Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14. Thứ ngày Hai(chiều) Ba(chiều). Lớp Tiết 2 4c 3 1 1c 2 3. Tư(sáng). 4b. Năm(sáng). 4a. Năm(chiều). 4b. Sáu(sáng). 4c. 1 3 4 5 1 2 3 4 1 3 1 2 3 4. Môn Luyện TV HĐNG Luyện toán HĐNG LuyệnTNXH. Tên bài dạy Luyện đọc viết: Chú đất nung Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn Bài tập: trừ trong phạm vi 8 Bom mìn: Baì 4 tiết 1. Luyện bài: Công việc ở nhà.. Toán Chính tả LTVC Lịch sử Toán TLV Kể chuyện Khoa học Luyện TV Kỹ thuật Toán TLV Khoa học Địa lý. Luyện tập Chiếc áo búp bê. Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Nhà trần thành lập. Chia mội số cho một tích. Thế nào là miêu tả. Búp bê của ai? Một số cách làm sạch nước Luyện kể chuyện: Búp bê của ai? Thêu móc xích Chia một tích cho một sốCấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Bảo vệ nguồn nước. HĐSX của người dân ở ĐBBB. ................................o0o............................... Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai, 29/11/2010 LUYỆN ĐỌC, VIẾT CHÚ ĐẤT NUNG I.Yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Viết đoạn văn trong bài chú đất nung đúng chính tả, trình bày đẹp. - Hiểu nội dung câu chuyện, giáo dục tính vượt khó vươn lên trong hoàn cảnh. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài. GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn đọc bài. * Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc bài cá nhân, kết hợp trả lời câu hỏi. Ưu tiên học sinh đọc chậm. Đọc giọng kể chậm rãi, diễn cảm bài đọc. * Thi đọc diễn cảm đoạn văn. HS chọn đoạn mình thích thi đọc. Cách thi: - HS trong cùng trình độ - Đọc đúng. Hiếu Giang, Hương Giang, Hiếu... - Đọc đúng, đọc diễn cảm, đọc nhanh. Khang, Huyền, Duyên... 3.Viết chính tả đoạn: Từ Ông Hòn Rấm cười bảo đến hết. - Rèn viết các dấu câu, viết đúng, viết đẹp. Chú ý: Các bạn nam nhắc nhở cách viết đẹp, cẩn thận khi trình bày bài viết. Thu chấm, nhận xét. Tuyên dương các bạn viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ?Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài "Mưa". HS đọc . Lớp lắng nghe.. HS đọc bài.. HS trao đổi nội dung, ý nghĩa của đoạn chuyện mình đọc. HS đọc thi. HS viết vào vở.. Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, dám xông pha làm việc có ích. Vươn lên trong cuộc sống.. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I.Yêu cầu: Biết được thêm nhiều bài thơ, bài hát ca ngợi về anh bộ đội Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng các chú bộ đội. II.Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số tranh ảnh về bộ đội. Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về chủ đề bộ đội III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Ổn định: 2 Lên lớp: *Hoạt động 1: Ôn truyền thống quê hương +Tiến hành: Cô kể chuyện một số trận đánh trong thời kháng chiến chống Mỹ, kể một số chuyện thời hoà bình. HS nêu câu hỏi: Tìm hiểu nội dung câu chuyện. Tuổi nhỏ như các em các em phải làm gì để xứng đáng với công lao của cha ông? *Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh. +Mục tiêu:HS phân loại được các tranh ảnh sinh hoạt của bộ đội tăng gia sản xuất, học tập, văn nghệ, thể thao, cùng dân.... +Tiến hành: Các nhóm thực hiện phân loại tranh, trưng bày tranh ảnh của nhóm mình Cùng HS nhận xét khen nhóm phân loại đúng và có nhiều tranh ảnh đẹp Hoạt động 3: HS đọc thơ, hát ca ngợi về anh bộ đội cụ Hồ. HS đọc thơ về anh bộ đội cụ Hồ. HS hát bài : Chiến sĩ tí hon 3 .Củng cố dặn dò: Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về bộ đội Sưu tầm các bài thơ, câu chuyện về anh bộ đội. Chuẩn bị bài tuần sau.. HS nghe. Lớp nhận xét, bổ sung. HS kể lại chuyện khi nghe ông bà kể cho cả lớp nghe. HS: Phải cố gắng học tập, ra sức góp phần nhỏ xây dựng quê hương . HS trưng bày tranh ảnh, giói thiệu về tranh của mình.. Qùa của bố: Bố em là bộ đội Ở tận vùng đảo xa Bố gửi nghìn cái nhớ Bố gửi nghìn lời chúc... HS nghe.. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư, 1/12/2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng và hiệu cho một số. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Gd HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ để HS làm BT 3 HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 2. - GV - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS nghe. - GV cho HS làm bài. - Đặt tính rồi tính. - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực các phép chia hết, phép chia có dư hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào trong bài vở. - GV nhận xét cho điểm HS. - HS trả lời. 42789 - GV cho HS nêu các bước thực hiện 5 67494 7 phép tính chia của mình để khắc sâu 27 8557 44 9642 28 cách thực hiện phép chia cho số có 29 39 một chữ số cho HS cả lớp. 14 4 Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài toán. 0 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai sốkhi biết - HS đọc đề toán. tổng và hiệu của hai số đó . - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 - Cho HS làm bài. phần, cả lớp làm bài vào vở. a) Bài giải b) Bài giải Số bé là Sồ lớn là ( 42506 - 18472 ) :2 = 12017 ( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589 Số lớn là Số bé là 12017 + 18472 = 30489 111589 – 85287 = 26304 Đáp số : 12017 và 30489 Đáp số : 111 589 và 26304 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số . - Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? - Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? - Cho HS làm bài . 