Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.46 KB, 40 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Chào cờ
Tập đọc
Chú đất Nung
x
Toán
Chia một tổng cho một số
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo , cơ giáo ( Tiết 1)
Khoa học
Một số cách làm sạch nước
x
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC
Luyện tập về câu hỏi
Toán
Chia cho số có một chữ số
Chính tả
Chiếc áo búp bê
Kể chuyện
Búp bê của ai
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm
tải
GDMT GDKNS
Tập đọc
Chú đất Nung ( TT)


TLV
Thế nào là mêu tả
Toán
Luyện tập
Đòa lý
Hoạt động SX người dân ở … Bắc
Bộ
x
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
x
Toán
Chia một số cho một tích
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
x x x
Kó thuật Thêu móc xích ( T2)
Thứ sáu

Môn Tên bài dạy Giảm
tải
GDMT GDKNS
TLV
Cấu tạo bài văn mêu tả đồ v ật
Lòch sử
Nhà Trần thành lập
Toán
Chia một tích cho một số

SHTT Sinh hoạt tuần 14

1
TAÄP ÑOÏC
2
CHÚ ĐẤT NUNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm đọc phân biệt lời người kể với lời câc nhân vật ( chàng kò só, ông Hòn
Gấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung :Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đo û. ( trả lời được CH trong SGK).
*GDKNS: - Xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra: 3 HS đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời
câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét + ghi điểm
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ Luyện đọc:
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc từ khó: cưỡi ngựa tía,kò só, cu
Chắt…

- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 :
+ Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau
như thế nào?
- HS đọc đoạn 2:
*GDKNS: Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
Giáo dục HS phải biết tự tin với bản thân.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao chú bé đất quyết đònh trở thành chú đất
HS lắng nghe.
3 HS đọc nối tiếp.
Tìm từ khó và luyện đọc.
HS đọc nhóm đôi
HS lắng nghe.
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
và trả lời câu hỏi.
HS thảo luận ý kiến.
HS trả lời.
3
nung?
+ Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
+ Nêu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việccó ích
đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn
cảm đoạn cuối.

- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét khen nhóm đọc hay.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lai bài tập đọc.
Nêu nội dung bài.
4 HS đọc phân vai: người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kò
só, ông hòn Rấm.
2 nhóm thi nhau đọc. Cả lớp
nhận xét.
4
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Biết chia một tổng cho một số.
2/ Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Bài 1-2 ( HS cần làm)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm
GV: Bảng nhóm
HS: VBT, bảng con.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.

Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân
II. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
* So sánh giá trò của biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- GV yêu cầu HS tính giá trò của 2 biểu
thức trên.
Giá trò của 2 biểu thức (35 + 21) :7 và 35 :7 +
21 : 7 như thế nào với nhau? (hai biểu thức này
có giá trò bằng nhau.)
- GV nêu vậy ta có thể viết:
( 35 + 21 ) :7 = 35 : 7 + 21 :7
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên.
- GV nêu tính chất sau đó cho HS nêu lại.
HS đọc biểu thức.
1 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào nháp.
HS trả lời.
HS nêu lại.
Hoạt động 2:
5
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài tập 1), cá nhân ( bài tập 2, 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Luyện tập - Thực hành:
Bài 1a/ GV hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng biểu thức.
( 15 + 35) : 5 ( 80 + 4 ) : 4
- GV gọi HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 1b/ GV hướng dẫn mẫu
12 :4 + 20 :4 = ?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: GV viết lên bảng biểu thức
Mẫu: ( 35 – 21 ) :7
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò biểu
thức theo 2 cách.
a) ( 27 – 18 ) : 3 b) ( 64 – 32 ) : 8
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày lời
giải. Cả lớp làm vào vở.
GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nhận xét
cách làm nào thuận tiện hơn.
- GV cho điểm HS.
* Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về xem trước bài: Chia cho số có một chữ số.
Tính bằng hai cách
HS làm bài theo nhóm đôi vào
phiếu BT.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.
Đại diện vài nhóm trình bày.
Tính bằng hai cách

HS đọc biểu thức.
2 HS lên bảng làm mỗi em làm một
cách.
HS làm vào vở.
HS cả lớp nhận xét.
1 HS đọc đề toán.
1 HS lên bẩng tóm tắt và giải
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh của hai lớp 4A và 4B
là:
32 + 28 = 60 ( học
sinh)
Số nhóm học sinh của 2 lớp:
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
6
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước.
* GDMT: Hiểu được cách làm sạch nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57 SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra:

