp và phân lớp - Viết cấu hình theo lớp - xác định e ở lớp ngoài cùng 2. Veà kó naêng : Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Họat động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Câu 1: nguyên tố có: 1/ a.Z =3,11, 19 a.1s22s1 b.Z=8,16 1s22s22p63s1 Viết cấu hình e . Tổng số e ngoài cùng 1s22s22p63s23p64s1 a.1s22s1 Gồm các nguyên tử có 1 e ngoài cùng 2 2 6 1 1s 2s 2p 3s b. 1s22s22p4 1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p4 Gồm các nguyên tử có 1 e ngoài cùng Gồm các nguyên tử có 6 e ngoài cùng 2 2 4 b. 1s 2s 2p 1s22s22p63s23p4 Gồm các nguyên tử có 6 e ngoài cùng Câu 2: 2/ a.Viết cấu hình e các cặp nguyên tố có số hiệu: a. 2,10 ; 4,12 ;15,8; 8,16 1 Z= 2 1s2 e ngoài cùng 2 2 2 6 b.Nhận xét về số e ngoài cùng mỗi cặp.Mỗi Z=10 1s 2s 2p e ngoài cùng 8 cặp cách nhau mấy nguyên tố c.Cặp nào phi kim cặp nào kim loại 2 Z= 4 1s2 2s2 e ngoài cùng 2 2 2 6 2 Z=12 1s 2s 2p 3s e ngoài cùng 2 2 2 3 3 Z= 7 1s 2s 2p e ngoài cùng 5 2 2 6 2 3 Z=15 1s 2s 2p 3s 3p e ngoài cùng 5 4. 5. Lop10.com. Z= 8 1s22s22p4 Z=16 1s22s22p6 3s23p4. e ngoài cùng 6 e ngoài cùng 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. c.Cặp số 2 là kim loại Cặp số 3 và 4 phi kim Cặp số 1 là khí hiếm b. Mỗi cặp có số e ngoài cùng bằng nhau( trừ cặp 1). Mỗi cặp cách nhau 8 nguyên tố Bài 3: cho các nguyên tử có cấu hình e như sau: a.1s22s22p63s23p64s23d104p6 b. 1s22s22p63s2 c. 1s22s22p63s23p5 nguyên tử nào thuộc kim loại, phi kim và khí hiếm. 3. Nguyên tử A có E ngoài cùng bằng 8 là khí hiếm Nguyên tử B có E ngoài cùng bằng 2 là kim loại Nguyên tử C có E ngoài cùng bằng 7 là phi kim Dựa vào số hiệu của bảng HTTH ta tìm được kí hiệu các nguyên tố : ZA = 36 Kripton Kr ZB = 12 magie Mg ZC = 17 Clo Cl. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy /9/2010 Hiệu trưởng. 6. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Gành Hào. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 9/2010. giáo án học thêm hoá học 10. GIAÙO AÙN. Tuaàn : 7 Tieát : 7. XAÙC ÑÒNH VÒ TRÍ NGUYEÂN TOÁ I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : - Từ cấu hình e hoặc từ vị trí của nguyên tố suy ra công thức các hợp chất Và dự đoán tính chất của chúng. - xác định e ở lớp ngoài cùng 2. Veà kó naêng : Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp Vieát caáu hình e II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Họat động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Bài 1:Cho hai nguyên tố X và Y cùng nhóm Bài 1: thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau có tổng số Hai nguyên tố X và Y cùng một nhóm ở hai điện tích hạt nhân 18. Hãy xác định hai chu kì nhỏ liên tiếp thì cách nhau 8 nguyên tố . nguyên tố X và Y Nghãi là: Zy = Zx + 8 (1) Gỉa thuyết : Zx + Zy = 18 (2) Từ (1) và (2) suy ra Zx = 5, Zy = 5+ 8 = 13 Nguyên tố có Zx = 5 là Bo Và có Zy = 13 là Al Bài 2:Hai nguyên tố Avà B đứng kế tiếp Bài 2: Vì tổng số điện tích hạt nhân Z1 và Z2 =25 (1) nhau trong cùng một chu kì của hệ thống Nên A, B phải thuộc hai chu kì nhỏ tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định hai nguyên tố Avà B, viết cấu Vì A và B kế cận nhau nên Z1 + Z2 = 2Z1 + 1 (2) hình, cho biết vị trí Suy ra từ (1) và (2) : 2Z1 + 1 =25 =>Z1 = 12 và Z2 = 13 Đó là Mg có Z = 12 Và nhôm có Z =13 Cấu hình e : A.1s2 2s2 2p6 3s2 Chu kì 3 nhóm IIA B. 1s2 2s2 2p6 3s23p1 7. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. Chu kì 3 nhóm IIIA Bài 3: 3 ion đều có cấu hình Bài 3: giống Ar (z =18) viết cấu hình e của A, B, C Cấu hình Ar: 1s2 2s2 2p6 3s23p6 Vì 3 ion A+, B2+, C- đều có cấu hình giống Ar và cho biết vị trí của chúng trong BHTTH (z =18) nên A+ + 1e → A có (Z =19) A là kali Tương tự B2+ + 2e → B có (Z =20) B là canxi C- → C + 1e có (Z = 17) C là Clo A B C Nguyên K Ca Cl tố Chu kì 4 4 3 PNC IA IIA VIIA A +,. B2+,. C-. