Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.61 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>


<b>Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> Tập đọc</b>


<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng
kể nhẹ nhàng.


- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, …
- Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.


- GD học sinh lối sống biết yêu thương mọi người xung quanh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-- Bảng chiếu. Bảng phụ chép đoạn 2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra - </b>Học sinh đọc bài : Về ngôi nhà đang xây.


<b>3. Bài mới</b>


<i> 3.1.Giới thiệu bài</i>



<i> 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>


a) Luyện đọc:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
+ Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm
lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ông
chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ông chữa bệnh cho người
phụ nữ?


+ Vì sao Lãn Ông là một người không
màng danh lợi?


+ Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài
như thế nào?


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
c) Đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
2.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét



- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn
đọc đúng, đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp, nhóm
+ Lãn ơng nghe tin con của người
thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm
đến thăm. Ơng tận tuỵ chăn sóc
người bệnh ……


+ Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái
chết của người bệnh khơng phải do
ơng gây ra. Điều đó chứng tỏ ơng là
một thầy thuốc rất có lương tâm.
+ Ơng đã được tiến cử vào chức ngự
y nhưng đã khéo chối từ.


+ Lãn Ơng khơng màng cơng danh,
chỉ chăm làm việc nghĩa.


- Học sinh nối tiếp nêu.


- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài
củng cố giọng đọc, nội dung.


- Học sinh luyện đọc.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.



<b>4. Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tốn </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Luyện tập về tỉ số phần trăm của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức 1 số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.


- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ 2 tỉ số
phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số tự nhiên)


- Giáo dục HS tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>- Bảng chiếu. Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra - </b>Học sinh làm bài tập 3 (75)


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


*Bài 1:


- Giáo viên nhận xét, chữa bài
* Bài 2:



- Giáo viên nhận xét- đánh giá.


* Bài 3:


- Yêu cầu học sinh đọc đề, làm bài cá
nhân.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5%


b) 30% - 16% = 14%
- HS đọc bài


- Học sinh thảo luận, trình bày


a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thơn Hồ An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:


23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:


117,5 – 100 = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%


b) Thực hiện: 117,5%,


vượt: 17,5%


- HS đọc bài


- Học sinh làm bài vào vở
<i>Bài giải</i>


a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn
là: 52 500 : 42 000 = 1,25


1,25 = 125%


b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn
là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100%
thì tiền bán rau là 125%. Do đó số %
tiền lãi là:125% - 100% = 25%


Đáp số: a) 125%
b) 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Buổi chiều <b> </b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói
được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.



- Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Giấy viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - </b></i> Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu về hạnh phúc của dân tộc?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện.</i>


a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu đề bài.


- GV chép đề bài lên bảng


Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình.


b) Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu
từng nhóm.


- Giáo viên nhận xét và đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau


- Học sinh đọc đề bài và gợi ý.


- Một số học sinh giới thiệu câu
chuyện sẽ kể.


- Lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn
ý kể chuyện.


- Học sinh kể theo cặp.
- Học sinh thi kể trước lớp.
- Học sinh tiếp nối nhau thi kể.
- Lớp nghe  đặt câu trả lời cho bạn.


<b>____________________________</b>
<b> Tiếng Việt</b>


<b> ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng </b></i>- Giáo
viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện
đọc:


- Hát


- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.


<b>a. </b> “Chiều đi học về



Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ ... vôi, gạch.”


<b>b) “Hải Thượng Lãn Ông là</b>
một thầy thuốc giàu lịng nhân
ái, ... khỏi bệnh cho nó.”


- u cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm
đoạn viết trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới
(gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đơi
rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng,
mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi
(cùng trình độ). Đại diện lên
đọc thi đua trước lớp.


- Lớp nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu </b></i>



- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực
hiện trên phiếu bài tập của nhóm.


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.


<b>Bài 1. Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn</b>
thơ trên và ghi lại:


...
.


...
.


...
.


...
.


...
.


...
.


<b>Bài 2. Câu chuyện Lãn Ông</b>
chữa khỏi bệnh cho em bé nhà


thuyền chài chứng minh phẩm
chất nào của Lãn Ơng ?
Khoanh trịn chữ cái trước ý trả
lời đúng nhất.


a. Giàu lịng nhân ái.
b. Khơng màng danh lợi.
c. Khơng sợ khó khăn.
d. Cả a, b, c.


- u cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết
quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày
kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>tơng nhú lên như một mầm cây.</b></i>
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.



________________________________________________________________


<b>Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng <b> </b>


<b>Tốn</b>


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> </b>- - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV nêu bài tốn


Lớp 5A có 26 HS, trong đó có 9 HS
nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ
và HS cả lớp?


- GV nhận xét.



- 1 HS lên bảng


<b> Bài giải</b>


Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS
cả lớp là:


9 : 26 = 0,3461 = 34,61%
Đáp số : 34,61%


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2.Hướng dẫn HS tìm một số phần </i>
<i>trăm của một số:</i>


<i><b>a)Ví dụ: </b></i>Tính 52,5 % của 800:


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về cách
tính phần trăm: 52,5% của số 800
- GV tóm tắt đề:


Số HS toàn trường: 800 HS
HS nữ chiếm : 52,5%
HS nữ : …..HS?


+ Em hiểu câu: Số HS nữ chiếm
52,5% số HS cả trường là thế nào?
+ Cả trường có bao nhiêu HS?


- GV ghi bảng: 100% : 800 HS
1% : ……..HS


52,5% : ……..HS?
+ Xem số HS tồn trường là 100% thì
1% là mấy HS ?