3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm một số cách làm sạch nước.
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc
đòa phương bạn đã sử dụng.
- Sau khi HS phát biểu. GV giảng: Thông thường có
3 cách làm sạch nước: Lọc nước, khử trùng nước,
đun sôi.
- GV hỏi : Nêu tác dụng của từng cách làm sạch
nước ?
- GV kết luận: như SGK.
Hoạt động 2:Thực hành lọc nước
- GV chia nhóm và hướng dẫn HS các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã
được lọc và kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK
trang 57 và trả lời vào phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học
tập cho các nhóm.
- Nhóm trướng điều khiển cắc bạn làm việc theo yêu
HS kể cách làm sạch nước.
ý kiến bổ sung.
HS trả lời.
HS nhắc lại
HS thảo luận và thực hành.
Đại diện nhóm lên thực hiện

Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu trong SGK
HS thảo luận
HS trình bày
7
cầu của phiếu học tập.
GV gọi một số HS lên trình bày.
* Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà
máy nước:
Hoạt đôïng 4: Thảo luận về cần thiết phải đun sôi
nước uống.
- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách đã uống
ngay được chưa?
* Kết luận:
GDMT: Muốn có nước nước sạch chúng ta phải
làm gì?
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại
HS thảo luận nhóm đôi và trả
lời.
HS lắng nghe
8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu ( BT1);nhận biết một số từ
nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy( BT2, BT3, BT4 );Bước đầu nhận

biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn lới giải BT1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đặt câu hỏi
cho bộ phận in đậm trong các câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 3
HS.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc cho HS làm.
- GV phát giấy cho HS trao đổi nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em có nhiệm tìm các từ
nghi vấn trong các câu a, b, c.
- Cho HS làm việc: GV đán 3 tờ giấy đã viết sẵn
lên bảng
- Gọi 3 HS lên bảng làm trong giấy. HS còn lại
gạch trong VBT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.

1 HS đọc to
3 HS làm bài vào giấy.HS còn
lại làm vào VBT
3 HS làm vào giấy lên dán lên
bảng
HS nhận xét – ý kiến.
1 HS đọc to
HS trao đổi đặt 7 câu hỏi với 7
từ đã cho
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to
3 HS lên bảng làm
HS còn lại làm vào VBT
lớpù nhận xét.
1 HS đọc to
HS đặt câu và trình bày
9
- GV giao việc cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét , khen HS làm đúng
- Cho HS đọc yêu cầu BT5
- GV giao việc: Trong 5 câu a, b, c, d, e có câu
là câu hỏi, có câu không phải là câu hỏi. Nhiệm
vụ của các em là tìm trong 5 câu ấy câu nào
không phải là câu hỏi, không được viết dấu hỏi.
- GV nhận xét chốt lại: Câu b, c, và câu e không
phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Lớp nhận xét.

1 HS đọc to.
HS đọc lại phần ghi nhớ về câu
hỏi
Một số Hs phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
10
TOÁN
CHIA CHO SỐ CO Ù MỘT CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ,
chia có dư)
- Bài 1 ( dòng 1,2); bài 2 ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài tập 1), nhóm ( bài tập 2 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
* GV hướng dẫn thực phép tính chia
- GV viết lên bảng 128472 :6 và yêu cầu HS
đọc phép chia.
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép
tính chia
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn,
sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện và

nêu rõ các bước chia của mình.
- GV viết lên bảng phép chia
230859 :5 và yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Phép chia 230859 :5 là phép chia
hết hay phép chia có dư ? ( là phép chia có
dư là 4)
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều
gì? ( số dư luôn nhỏ hơn số chia).
- GV nhận xét và cho điểm.
HS đọc phép tính chia
1 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào nháp
HS đặt tính và tính nêu phép
chia và thực hiện.
HS trả lời.
Lớp nhận xét.
Đặt tính rồi tính
11
*Luyện tập :
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu BT1
- GV cho HS tự làm bài vào nhàp gọi 2 HS lên
bảng thực hiện
- GV nhận nét cho điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài và làm bài vào
vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
6bể :128610 l xăng
1 bể: ? l xăng

