Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. CHƯƠNG 5:. -. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. NHÓM HALOGEN. Bài 21 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. Mục tiêu: HS hiểu: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen Kĩ năng: Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng II. Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài) HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Nội dung:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: GV: Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. GV: Bổ sung Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ Hoạt động 2: GV: Halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Phân bố lớp nào trong nguyên tử?. Hoạt động của học sinh I.Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I (Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng xạ); Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu kỳ, trước các khí hiếm. II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở phân lớp s và 5e ở phân lớp p); Cấu hình electron ở dạng tổng quát: ns2np5; Phân tử gồm 2 nguyên tử:. Yêu cầu rút ra nhận xét: + Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen? + khuynh hướng đặc trưng? + Tính chất hoá học cơ bản?.  .  . : X : X : → XX → X2  .  . Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ tách thành nguyên tử → halogen hoạt động hóa học mạnh để thu thêm 1e. - Tính chất hóa học của các halogen là tính oxi hóa mạnh III. Sự biến đổi tính chất. Hoạt động 3: 1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất Quan sát bảng đặc điểm của các nguyên tố Đi từ flo đến iot: halogen hãy cho biết tính chất vật lý của chúng - trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn thay đổi như thế nào? - Màu sắc: đậm dần - T0s, t0nc : tăng dần 2. Sự biến đổi độ âm điện Hoạt động 4: Độ âm điện tương đối lớn; - Có nhận xét gì về độ âm điện? Đi từ F → I độ âm điện giảm; F trong các hợp chất có số oxi hóa là 1, các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa là 1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5, +7.  vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số Yêu cầu hs giải thích: 1 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. + vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?. oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 3. Sự biết đổi tính chất hóa học của các đơn chất Hoạt động 5: - Tính chất hóa học giống nhau của các đơn chất; - Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau - Tính chất hóa học cũng như thành phần và tính nên tính chất hóa học của các halogen như thế chất của các hợp chất tạo nên từ các halogen giống nào? nhau; - Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm từ F → I; - Halogen oxi hóa hầu hết các kim loại tạo muối halogenua; - Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất khí hyđrohalogenua, thứ này tan trong nước tạo axit halogenhiđric. IV. Củng cố: + tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng BTVN: + làm tất cả BT trong SGK. 2 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. Bài 22 CLO I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại; - Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. * Kĩ năng: - Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo - Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ về Clo - HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Kiểm tra bài cũ: - Những tính chất hóa học chung của halogen là gì? IV. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và rút ra tính chất vật lý của clo. - Trạng thái, mùi, màu, độc hay không độc? - Nặng hay nhẹ hơn không khí? - Tan trong nước hay không? Hoạt động 2: - So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này? - Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron?. Hoạt động của học sinh I . Tính chất vật lý - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc; - Nặng gấp 2,5 lần không khí; - Tan trong nước; - Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt; - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. II. Tính chất hóa học Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7); Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa là 1. Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯ Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh Hoạt động 3: 1. Tác dụng với kim loại - Phản ứng giữa kim loại với Cl2 xảy ra như - Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt. thế nào? - Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa màu - Lấy ví dụ minh họa. sáng chói tạo ra NaCl: 2Na + Cl2 → 2NaCl Cu tác dụng với Cl2 Cu + Cl2 → CuCl2 Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là FeCl3 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Hoạt động 4: 2. Tác dụng với hyđro Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu như không 0 0 1 1 Cl 2 + H 2 → 2 H Cl phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ. - Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 và Viết phương trình hóa học. kim loại - Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các phản ứng em có kết luận gì về Cl2? Hoạt động 5: - Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với nước 1 3. Tác dụng với nước1 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit. Cl2 + H2O   H Cl + H Cl O Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận về tính - Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử chất của nó khi tác dụng với nước. - HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh nên 3 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. - Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch? Hoạt động 6: Cho học sinh quan sát, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Cl2 có mấy đồng vị? - Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất đó là những hợp chất nào? Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Trong đời sống Cl2 có ứng dụng gì? - Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng như thế nào? Hoạt động 8: - Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7… - Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ ?. nước Cl2 có tính tẩy màu. III. Trạng thái thiên nhiên 35 - Cl2 có 2 đồng vị bền 17 Cl , 37 17 Cl - Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong dịch vị dạ dày người và động vật IV . Ứng dụng - Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy; - Sản xuất các hợp chất hữu cơ; - Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3 V. Điều chế 1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm t0 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 + 8H2O - Để giữ HCl và hơi nước. 2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp. - Trong công nghiệp người ta điện phân dung 2NaCl + 2H2O đpcm   2NaOH + Cl2 + H2 dịch NaCl bão hòa để sản xuất NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2 V. Củng cố: - Củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101. - BT về nhà: 3, 4, 5, 6, 7/SGK.. Bài 23 HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1) 4 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 * Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan). - Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hình vẽ - HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà III. Kiểm tra bài cũ: HS1: BT5/SGK/trang 101 HS2: BT 7/SGK/trang101 IV. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Hydroclorua GV: yêu cầu học sinh viết công thưc electron, 1. Cấu tạo phân tử CTCT của HCl và giải thích vì sao phân tử HCl là phân tử phân cực.. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm tính tan của hyđroclorua Hoạt động 3: Cho học sinh quan sát bình đựng dd HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút ra kết luận, giáo viên bổ sung thêm. Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa axit HCl với kim loại, bazơ, oxit bazơ; - Uốn nắn những sai sót cho học sinh khi viết phương trình hóa học.. Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro 2. Tính chất - Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl) Hyđroclorua nặng hơn không khí II. Axít Clohyđric 1. Tính chất vật lý Học sinh nêu tính chất vật lý như trong sách giáo khoa; - DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C); - Bốc khói trong không khí. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit mạnh 2HCl + Mg  MgCl2 + H2 2HCl + FeO  FeCl2 + H2O 3HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaSO3  CaCl2 + SO2 + H2O. GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết b. Tính khử luận tính chất của axit HCl. Ví dụ: GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số oxi +4 -1 +2 0 hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất khử? PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O 4. 1. 0. 2. 0. t Hoạt động 5: Mn O 2 + 4 H Cl  Mn Cl 2 + Cl 2 + 2H2O - GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong 3. Điều chế phòng thí nghiệm. a. Trong phòng thí nghiệm 0 - GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và  2500 C NaCl + H2SO4 t  NaHSO4 + HCl H2SO4 đặc? t 0  4000 C  để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều 2NaCl + H2SO4   Na2SO4 + 2HCl. 5 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. trong nước. b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt - lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch thành cũng khác nhau NaCl -GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy H2 + Cl2 → 2HCl trình sản xuất HCl trong công nghiệp. - Hiện nay, trong công nghiệp áp dụng phương pháp sunfat: 0. 0. C 2NaCl + H2SO4 t400   Na2SO4 + 2HCl. V. Củng cố: - Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? - BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T2) I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Biết cách nhận biết ion clorua. * Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập. - HS: Ôn lại kiến thức bài cũ, nghiên cứu trước bài mới ở nhà III. Kiểm tra bài cũ: - Hs1: BT5/SGK/trang 106 - Hs2: BT1/SGK/trang106. IV. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: II. Muối clorua và nhận biết muối clorua Em hãy cho biết một số muối clorua có ứng 1. Một số muối clorua dụng quan trọng. NaCl: làm muối ăn ZnCl2: dùng làm chất chống mục; BaCl2: thuốc trừ sâu; KCl: phân bón; đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2 ứng dụng: (SGK) Hoạt động 2: 2.Nhận biết ion clorua - Để nhận biết gốc Cl¯ ta dùng thuốc thử nào? Thuốc thử: dd AgNO3 Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không - Viết phương trình phản ứng minh họa tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 V. Củng cố: - Viết PTPƯ để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất của một axit và có tính chất riêng là tính khử? - Nêu cách nhận biết ion Cl-. Bài24 SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 6 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế. - Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng. - Vì sao nước Javen không để được lâu trong không khí? * Kĩ năng: - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. - Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất của chất, tiếp tục viết, lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron. II. Chuẩn bị: - GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi. - HS: Quan sát nước JaVen, clorua vôi ở nhà. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nước Javen là gì? Vì sao gọi là nước javen? - Em hãy xác định số oxi hóa của clo trong NaClO.. Hoạt động của học sinh I. NƯỚC GIA-VEN - Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen. 1. - Na Cl O Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ sinh. - Là muối của axit HClO yếu hơn axit H2CO3 nên NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính chất gì đặc biệt và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO ở trong nước sẽ tác dụng với khí CO2 NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO muối NaClO (trong nước) có tác dụng với CO2 Kết luận : Nước Javen không để lâu trong không khí. không? - Học sinh trả lời phương pháp và viết phương trình hóa học. Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O - Trong phòng thí nghiệm nước Javen được điều Nước Javen chế bằng cách nào? Viết phương trình hóa học - Điện phân dung dịch NaCl (15→200C) trong minh họa. thùng điện phân không có vách ngăn. 2NaCl + 2 H2O đpdd   2NaOH + Cl2 + H2 Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O - Trong công nghiệp được điều chế bằng cách II. CLORUA VÔI nào? CTPT: CaOCl2 CTCT:. Ca . 1. O  Cl 1. Cl Hoạt động 2: - Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit ClO¯ - Nêu công thức phân tử của clorua vôi. và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp. - Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau. - Viết công thức cấu tạo của clorua vôi - Có Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo 2CaOCl 2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 + 2HclO trong clorua vôi. Học sinh trả lời trong sách giáo khoa Vậy muối hỗn tạp là gì? - Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có 7 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. trong không khí không? - Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có vai trò như thế nào trong công nghiệp và trong đời sống. IV. Củng cố: 1) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:. a) Kali clorat  kali clorua  hiđro clorua  đồng (II) clorua  bari clorua  bạc clorua  clo  kali clorat b) Axit clohiđric  clo  nước Javen  clorua voâi  clo  brom  iot c) CaCO3  CaCl2  NaCl  NaOH  NaClO  NaCl  Cl2  FeCl3  AgCl 2) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong nhoùm B. a) A: HCl, Cl2 B: KOH ñaëc (to), dung dòch AgNO3 , Fe, dung dòch KBr b) A: HCl, Cl2 B: KOH (to thường), CaCO3 , MgO , Ag 3) Khi đun nóng muối kali clorat không xúc tác thì muối bị phân hủy đồng thời theo hai phương trình sau: (a) 2KClO3  2KCl + 3O2 (b) 4KClO3  3KClO4 + KCl Hãy tính: Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (a)? Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (b)? Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 (g) KClO3 thì thu được 33,5 (g) KCl. 4) Cho 69,8 (g) MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4 (M) ở nhiệt độ thường. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.. Bài 25. FLO – BROM – IOT (T1). I. Mục tiêu: 8 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. * HS hiểu: - Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng. - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2. - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2. - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI * Kĩ năng: - Viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom - HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. FLO Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên thái tự nhiên của flo? - chất khí, màu lục nhạt, rất độc - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2 + criolit: Na3AlF6… 2. Tính chất hoá học Hoạt động 2: có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá mạnh nhất Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của * oxi hoá tất cả kim loại flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) nào? Ví dụ: GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ 0 0 0 -252 C +1 -1 minh hoạ? H2 + Cl2  2HF(k) - viết các phản ứng ? bóng tối Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O Silic tetraflorua * oxi hoá được nhiều hợp chất ví dụ: 0 -2 -1 0 2F2 + 2H2O  4HF + O2  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. 