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 10. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy /9/2010 Hiệu trưởng. 8. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Gành Hào. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 10/2010. giáo án học thêm hoá học 10. GIAÙO AÙN. Tuaàn : 8 Tieát : 8. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : - Từ khối lượng nguyên tử ta có thể dự đoán tính chất của bài toán( có thể cho thêm vị trí của nguyên tố hoặc cấu hình e ở lớp ngoài cùng). - xác định e ở lớp ngoài cùng. 2. Veà kó naêng : Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp Vieát caáu hình e II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Caâu 1: Caâu 1: Một nguyên tố ở chu ki3 của nhóm VI của -Nguyên tố ở nhóm VI có 6e ngoài cùng -Cấu hình e ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3 THTH -Nguyên tử có bao nhiêu e ở ngoài cùng? -Cấu hình e thu gọn 2/8/6, nguyên tử có 16 e -Các e ngoài nằm ở lớp thứ mấy? -Laø nguyeân toá löu huyønh -Viết đầy đủ số e của mỗi lớp? Caâu 2: Caâu 2: Moät nguyeân toá coù caáu hình nhö sau: a.có 3e ngoài cùng => thuộc nhóm III chỉ tận 2 2 1 cùng phân lớp s,p => Phân nhóm chính. Lớp a.1s 2s 2p tận cùng là nên ở chu kì 2 b.1s22s22p5 2 2 6 2 1 c.1s 2s 2p 3s 3p b.Nguyên tố ở nhóm VII phân nhóm chính thuoäc chu ki 2 d.1s22s22p63s23p5 Haõy xaùc ñònh vò trí cuûa chuùng trong baûng c.Nguyeân toá thuoäc phaân nhoùm chính nhoùm HTTH (chu kì, nhoùm, phaân nhoùm) III chu kì 3 d. Nguyeân toá thuoäc PNC nhoùm VII chu kì 3 Caâu 3: caâu 3: Một nguyên tố thuộc phân chính nhóm VII, a.theo đề bài ta có p+ n+ e = 28 có tổng số hạt trong nguyên tử là28 -Nguyeân toá thuoäc pnc nhoùm VII neân coù caáu hình e ngoài cùng là a.Haõy xaùc ñònh teân nguyeân toá 9. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. b.Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố aáy c. Viết công thức oxit. ns2np5 vaø Z < 28 -Chỉ có những chỉ số Z như sau: Z1 = 2/8/7 = 17 Z2 =2/7 = 9 Neáu Z1 =17 => n = 28 -2Z <0 voâ lyù Vaäy Z2 = 9 => n= 28 -18 =10 A laø Flo A = Z+ N = 10 + 9 = 19 b.Caáu hình e : Z =9 => 1s22s22p5 c. Công thức oxit của các nguyên tố thuộc nhoùm VII coù daïng R2O7 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 10. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 10 /2010 Hiệu trưởng. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 10/2010. GIAÙO AÙN XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ. I. MUÏC TIEÂU: 10. Lop10.com. Tuaàn : 9 Tieát : 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. 1. Về kiến thức : - Từ khối lượng nguyên tử ta có thể dự đoán tính chất của bài toán( có thể cho thêm vị trí của nguyên tố hoặc cấu hình e ở lớp ngoài cùng). - xác định e ở lớp ngoài cùng. -Xác định từ hợp chất oxit và hidroxit 2. Veà kó naêng : Tính toán và nhận dạng các hợp chất Viết và nhận dạng đúng sự sắp xếp electron trên lớp và phân lớp phù hợp Vieát caáu hình e II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng 1.viết công thức tổng quát hợp chất dựa vào giả thuyết hóa trị hoặc nhóm 2.Tính %các nguyên tố hoặc tính phân tử lượng của phân tử hợp chất 3.Thiết lập phương trình đại số, giải suy ra ẩn số Caâu 1: Caâu 1: Một nguyên tố thuộc PNC nhóm VII trong Đặt côg thức oxit nguyên tố X ở nhóm VII oxit cao nhất, khối lượng oxi chiếm 61,2. là X2O7: Hãy xác định tên nguyên tố trên. =>M = 2Mx + 7.16 = 2Mx + 112 𝑚𝑜. 112 .100. O% = 𝑀 ↔ 2𝑀 + 112 61,2 11200 = 61,2(2M + 112) =>MX = 35,5 => x :Clo Câu 2:Hòa tan một oxit của nguyên tố thuộc PNC nhóm II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối nồng độ 11,8% Hãy xác định nguyên tố trên. Câu 2: Đặt công thức oxit là RO rồi viết phương trình phản ứng: Gọi MR = khối lượng nguyên tử của R RO + H2SO4 → RSO4 + H2O (MR + 16) 98 (MR + 96) 18 Cứ R + 16 gam oxit cần 98g axit hay 980g dung dịch H2SO4 10% Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 11. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. mdd = mct + mdm = (MR +16) + 980 nồng độ dung dịch muối: (𝑀 + 96).100 11,8 = 𝑀 + 16 + 980 11,8(M + 996) = 100(M + 96) =>MR = 24,4 =>R là Mg 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 10 /2010 Hiệu trưởng. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 10/2010. GIAÙO AÙN HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION. I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : 12. Lop10.com. Tuaàn : 10 Tieát : 10.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. -Thuộc định nghĩa các loại liên kết -Sự hình thành liên kết ion -Sự liên kết cộng hoá trị Để có lớp e ngoài cùng đủ 8e (giống cấu trúc của khí hiếm gần nhất) hoặc 2e đối với He 2. Veà kó naêng : Vieát caáu hình e Nắm vững sơ đồ phản ứng tạo thành các hợp chất ion hoặc cộng hoá trị II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Phương pháp -Phải học thuộc định nghĩa các loại liên kết và hoá trị -Nắm vững sơ đồ phản ứng tạo thành các hợp chất ion hoặc cộng hoá trị Bài 1: Bài 1: a/Liên kết ion là gì? Điện hoá trị là gì? a/Liên kết ion được hình thành do kim loại b/Liên kết cộng hoá trị là gì? Cộng hoá trị là điển hình kết hợp phi kim điển hình khi có sự gì? di chuyển e của lớp ngoài cùng từ kim loại đến phi kim tạo thành những ion ngược dấu hút lẫn nhau. Ví dụ : ⏞ 2.1𝑒. 2Na + Cl2 → 2NaCl Điện hoá trị là số e của nguyên tố ấy mất đi hoặc thu vào Nếu mất e => hoá trị dương (Na là 1+) Nếu thu e => hoá trị âm (Cl là 1-) b/Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do hai nguyên tử phi kim góp chung một hay nhiều cặp e tạo thành cặp e chung cộng hoá trị là số e góp chung với nguyên tử khác để tạo thành phân tử của hợp chất ví dụ: H + Cl → H Cl H có hoá trị 1 Cl có hoá trị 1 13. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. Bài 2: vẽ sơ đồ tạo thành các phân tử các hợp Bài 2: Liên kết giữa kim loại và phi kim điển hình là chất : Na2O, CaBr2, BaS, H2S, Cl2O, C2H4 liên kết cộng hoá trị ion: 2Na+ + O2- → Na2O Tương tự: CaBr2, BaS Liên kết giữa hai nguyên tử phi kim là liên kết cộng hoá trị: H – S –H → H2S Tương tự: Cl2O, C2H4 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 10 /2010 P. Hiệu trưởng. GIAÙO AÙN. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 10/2010. HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : -Thuộc định nghĩa các loại liên kết 14. Lop10.com. Tuaàn : 11 Tieát : 11.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. -Sự hình thành liên kết cộng hoá trị Để có lớp e ngoài cùng đủ 8e (giống cấu trúc của khí hiếm gần nhất) hoặc 2e đối với He 2. Veà kó naêng : Vieát caáu hình e Nắm vững sơ đồ phản ứng tạo thành các hợp chất ion (cation, anion) hoặc cộng hoá trị II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Oån định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng câu 1: vì sao nguyên tử liên kết với nhau Câu 1: vì để tạo ra cấu trúc e bền giống khí thành phân tử? hiếm. Câu 2:khi nào nguyên tử liên kết với nhau Câu 2:khi các nguyên tử góp chung 1 hay bằng liên kết cộng hóa trị . nhiều cặp e chung. Nguyên tắc : -Nắm Vững số e ngoài cùng và e hóa trị -Số e nhường , thu, góp chung bằng số e hóa trị . -viết sơ đồ Câu 3:vẽ sơ đồ tạo thành các phân tử các