- GV chữa bài và cho điểm.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS
thực hiện 2 phép tính. HS nhận
xét.
1 HS đọc to đề toán
1 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét sửa bài
Giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 (l)
Đáp số: 21 435 l xăng
III/ Đồ dung dạy – học:
GV: Kẻ bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Bảng con.
12
CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ ( NGHE VIẾT)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT 2a, 2b
- Một tờ giấy khổ A4.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:

3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
+ Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì?
- GV nhắc HS viết hoa tên riêng: bé Ly, chò
Khánh.
- Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai: phong
phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc,
nhỏ xíu.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm chữa bài - Nhận xét chung.
* Luyện tập:
2a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3, 4
nhóm HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: xinh
xinh, trong xóm, xúm xứ, màu xanh, ngôi sao,
HS lắng nghe.
HS trả lời ý kiến.
HS viết vào bảng con.
HS viết vào vở.
Đổi chéo bài chấm.
1 HS đọc yêu cầu BT
HS làm vào VBT.
3 HS làm vào giấy lên đính trên
bảng.
Cả lớp nhận xét.
13

khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
3 a/ Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng
s, x
- Cho HS đọc yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. GV phát giấy bút dạ cho 2
nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
+ Từ chứa tiếng bắt bắt đầu bằng s: sung
sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao.
+ Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh
xao,xum xuê, xấu xí…
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu BT
2 nhóm làm vào giấy dán kết quả bài
làm lên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét.
14
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Dựa theo lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) ,
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể phần kết của câu
chuyện theo tình huống (BT3)
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện :Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
2/ Rèn kó năng nói:
- Chăm chú nghe GV kể chên, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
- GV kể 1 lần ( giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, kể
phân biệt lời các nhân vật)
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
- GV cho Hs đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc: BT1 cho 6 bức tranh, nhiệm vụ các
em dựa vào lời GV kể hãy tìm lời thuyết minh cho
mỗi tranh. Lời tuyết minh chỉ cần ngắn gọn.
- Cho HS làm bài
+ GV dán 6 bức tranh đã phóng to lên bảng lớp.
+ GV phát cho 6 tờ giấy cho 6 nhóm
- Cho HS trình bày
HS lắng nghe
HS vừa nghe kể vừa nhìn vào
tranh.
1 HS đọc to
HS làm bài theo nhóm đôi.
6 nhóm được phát giấy làm bài
vào giấy và gắn lời thuyết
minh cho 6 tranh
15
- GV nhận xét khen nhóm viết lời thuyết minh
hay.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV giao việc: Các em sắm vai búp bê để kể lại

câu chuyện. Khi kể nhớ xưng hô tớ, mình hoặc
em.
- Cho HS kể chuyện
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét khen những HS kể hay.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV giao việc: Các em phải suy nghó, tưởng
tượng ra một một kết khác với tình huống cô chủ
cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới
- Cho HS làm bài
- Cho HS kể chuyện
-GV nhận xét khen HS tưởng tượng được phần kết
thúc hay, có ý nghóa giáo dục tốt.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Lớp nhận xét.
1 HS kể, từng cặp kể
2 HS thi kể.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to
HS làm bài cá nhân
Một số HS lên thi kể phần kết
theo tình huống đề yêu cầu
Lớp nhận xét.

16
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật

( chàng kò só, nàng công chúa , chú Đất Nung).
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích , cứu sống được người khác. ( trả lời được CH trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra : HS đọc bài CHÚ ĐẤT NUNG và trả
lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét + ghi điểm
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ Cho HS đọc:
- GV chia đoạn: Chia làm 4 đoạn.
- GV cho đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ khó: buồn tênh, hoảng hốt,
nhũn, nước xoáy, cộc tuếch.
b/ Cho HS đọc chú giải+ giải nghóa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài
c/ GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc đoạn 1, 2.
HS lắng nghe.
4 HS đọc nối tiếp.
HS đọc từ khó.
HS giải nghóa từ.
HS đọc theo nhóm đôi.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.