3. Ứng dụng, điều chế: a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất clo trong công nghiệp: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF. * Lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh. GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF. - GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo? Hoạt động 3: - GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong đpnc công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông 2HF  F2 + H2 đã được giải thưởng Nobel năm 1906. cực dương cực âm Hoạt động 4: II. BROM Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên thái tự nhiên của Brom ? - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển… 2. Tính chất hoá học Hoạt động 5: - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là -GV: brom có tính chất hoá học cơ bản gì? chất oxi hoá mạnh. So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh * oxi hoá được nhiều kim loại hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O Ví dụ: 0 0 +3 -1 9 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. 3Br2 + 2Al  2AlBr3 (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao: 0. 0. t. 0. +1 -1. Br2 + H2  2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric  axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước: 0. Br2 + H2O. -1. +1. HBr + HBrO Axit hipobromơ  Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn IV. Củng cố: - HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sánh tính chất của chúng và so sánh axit HF và HCl?. FLO – BROM – IOT (T2) I. Mục tiêu: 10 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. * HS hiểu: - Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng. - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2. - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2. - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI * Kĩ năng: - Viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom - HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 3. Ứng dụng và điều chế HS đọc ứng dụng trong SGK a. Ứng dụng: (SGK) - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong b. Sản xuất brom trong công nghiệp công nghiệp 0 -1 -1 0 Hoạt động 2: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 III. IOT HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên thái tự nhiên của iot - Chất rắn, tinh thể màu đen tím thăng hoa. I2(r) I2(h) Hợp chất: muối iotua Hoạt động 3: 2. Tính chất hoá học GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2 ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác - GV: nêu thí nghiệm Al+I2 Ví dụ: 0 0 xúc tác +3 -1 Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot 3I2 + 2Al  2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác: 0. I2. +. 0. H2. 0 350-500 C xúc tác Pt. +1 -1. 2HI(k). Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl. - GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện * Hầu như không tác dụng với nước phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2  tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh nhận biết. Hoạt động 4: - HS đọc ứng dụng trong SGK - GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển.  Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất iot trong công nghiệp: Từ rong biển. IV. Củng cố: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo? 11 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2? - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI - BTVN: làm BT trong SGK Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114 Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập. Bài 26 I. Mục tiêu: * HS hiểu:. LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (T1). 12 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen (X2). - Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I - Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế. - Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br, I* Kĩ năng: - Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa - khử để giải thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ; - Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX - Giải 1 số bài tập có tính toán II. Chuẩn bị: - GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen - HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà III. Kiểm tra bài cũ - Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brôm và iôt - Hãy so sánh tính oxi hoá của Flo, clo, brom, iot IV. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các halogen và yêu cầu HS nhận xét?. Hoạt động 2: GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim, hợp chất? - Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh?. GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl, Br, I và nhận xét? Hoạt động 3: GV: so sánh tính chất hoá học của axit halogenhiđric GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của dung dịch HF?. Hoạt động của học sinh A. Kiến thức cần nắm vững I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen -Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot - Lớp ngoài cùng có 7 e - Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT không cực II. Tính chất hóa học a) Halogen là những phi kim có tính oxi hoá mạnh - Phản ứng với kim loại 3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0) 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0) 3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt) - Phản ứng với phi kim F2 + H2 → 2 HF Cl2 + H2 → 2HCl Br2 + H2 → 2HBr I2 + H2 → 2HI - Phản ứng với hợp chất 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Cl2 + H2O → HCl + HClO Br2 + H2O → HBr + HBrO I2 + H2O → hầu như không tác dụng b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen 1. Axit halogenhidric HF; HCl ; HBr ; HI Tính axit tăng dần. - GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp chất có oxi của halogen và nhận xét số oxi hóa của halogen?. 2. Hợp chất có oxi Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh 13. LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. - GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước Giaven? Clorua vôi? Kali clorat? Hoạt đông 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp điều chế F2, Cl2, Br2, I2. IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen Flo Clo - Phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 2KMnO4+16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O - Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Brom( NaBr có trong nước biển) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Iot ( NaI có trong rong biển) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IThuốc thử: AgNO3 Hoạt động 5: GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận biết các NaF + AgNO3 → không p.ứ NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Halogen. (trắng) NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 (vàng nhạt) NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3 (vàng ) IV. Củng cố: HS về ôn tập kĩ chương halogen chuẩn cho tiết luyên tập tiếp theo.. LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN (T2) I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I. - Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế. - Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br, I-. * Kĩ năng: - Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX - Giải 1 số bài tập có tính toán II. Chuẩn bị - GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen - HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: GV: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O. Hoạt động của học sinh B. Bài tập Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình hóa học. a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O Bài 2: Các phương trình hóa học: 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O (1) 2Fe + 3Cl2 → FeCl3 (2) 14. LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. Hoạt động 2: GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g FeCl3 ?. GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương pháp giải. GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận.. Hoạt động 3: GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Hoạt động 4: GV: Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit khí ở đktc.. 16,25  0,1mol 162,5 0,1.3 Theo (2) nCl2   0,15mol 2 0,15.2 Theo (1) n KMnO4   0,06mol 5 m KMnO4  158.0,06  9,48 (g) n FeCl3 . 0,15.16  0,48mol 5 0,48 V ddHCl   0,48 (lit) hay 480 ml. 1 Bài 3: Phương trình hoá học của phản ứng khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3. Cl2 + H2O → HClO + HCl Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút. 200.8,5 a. n AgNO3l   0,1mol 100.170 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 0,1 C M ( HCl )   0,67 (mol/lit) 0,15 b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O 2,24  0,1mol 0,1mol 22,4 36,5.0,1 C % HCl   7,3% 50 n HCl . IV. Củng cố: 1) Nêu điểm giống và khác nhau giữa các Halogen về cấu tạo và hóa tính. 2) Từ cấu tạo của nguyên tử clo, hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng và viết các phản ứng minh họa. 3) Vì sao clo aåm coù tính taåy traéng coøn clo khoâ thì khoâng? 4) Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử. 5) Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; Au (tO) ; NaI ; dung dòch SO2 6) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a)MnO2  Cl2  HCl  Cl2  CaCl2  Ca(OH)2 Clorua voâi b) KMnO4  Cl2  KCl  Cl2  axit hipoclorô  NaClO  NaCl  Cl2  FeCl3  HClO  HCl  NaCl c) Cl2  Br2  I2  HCl  FeCl2  Fe(OH)2 7) Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau: a) KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) KClO3 + HCl  KCl + Cl2 + H2O c) KOH + Cl2  KCl + KClO3 + H2O d) Cl2 + SO2 + H2O  HCl + H2SO4 e) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O f) CrO3 + HCl  CrCl3 + Cl2 + H2O 15 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. g) Cl2 + Ca(OH)2  CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O 8) a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3. b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel . 9) Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng clo và nhôm đã tham gia phản ứng? ÑS: 21,3 (g) ; 5,4 (g) 10) Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc. ÑS: 5,6 (l) 11) Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay khoâng? ÑS: Khoâng 12) Gây nổ hỗn hợp ba khí A, B, C trong bình kín. Khí A điều chế bằng cách cho axit HCl dư tác dụng to 21,45 (g) Zn. Khí B thu được khi phân hủy 25,5 (g) natri nitrat (2NaNO3   NaNO2 + O2). Khí C thu được do axit HCl dư tác dụng 2,61 (g) mangan đioxit. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ. ÑS: 28,85% 13) Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung dòch. a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc). b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. ÑS: a) 1,12 (l) ; b) 2,98% 14) Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2 (M). a) Tính theå tích khí sinh ra (ñkc). b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được. ÑS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M) HCl 1) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học cuûa moät axit. 2) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử. 3) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng. 4) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua. 5) Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dòch quyø tím. Giaûi thích. 6) Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 . 7) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3}. 8) Từ KCl, H2SO4 đặc, MnO2 , Fe, CuO, Zn, hãy điều chế FeCl3 , CuCl2 , ZnCl2 . 9) Từ NaCl, H2O, Fe và các thiết bị cần thiết, hãy điều chế FeCl3 , FeCl2 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3. 16 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. 10) Nhaän bieát caùc dung dòch maát nhaõn sau baèng phöông phaùp hoùa hoïc: a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 c) HCl, HNO3 , H2SO4 , HBr d) KCl, K2SO4 , KNO3 , KI e) BaCl2 , K2SO4 , Al(NO3)3 , Na2CO3 11) Nhaän bieát caùc dung dòch sau baèng phöông phaùp hoùa hoïc: a) NaNO3 , NaCl, HCl. b) NaCl, HCl, H2SO4 12) Hòa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có phản ứng gì? Axit, bazơ hay trung hòa? ÑS: Tính axit 13) Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 (g) nước. Tính C% dung dịch thu được. ÑS: 33,3% 14) Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4 . Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6 (M). Tính C% mỗi axit trong dung dịch đầu. ÑS: H2SO4 9,8% ; HCl 7,3% 15) Điền các hợp chất chứa clo vào các ký tự A, B cho phù hợp: a) A1 + H2SO4 = B1 + Na2SO4 b) A2 + CuO = B2 + CuCl2 c) A3 + CuSO4 = B3 + BaSO4 d) A4 + AgNO3 = B4 + HNO3 e) A5 + Na2S = B5 + H2S f) A6 + Pb(NO3)2 = B6 + KNO3 g) A7 + Mg(OH)2 = B7 + H2O h) A8 + CaCO3 = B8 + H2O + CO2 i) A9 + FeS = B9 + H2S 16) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: a) NaCl  HCl  Cl2  HClO  HCl   AgCl  Ag CuCl2  HCl b) KMnO4  Cl2  CuCl2  FeCl2  HCl  HCl  CaCl2  Ca(OH)2 c) KCl  HCl  Cl2  Br2  I2  FeCl3  AgCl  Ag 17) Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO2 (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A. ÑS: 21,2 (g) Na2CO3 ; 10 (g) CaCO3 18) Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong B. ÑS: 19,42% Al ; 80,58% Fe 19) Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G. 17 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. ÑS: 30% Mg ; 70% MgCO3 20) Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối G’. Tính % khối lượng từng chất trong G. ÑS: 23,53% MgO ; 76,47% Zn 21) Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l) H2 (ñkc). a) Tính % khối lượng từng chất trong G. b) Tính thể tích HCl đã dùng. ÑS: 17,20% Al ; 82,80% Zn 22) Hòa tan 64 (g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5 (g) hỗn hợp muối khan G’. a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ÑS: 75% ; 25% ; 219 (g) 23) Cho 11,9 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối G’và V (l) khí (đkc). a) Tính khối lượng từng chất trong G. b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G’. ÑS: 5,4 (g) ; 6,5 (g) ; 8,96 (l) ; 40,3 (g) 24) Cho a (g) hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch HCl thu được 33,3 (g) muoái CaCl2 vaø 4480 (ml) khí CO2 (ñkc). a) Tính khối lượng hỗn hợp A. b) Tính nồng độ HCl đã dùng. ÑS: 25,6 (g) ; 2 (M) 25) Hòa tan hoàn toàn 20 (g) hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5 (M) thu được 4,48 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong Y và thể tích axit đã dùng. ÑS: 65% Zn ; 35% Cu ; 800 (ml) 26) Cho 13,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 91,25 (g) dung dịch HCl 20%. a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. ÑS: 41,18% Fe ; 58,82% Fe2O3 27) Có 26, 6 (g) hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 (g) dung dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO3 vừa đủ thì tạo thành 57,4 (g) kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối trong dung dịch đầu. ÑS: KCl 2,98% ; NaCl 2,34% 28) Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 100,8 (ml) dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19) thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tính khối lượng A. ÑS: 42,2 (g) 29) Chia 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau: Phần I: cho tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư thu 6,72 (l) khí (đkc). Phần II: cho tác dụng vừa đủ 10,64 (l) khí clo (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong X. ÑS: 30) Cho 25,3 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2,75 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml). ÑS: 64,35 (g) ; 12,32 (l) 18 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. 