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn. - … ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng. - … của 3 + 6 = 9 toa xe. - … của 9 toa xe. -Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp - HS cả lớp.. ..................................o0o...................................... CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn " Chiếc áo búp bê " . - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc. - HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ,... HS: - SGk, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ HS lắng nghe và viết vào bảng con: GV đọc cho HS viết vào bảng con. tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, GV nhận xét sửa sai. 2 Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn nghe - viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị 2 HS đọc lại GV đọc đoạn cần viết. ? Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê chiếc áo đẹp như thế nào? ? Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết? HS viết nháp: Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... b) HS nghe - viết chính tả GV đọc HS viết bài. HS nghe và viết bài. GV đọc lần cuối HS dò bài HS dò lại bài. c) Chấm chữa bài Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ HS đổi vở dò bài. biến 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp Thi tiếp sức làm bài. Nhận xét bổ sung. sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ. Kết luận lời giải đúng. Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3b. Gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. Trình bày: Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Lời giải: Chân thật, thật thà, vất vả, Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. tất tả, bất nhã, bất nhân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưỡng, thất vọng, phần 3.Củng cố , dặn dò. phật, phất phơ,… lấc xấc,xấc xược, lấc Nhận xét tiết học. láo, xấc láo,.. Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong số các tính từ vừa tìm được. ......................................o0o............................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Yêu cầu: - Hiểu thêm một số tác dụng khác của câu hỏi . - Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác : thái độ khen , chê , sự khẳng định , phủ định , yêu cầu trong những tình huống khác nhau . II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét . HS: - Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ . III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng , đặt câu dùng để - HS lên bảng viết. hỏi, câu dùng từ nghi vấn nhưng -Nhận xét câu trả lời và bài làm của không phải là câu hỏi . bạn. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " dùng bút chì gạch chân dưới các câu Chú Đất Nung " Tìm câu hỏi trong hỏi . - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? đoạn văn . - Gọi HS đọc câu hỏi . Chứ sao ? Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Bài 2: -Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? - Gọi HS phát biểu . - Hỏi : Câu " Sao chú mày nhát thế ? " ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? + Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi . Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê , khen hay khẳng định , phủ định một điều gì đó . Bài 3: -Gọi HS đọc nội dung . - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì. -2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết . Chúng dùng để nói ý chê cu Đất . - Lắng nghe, nêu. 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi . + câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen , chê khắng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị một điều gì đó . 2.3 Ghi nhớ : - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Đọc câu mình đặt . - Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không một số tác dụng khác của câu hỏi . - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - HS đọc nối tiếp tùng câu . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Câu a / yêu cầu con nín khóc . - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ - Câu b / Câu hỏi chê trách . Câu c / chê em vẽ ngựa không giống . sung cho đến khi nào chính xác . -Nhận xét, kết luận chung học sinh Câu d / ý yêu cầu , nhờ cậy giúp đỡ . - Lắng nghe . trả lời đúng . Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu +Chia nhóm và nhận tình huống . nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống . - 1 HS đọc tính huống , các HS khác - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . suy nghĩ , tìm ra câu hỏi phù hợp . - Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất a/ Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt biểu . - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng . chúng mình nói chuyện được không ? b/ Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. c/ Chơi diều cũng thích đấy chứ ? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . a/ Tỏ thái độ khen chê : * Khen em bé : - Sao bé ngoan thế ? * Khẳng định , phủ định : -Em nói với bạn :- Tiếng Anh cũng Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. hay đi chứ? - Bạn trả lời : - Tiếng Anh thì hay cái - Nhận xét kết luận lời giải đúng . gì ? 