17
+Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột.
- HS đọc đoạn 3, 4.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp
nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu
hai người bột?
Cho HS đọc lại đoạn từ hai người bột tỉnh dần đến
hết.
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở
cuối chuyện có ý nghóa gì?
+ Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt lại tên truyện hay nhất.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Cho một nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai
- Cho cả lớp luyện đọc
- Cho thi luyện đọc đoạn theo cách phân vai
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay nhất.
4/ Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?.
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời câu hỏi.
1 HS đọc to.
HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét , bổ sung ý kiến.
1HS đọc to.
Trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
4 HS sắm vai để đọc: người
dẫn truyện, chàng kò só, nàng

công chúa, Đất Nung
2 nhóm thi đọc
HS nhận xét.
18
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là văn miêu tả( nội dung ghi nhớ )
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục
III);bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích
trong bài thơ Mưa( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2 ( phần nhận xét)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Phần nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn văn.
- tìm â đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các sự vật
miêu tả là cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT đọc các cột trong
theo chiều ngang.
- HS dựa vào mẫu viết về cây sòi để viết về cây
cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung
đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ trong SGK.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng

- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- HS phải chỉ ra được tác giả đã quan sát cây sồi,
1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
.Một số HS phát biểu.
1 HS đọc to, lớp vừa nghe vừa theo
dõi
Các nhóm làm vào giấy, HS còn
lại làm nháp.
HS trình bày. Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe

19
cây cơm nguội, lạch nước bằng những giác quan
nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày( đặt câu hỏi)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao vòêc: Các em đọc lại câu chuyện chú Đất
Nung và tìm những câu văn miêu tả có trong bài.
- GV nhận xét và chốt lại:
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ.
- HS đọc bài mưa và nêu rõ em thích những hình
ảnh nào trong đoạn thơ. Sau đó, chọn một hình ảnh,
viết một 2 câu miêu tả hình ảnh đó.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.
HS đọc lại đoạn văn và suy nghó.
HS trả lời câu hỏi
3 HS đọc nội dung ghi nhớ
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS đọc lại và tìm câu văn
Một số HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc to yêu cầu và bài thơ
HS đọc thầm lại và viết 1, 2 câu
hình ảnh
mình thích
Một số HS đọc bài viết của mình.
Lớp nhận xét
1, 2 HS nhắc lại
20
TOÁN
LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Thực hiện phép chia số một số có nhiều chữ chữ số cho số có một chữ số .
2/ Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số.
- Bài 1; bài 2 a; bài 4a ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Chia một số cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:

Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1), nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( đặt tính rồi
tính).
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét và chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép
Đặt tính rồi tính
HS trả lới
HS làm vào bảng con, 4 HS lần
lượt lên bảng thực hiện.
HS nhận xét.
21
chia hết, phép chia có dư.
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV nhận xét và cho điểm
2 HS đọc to.
HS phát biểu.
HS làm bài theo nhóm đôi vào
phiếu BT . 2 nhóm lên bảng trình
bày.
Hs nhận xét.
Hoạt động 2:

Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Tính.
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 4 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu bài tập và phát cho 2 HS làm vào
phiếu khổ to và bút dạ, mỗi em làm 1 cách.
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
- GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải
bài toán.
- GV nhận xét sửa chữa.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
Tính bằng hai cách.
a)( 33164 + 28528) : 4
b) ( 403 494 – 164 15) : 7
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
giải.
Cả lớp nhận xét.
III/ Đồ dung dạy – học:
GV: Kẻ bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Bảng con.
22
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 c, từ đó
biết biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

* GDMT: Mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp VN
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
I/ Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả
lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì
HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
HS ý kiến , bổ sung.
23
về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
- HS trình bày kết quả.
* GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước
- Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ?
II/ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
- HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm theo gợi ý:

+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Quan sát bằng số liệu và trả lời câu hỏi trong
SGK.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
*GDMT: Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ.
- Thời tiết bất thường sẽ ảnh hưởng đến trồng trọt
ở đồng bằng Bắc Bộ.Vì vậy ta phải bảo vệ môi
trường luôn trong sạch.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe. Cả lớp bổ sung
ý kiến.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
24
TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể
hiện thái độ khen, chê, sự khẳng đònh , phủ đònh hoặc yêu cầu, mong muốn trong
những tình huống cụ thể ( BT2, mục III).
* GDKNS: - Kó năng giao tiếp: Thể hiện thái độ lòch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học:

GV:- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc đoạn trích
trong truyện Chú Đất Nung.
Tìm các câu hỏi có trong đoạn trích vừa đọc
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại: Đoạn văn có 3 câu hỏi:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- HS có nhiệm vụ chỉ trong 3 câu hỏi vừa tìm
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
HS đọc đoạn văn+ tìm câu hỏi
có trong đoạn văn.
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS suy nghó làm bài vào VBT.
25

×