31) Hòa tan 23,8 (g) hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,4 (g) khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? ÑS: 26 (g) 32) Để hòa tan 4,8 (g) kim loại R hóa trị II phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). Tìm R. ÑS: Mg 33) Cho 19,2 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 (l) khí (đkc). Tìm R. ÑS: Mg 34) Hòa tan 16 (g) oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 (g) dung dịch HCl 20%. Xác định tên R. ÑS:Fe 35) Hòa tan 15,3 (g) oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 (g) muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ÑS: Ba ; 40 (g) 36) Hòa tan 21,2 (g) muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được 23,4 (g) muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ÑS: Na ; 200 (ml) 37) Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hoá trị không đổi vào dung dịch HCl 1,2 (M) thì thu được 0,336 (l) khí. Tìm tên kim loại A và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ÑS: K ; 25 (ml) Flo – Brom – Iot 1) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo. 2) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích? 3) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo? 4) Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Hãy tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5 (kg) dung dịch axit flohiđric 40%. 5) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: a) I2  KI  KBr  Br2  NaBr  NaCl  Cl2   HI  AgI HBr  AgBr b) H2  F2  CaF2  HF  SiF4 c) KMnO4  Cl2  KClO3  KCl  HCl  CuCl2  AgCl  Cl2  clorua voâi d) HBr  Br2  AlBr3  MgBr2  Mg(OH)2  I2  NaI  AgI 6) Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: a) Dung dòch: HCl, KCl, KBr, NaI. b) Dung dòch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr. c) Dung dòch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 . d) Chaát raén: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 . e) Chaát raén: AgCl, KCl, BaCO3 , KI. 7) Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6 (l) H2 dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5 (g) I2. Tính khối lượng MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đkc. 19 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN. GIÁO ÁN HÓA 10 CƠ BẢN. MOÄT SOÁ CAÂU HOÛI OÂN TAÄP CHUNG 1) Viết phương trình mà trong đó: a. Clo theå hieän tính oxi-hoùa . b. Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử. c. HCl theå hieän tính oxi-hoùa. d. HCl thể hiện tính khử e. HF theå hieän tính chaát ñaëc bieät cuûa moät axit . f. HCl theå hieän tính axit. 2) Viết phương trình chứng minh: a. Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot. b. Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử. c. Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi. 3) Haõy cho bieát: a. Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc b. Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí không còn tính chất này. c. Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H2SO4 đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này. d. Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu ngoài không khí thì nước clo còn tính taåy maøu khoâng? e. Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat? f. Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF? g. Tại sao điều chế Cl2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các tương tự để điều chế F2? Đề nghò phöông phaùp ñieàu cheá F2. h. Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? i. Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo? j. Khi điều chế Cl2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì thiết bị phải có màng ngaên, taïi sao? k. Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng? l. Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn khí Cl2? 4) Giải thích các hiện tượng sau: a. Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói. b. Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo thì lúc đầu quỳ chuyển sang màu đỏ sau đó chuyeån sang maøu traéng (khoâng maøu), taïi sao? c. Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh ñaëc tröng. d. Cho boät CuO (maøu ñen) vaøo dung dòch HCl thì dung dòch daàn chuyeån sang maøu xanh. 5) Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng: a. Khi khí Clo sục qua dung dịch hỗn hợp KI và hồ tinh bột. b. Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng. c. Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2. 6) Viết phản ứng khi cho khí Clo tác dụng với Fe, H2O, KOH. Từ các phản ứng hãy cho biết vai trò cuûa Clo. 7) Viết phương trình phản ứng (nếu có) 20 LÊ NGUYỄN ĐOAN TRANG Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×