Câu 3: hợp chất :Cl2, SiH4. Cl. + .Cl → Cl – Cl Cl2 Tương tự viết cong thức cấu tạo SiH4 Câu 4:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau từ nguyên tử tương ứng: Na Na+ → Al Al3+ → S S2→ Mg Mg2+ → Cl → ClViết cấu hình ion mới hình thành.. Câu 5: Biết K, Mg, Al thuộc nhóm I, II, III cho biết cấu hình e các ion K+ Mg2+ Al3+ giống khí hiếm nào?. Câu 4: Na Na+ + 1e → Al Al3+ + 3e → S + 2e S2→ Mg Mg2+ + 2e → Cl + 1e → ClNa+ : 1s22s2+2p6 Al3+ : 1s22s2+2p6 S2- : 1s22s22p63s23p6 Mg2+: 1s22s22p6 Cl-: 1s22s22p63s23p6 Câu 5: K K+ + 1e K+ : 1s22s22p63s23p6 Giống cấu hình e của 18Ar 15. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. Mg2+. Mg + 2e 2+ 2 Mg : 1s 2s22p6 Giống cấu hình e 10Ne. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. Biết Cl, S thuộc phân nhóm chính nhóm VII, nhóm VI. Xác định số e ngoài cùng của của Cl- và S2-. Chúng giống cấu hình e của khí hiếm nào gần nhất trong HTTH ?. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 10 /2010 P. Hiệu trưởng. Ngày soạn: 8/2010 GIAÙO AÙN Tuaàn : 12 Ngaøy daïy: 11/2010 Tieát : 12 MỐI QUAN HỆ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : -Thuộc định nghĩa các loại liên kết 16. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. -Sự hình thành liên kết cộng hoá trị Để có lớp e ngoài cùng đủ 8e (giống cấu trúc của khí hiếm gần nhất) hoặc 2e đối với He 2. Veà kó naêng : Vieát caáu hình e Nắm vững sơ đồ phản ứng tạo thành các hợp chất ion (cation, anion) hoặc cộng hoá trị II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Oån định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Hiệu độ âm điện 0,0 đến < 0,4 0,4 đến <1,7. Loại liên kết Liên kết CHT không cực Liên kết CHT có cực Liên kết ion. ≥ 1,7 Câu 1: -Trong AlCl3, hiệu độ âm điện của Al và Cl là: 3,16 – 1,61 =1,55 nhỏ hơn 1,7 nhưng lớn hơn 0,4. Vậy liên kết giữa Al và Cl là liên kết cộng hoá trị có cực. -Trong CaCl2, hiệu độ âm điện của Ca và Cl là : 3,16 – 1,00 = 2,16 lớn 1,7. Vậy liên kết giữa Ca và Cl là liên kết ion. -Trong CaS, hiệu độ âm điện của Ca và S là: 2,58 – 1,00 =1,58 nhỏ hơn 1,7 nhưng lớn hơn 0,4. Vậy liên kết giữa Ca và S là liên kết cộng hoá trị có cực. -Trong Al2S3, hiệu độ âm điện của Al và S là: 2,58 – 1,61 =0,97 nhỏ hơn 1,7 nhưng lớn hơn 0,4. Vậy liên kết giữa Al và S là liên kết cộng hoá trị có cực.. Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau: AlCl3 , CaCl2, CaS, Al2S3. Câu 2: X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a/ Viêt cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó. b/Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa. Câu 2:a/ 2 2 5 9X: 1s 2s 2p .Đây là Flo có độ âm điện là 3,98. 2 2 6 2 6 1 19ª: 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Đây là K có độ âm điện là 0,82. 17. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. các cặp X và A, A và Z, X và Z. 8Z:. 1s22s22p4.Đây. là O có độ âm điện là 3,44.. b/ Cặp X và A, hiệu độ âm điện 3,98 -0,82 = 3,16, có liên kết ion. Cặp Avà Z, hiệu độ âm điện 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu độ âm điện 3,98-3,44 = 0,54, có liên kết cộng hoá trị có cực. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. Viết công thức e của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 17,19,8,20. Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa những nguyên tử của từng cặp nguyên tố trên. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 11 /2010 P. Hiệu trưởng. Ngày soạn: 8/2010 Ngaøy daïy: 8/11/2010. GIAÙO AÙN HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ. I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức : -Xác định hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị và hợp chất ion -Qui tắc xác định số oxi hoá. -Thuộc điện tích các đơn chất. 18. Lop10.com. Tuaàn : 13 Tieát : 13.