3. Củng cố – dặn dò: * Thể hiện yêu cầu mong muốn : -Nhận xét tiết học. - Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi -Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có được không ạ ? - Lắng nghe . có từ nghi vấn ,ø chuẩn bị bài sau. ...................................o0o......................................... LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Yêu cầu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.. - Gd HS yêu thích tìm hiểu đất nước và con người Việt Nam. II.Chuẩn bị : GV: PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK. HS: SGK, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1Bài cũ : - Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở - HS đọc và nêu được các ý chính phòng tuyến sông Cầu. diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu :ghi đề b.Phát triển bài : - HS đọc. - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập”. - HS suy nghĩ trả lời . + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII - Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. như thế nào? Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để +Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. thay thế nhà Lý như thế nào ?. lên ngôi lúc 7 tuổi - Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần Trần được thành lập từ đây. *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính - HS các nhóm thảo luận và đại diện sách nào được nhà Trần thực hiện: trình bày kết quả. Đứng đầu nhà nước là vua. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. *Hoạt động cả lớp : - HS thảo luận và trả lời. - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: - HS khác nhận xét. - Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay - HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. nhau, ca hát vui vẻ 3.Củng cố, dặn dò : - Nhà Trần đã có những việc làm - HS cả lớp. gì để củng cố, xây dựng đất nước. - Nhà Trần ra đời đã cứu vãn sự suy yếu của quốc gia Đại Việt. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê''. - Nhận xét Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm, 2/12/2010. TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.Yêu cầu: -Biết cách thực hiện một số chia cho một tích. -Áp dụng thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 .KTBC: 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp -GV gọi HS làm bài tập 3 bảng con để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét. 2 .Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức -HS đọc các biểu thức. +Ví dụ 1 : -GV viết lên bảng ba biểu thức sau: -3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) giấy nháp. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 x 15 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Vậy các em hãy tính giá trị của các -Giá trị của ba biểu thức trên cùng biểu thức trên. bằng nhau là 45. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. -Vậy ta có -HS nghe và nhắc lại kết luận. ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) -Các em hãy tính giá trị của các biểu tính giá trị của các biểu thức trên. - so sánh giá trị của các biểu thức trên thức trên. -Các em hãy so sánh giá trị của các bằng nhau bằng 35. biểu thức trên. -Vậy ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số -Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. kia. -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV ghi biểu thức (25 x 36 ) : 9 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. -GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 -HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - cửa hàng có bao nhiêu mét vải? - đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? HS tự làm bài. Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học.. -Vì 7 không chia hết cho 3.. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS nhận xét bài làm của bạn. -2 HS vừa lên bảng trả lời.. -HS nêu yêu cầu bài toán. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) =24 x4 = 100 -còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. -Vài HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt. - … 30 x5 = 150 m vải. - .... được một phần năm số vải đó . -.… 150 : 5 = 30 m vải. Cách 2 Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m -HS cả lớp.. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I. Yêu cầu: - Hiểu được thế nào là miêu tả . - Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn , đoạn thơ.. - Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp , giàu hình ảnh , chân thực , sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2 . Nhận xét và bút dạ . III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - Gọi HS kể truyện ở bài tập 2 . -2 HS kể chuyện -Câu chuyện bạn kể được mở đầu và - Trả lời câu hỏi . kết thúc theo cách nào ? -Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm - Em phải nói cho mọi người biết con những sự vật được miêu tả . mèo nhà em to hay nhỏ , lông màu gì ... Gọi HS phát biểu ý kiến . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành . - Lắng nghe . - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi , bảng . - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả . những sự vật được miêu tả . Gọi HS phát biểu ý kiến . - Các sự vật được miêu tả là : Cây xoài , cây cơm nguội , lạch nước . - 1 HS đọc thành tiếng . -Hoạt động nhóm TT. Tên sv M:1 Cây sồi 2 Cây cơm nguội 3 Lạch nước. Hình dáng Cao lớn. Chuyển Tiếng động động Lá rập rình .đốm lửa đỏ Lá rập rình đốmlửavàng Trườn lên Róc mấy tảng rách đá,luồndưới chảy những gốc cây ẩm mục. Bài 3 : - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu -Để tả được hình dáng , màu sắc của Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì ? 3 Ghi nhớ : - học sinh đọc ghi nhớ . - Yêu cầu học sinh đặt một số câu miêu tả đơn giản . - Nhận xét và khen những học sinh đặt hay . 4 luyện tập : Bài 1 . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS phát biểu .. hỏi . - Tác giả phải quan sát bằng mắt . - Tác giả phải quan sát bằng mắt . - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai + Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan . - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm - Mẹ em hơi gầy . - Con mèo nhà em lông đen mượt . - Tiếng lá cây rơi xào xạc . - HS đọc thầm bài " Chú Đất nung " ùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài . - Câu văn " Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh , cưỡi con ngựa tía , dây cương vàng và một cô công chúa mặt trắng , ngồi trong mái lầu son" - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe .- Em thích nhất hình ảnh : - Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười . - Cây dừa sải tay bơi . - Tự viết bài . - Đọc bài văn của mình trước lớp .. - Nhận xét kết luận : Trong truyện " Chú Đất nung " chỉ có một câu văn miêu tả : " Đó là chàng kị sĩ ...lầu son Bài 2 .- học sinh đọc nội dung . - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng : - Hỏi : Trong bài thơ " Mưa " em thích nhất hình ảnh nào ? - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS đọc bài của mình . - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tập ghi lại 1 ,2 câu - Về nhà thực hiện theo lời dặn của văn miêu tả sự vật . giáo viên -Dặn HS chuẩn bị bài sau .....................................o0o................................... KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ? Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. I. Yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. - Gd HS luôn yêu qúy và biết giữ gìn đồ chơi của mình.. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện. GV kể chuyện 2 lần b) Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. Bài tập 1: GV đính 6 tranh. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. c) Kể chuyện bằng lời của búp bê. Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời của búp bê là nh thế nào? Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. d) Kể phần kết truyện theo tình huống. Bài 3: HS thi kể phần kết câu chuyện. GV nhận xét, tuyên dơng. 3. Củng cố , dặn dò Câu chuyện muốn khuyên điêù gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình.. 2 HS kể chuyện. HS hỏi thảo luận về nội dung câu chuyện.. HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. Trình bày. Tranh 4: Một cố bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. Là mình đóng vai búp bê để kể. Khi kể phải xưng hô tớ, tôi, mình ... Kể theo cặp 3 -6 HS thi kể trước lớp Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Viết phần kết truyện ra nháp. 5 đến 7 HS trình bày. Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. Đồ chơi cũng là một ngời bạn tốt của chúng ta. .... Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Yêu cầu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Gd HS luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK. - HS (hoặc GV)chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề HĐ 1: Các cách làm sạch nước. ? Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ? ? Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ? Kết luận: Làm sạch nước bằng 3 cách : Lọc nước bằng giấy lọc, bông, ... Lọc nước bằng cách khử trùng nước... Lọc nước bằng cách đun sôi nước.. HĐ 2: Tác dụng của lọc nước. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. HĐ3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? ? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? 3. Củng cố- dặn dò: GV liên hệ giáo dục. Nhận xét giờ học. Dặn HS xem bài .. Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? Những cách làm sạch nước là: Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.... Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh HS lắng nghe.. HS thực hành làm thí nghiệm và điền vào phiếu Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ? Than bột, cát hay sỏi có tác dụng gì ? Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? Đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình.. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Chiều thứ năm. LUYỆN KỂ CHUYỆN ? BÚP BÊ CỦA AI ? I. Yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. - Gd HS luôn yêu qúy và biết giữ gìn đồ chơi của mình.. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ Kể lại câu chuyện búp bê của ai? Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV gọi HS kể chuyện. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. b) Kể chuyện bằng lời của búp bê. Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời của búp bê ? Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. Phân nhóm theo đối tượng. Ưu tiên nhóm HS trung bình kể nhiều hơn Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. d) Kể phần kết truyện theo tình huống. Bài 3: HS thi kể phần kết câu chuyện. Cho Hs khá giỏi GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố , dặn dò Câu chuyện muốn khuyên điêù gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình.. 2 HS kể chuyện. HS hỏi thảo luận về nội dung câu chuyện.. HS quan sát tranh, tìm lời thuyết minh cho từng tranh. Trình bày. Tranh 4: Một cố bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. Là mình đóng vai búp bê để kể. Khi kể phải xưng hô tớ, tôi, mình ... Kể theo cặp 3 -6 HS thi kể trước lớp Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Viết phần kết truyện ra nháp. 5 đến 7 HS trình bày.. Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. Đồ chơi cũng là một ngời bạn tốt của chúng ta. .... Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. KỸ THUẬT THÊU MÓC XÍCH ( T2 ) I.Yêu cầu: Thêu được mũi thêu móc xích, các mũi thêu tạo thành những vòng chĩ móc nối tiếp tương đối đều nhau. - Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích, HS khéo tay thêu dược 8 vòng và đường thêu ít bị dúm, thêu móc xích tạo thành sản phẩm đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng HS: - Bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * HĐ 3: HS thực hành thêu móc xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực -HS nêu ghi nhớ. hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật -HS lắng nghe. thêu các bước: -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành -HS thực hành thêu cá nhân. sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản -HS trưng bày sản phẩm. phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối các tiêu chuẩn trên. vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học -Cả lớp. tập và kết quả thực hành của HS. -chuẩn bị vật liệu, “Thêu móc xích hình quả cam”. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu, 3/12/2010 TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu: - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số - HS khá, giỏi: Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan - HS vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: SGK III.Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 2, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ghi đề b. Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số *Ví dụ 1: Viết lên bảng ba biểu thức sau: - Đọc các biểu thức. ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm x 15 bài giấy nháp. - Vậy các em hãy tính giá trị của các ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 biểu thức trên. ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị của ba biểu thức trên cùng biểu thức. bằng nhau là 45. -Vậy: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: - HS đọc các biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài - tính giá trị của các biểu thức trên. vào giấy nháp. - Các em hãy so sánh giá trị của các - Giá trị của hai biểu thức trên đều biểu thức trên. bằng 35. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như - Có dạng là một tích chia cho một số. thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 * Kết luận: SGK -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 - yêu cầu chúng ta làm gì? - Ghi biểu thức ( 25 x 36 ) : 9 - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện - Cho HS nhận xét cách làm. - Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). -Vì 7 không chia hết cho 3.. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS vừa lên bảng trả lời.. - Nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) = 24 x 4 = 100 - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn - còn ở cách làm thứ hai ta được thực cách làm thứ nhất. hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi - Đọc đề toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS tóm tắt, trả lời cách giải của - Yêu cầu phân tích tóm tắt và giải mình. - HS giải vào vở. bài toán theo hai cách khác nhau Cách 1 Cách 2 Số mét vải cửa hàng có là Số tấm vải cửa hàng bán được là 30 x 5 = 150 ( m ) 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng đã bán là Số mét vải cửa hàng bán được là 150 : 5 = 30 ( m ) 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m Đáp số : 30 m - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn -HS cả lớp. bị bài sau: Chia Hai số có tận cùng là các chữ số 0. .........................................o0o...................................................... Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai. ------------------------------------------------------------ Giáo án lớp 4. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. - Gd HS luyện viết, nói tốt. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu - 2 HS lên bảng viết. tả sự vật mà mình quan sát được - Thế nào là miêu tả? - HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng - Bài văn tả cái gì ? - Quan sát và lắng nghe. - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre . - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất phần ấy nói lên điều gì ? - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ ... nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối vật được miêu tả. Phần kết bài thường - Phần kết bài: Cái cối xay cũng giống nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết như những đồ dùng đã sống cùng tôi của người với đồ vật đó hay ích lợi của ... từmg bước chân anh đi ..." Kết bài nói tính cảm của bạn nhỏ với các đồ đồ vật đó. - Các phần mở bài, kết bài đó giống dùng trong nhà . với những cách mở bài, kết bài nào đã - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. học ? + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Thế nào là kết bài mở rộng ? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến như thế nào ? GV kết luận phần phụ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. dõi. - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự ? từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. Giáo viên thực Lop4.com hiện: Hoàng Thảo Ninh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>