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. 2. Veà kó naêng : -Tính toán số oxi hoá, kĩ năng về dấu và các phép tính -Phân loại hợp chất cộng hoá trị và hợp chất ion II . CHUAÅN BÒ GV : Hệ thống bài tập câu hỏi và bài tập phù hợp với HS. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1/ Oån định tổ chức lớp : 2/ Kieåm tra baøi cuû : 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Noäi dung ghi baûng Phương pháp: 1.Trường hợp đơn giản ta tính tổng số oxi hoá các nguyên tử trong phân tử, giải phương trình rồi suy ra 2.Trường hợp phức tạp đưa về axit tạo ra chất ấy, hoặc phân tích hợp chất ấy thành nhiều phân tử. C©u 01 : Ho¸ trÞ trong hîp chÊt ion ®­îc gäi lµ Câu 1: A.®iÖn ho¸ trÞ. B.céng ho¸ trÞ. Đáp án A C .sè oxi ho¸.. D.®iÖn tÝch ion.. Câu 2: Đáp án D. C©u 02 : Sè oxi ho¸ cña nguyªn tè S trong c¸c chÊt: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :. A.0, +2, +6, +4.. B.0, –2, +4, –4.. C.0, –2, –6, +4.. D.0, –2, +6, +4.. Câu 3: Đáp án B. C©u 03 : Hîp chÊt mµ nguyªn tè clo cã sè oxi ho¸ +3 lµ : A.NaClO. B.NaClO2. C.NaClO3. D.NaClO4. Câu 04 :ChØ ra ®©u lµ tinh thÓ nguyªn tö trong c¸c tinh thÓ sau : A.Tinh thÓ iot. B.Tinh thể kim cương. C.Tinh thể nước đá.. CÂU 4: Đáp án B. D.Tinh thÓ photpho tr¾ng.. Câu 01 : Cho các chất sau : Na2O , SiO2 , NH3 , H2 , H2S . Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử , hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử ( cho độ âm điện của các nguyên tử Na ( 0,93 ) , O ( 3,44 ) , Si ( 1,90 ) , N( 3,04 ) , H ( 2,20 ) , S( 2,58 ) ). Phân tử. Hiệu độ âm điện. Câu 01 : Cho các chất sau : Na2O , SiO2 , NH3 , H2 , H2S . Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử , hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử ( cho độ âm điện của các nguyên tử Na ( 0,93 ) , O ( 3,44 ) , Si ( 1,90 ) , N( 3,04 ) , H ( 2,20 ) , S( 2,58 ) ).. Loại liên kết. Phân tử. 19. Lop10.com. Hiệu độ âm điện. Loại liên kết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Gành Hào. giáo án học thêm hoá học 10. Na2O. Na2O. SiO2. SiO2. NH3. NH3. Câu 02 : Điền số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử va ion vào phần (………) ( ghi phía dưới bảng sau ) Chất , ion CO2 H2SO4 NH4. +. O2 Na+. Nguyên tố C H H S O N H O2. 2,51. Ion. 1,54. CHT có cực. 0,84. CHTcó cực. Câu 02 : Điền số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử va ion vào phần (………) ( ghi phía dưới bảng sau ) Chất , ion CO2. Số oxi hóa …………………. ………………….. ………………….. …………………. ………………….. ………………….. ………………….. …………………… ………………….. H2SO4 NH4+ O2 Na+. Nguyên tố C H H S O N H O2. Số oxi hóa …………+4………. ……………+1…….. ………+1………….. ………+6…………. ………-2………….. ………+3………….. ………+1………….. …………0………… …………+1……….. 4/ Củng cố bài : Gv gọi HS nhắc lại một số nội dung cần thiết có liên quan lớp 9. Viết công thức e của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 17,19,8,20. Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa những nguyên tử của từng cặp nguyên tố trên. 5/ Dặn dò: Làm các bài tập ( GV giao bài tập trước 01 tuần). IV. RUÙT KINH NGHIEÄM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kyù duyeät, ngaøy 8/ 11 /2010 P. Hiệu trưởng. Ngày soạn :15/11/2010 Ngày dạy :16/11/2010. Tuần 14 Tiết 14 XÁC ĐỊNH SỐ OXI HOÁ TRONG HỢP CHẤT VÀ ION I .MỤC TIÊU TIẾT DẠY: Giúp học vận dụng lý thuyết để giải các bài tập . Rèn luyện tính nhạy bén, xác định oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử và ion Chú ý đến 4 quy tắc xác định II. CHUẨN BỊ: 20. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×