+ 52,5% số HS cả trường là bao nhiêu
HS ?


+ Trường có bao nhiêu HS nữ?


+ Xem số HS tồn trường là 100% thì
số HS nữ chiếm 52,5 %


+ 800 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Trong bài tốn trên ,để tính 52,5%
của 800 em làm sao?


<i><b>b) Giới thiệu bài tốn tìm một số</b></i>
<i><b>phần trăm của một số:</b></i>


- GV nêu bài toán
- GV hướng dẫn HS :


+ Em hiểu câu: Lãi suất tiết kiệm
0,5% một tháng như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.



<b>c) Thực hành</b>


* Bài 1:


- GV hướng dẫn


- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2:


<b> </b>


- GV hướng dẫn


- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3


- GV hướng dẫn:


+Tìm số vải may quần áo (tìm 40 %
của 345 m)


+Tìm số vải may áo


- HS thảo luận theo cặp và tính:
800  52,5


100



Hay: 800 : 100  52,5 = 420 (HS)


+ Muốn tìm 52, 5 % của 800 ta có thể
lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52, 5
hoặc lấy 800 nhân với 52, 5 rồi chia
cho 100


+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 %
được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau
một tháng có lãi 0,5 đồng.


- HS làm bài, 1HS lên bảng.


<b> Bài giải</b>


Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)


Đáp số: 5 000 đồng.
- HS đọc bài toán


- HS làm bài
- 1 HS lên bảng


<b> Bài giải</b>


Số học sinh 10 tuổi là :


32 x 75 : 100 = 24 (học sinh )


Số học sinh 11 tuổi là :


32 – 24 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh.
- HS đọc bài toán.


- HS làm bài.


<b> Bài giải</b>


Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng )


Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một
tháng là :


5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng
)


Đáp số : 5 025 000 đồng
- HS đọc bài toán.


- HS làm bài vào vở.


<b> </b>
<b> Bài giải</b>


Số mét vải may quần là :
354 x 40 : 100 = 138(m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Số mét vải may áo là :
345 - 138 = 207 (m)


Đáp số: 207 m.


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


<b> </b>- GV tổng kết bài.Nhận xét tiết học


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.


- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong 1 đoạn văn tả
người.


- GD ý thức học tập bộ môn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm
bài tập 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Học sinh chữa bài tập 2 giờ học trước.



<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


* Bài 1:


- Giáo viên cho học sinh làm việc
theo nhóm.


- Giáo viên gọi các nhóm lên trình
bày.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu:


+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ,
phúc


hậu


+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo,
tàn ác, …


b) Trung thực:


+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật,
thành



thực, …


+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối,
lừa đảo, …


c) Dũng cảm:


+ Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo
dạn,


+ Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhu
nhược, …


d) Cần cù:


+ Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên cần,
chịu khó, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Bài 2:


- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in rời
từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ
những chi tiết và hình ảnh nói về tính
cách của cơ Chấm.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài


- HS đọc yêu cầu



- Trung thực, thẳng thắn: Đơi mắt Chấm
đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, Chấm
nói ngay, nói thẳng băng, …


+ Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động
để sống.


- Chấm hay làm, … khơng làm chân tay
nó bứt rứt.


+ Giản dị: Chấm khơng đua địi may
mặc. Chấm mộc mạc như hịn đất.


+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay
nghĩ ngợi, dễ cảm thương cảnh ngộ trong
phim … Chấm khóc gần suốt buổi …


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài


<i><b> </b></i>- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>______________________________</b>


Buổi chiều <b> </b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ loại.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.



- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn </b></i>


<b>Bài 1.</b> Tìm danh từ, động từ, tính từ trong
đoạn văn dưới đây:


“Nắng rạng trên nông trường. Màu
xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu
xanh đậm như mực của những đám cói cao.
Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường,


<b>Đáp án</b>


- Danh từ: nắng, nông trường, màu,
lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường,
nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười.


- Động từ: nghiền, nở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi
đỏ.”


xanh, cao, tươi đỏ.


<b>Bài 2. </b>Xác định từ loại (danh từ, động từ,


tính từ) của các từ trong những câu thành
ngữ sau:


- Đi ngược về xi.
- Nhìn xa trơng rộng.
- Nước chảy bèo trôi.


<b>Đáp án</b>




- Danh từ: nước, bèo.


- Động từ : đi , về, nhìn, trơng.
- Tính từ : ngược, xi, xa, rộng.


<b>Bài 3. </b>Xác định từ loại (danh từ, động từ,
tính từ) của các từ trong những câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sơng đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Ngun, cịn tơi xi
Thái Bình.


- Nước chảy đá mịn.


<b>Đáp án</b>


- Danh từ: bốn mùa, sắc trời, đất,
non, gió, sơng, nắng, Thái Ngun,
Thái Bình,



nước, đá.


- Động từ : mịn, dựng, ngược, xi.
- Tính từ : riêng, đầy, cao.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>


- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp \</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.


<b>Lịch sử</b>


<b>HẬU PHƯƠNG SAU NHỮNG NĂM CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



Học sinh nêu được


- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.


- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Rèn cho học sinh kĩ năng học tập bộ môn.


- GD ý thức tự học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - </b>Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu- đông 1950.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I
của Đảng (2- 1951)


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách


- Học sinh quan sát hình 1 SGK, đọc


sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mạng Việt Nam?


b) Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch Biên giới.


+ Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện
như thế nào?


+ Sự phát triển vững mạnh của hậu
phương có tác động như thế nào đến tiền
tuyến?


c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua
lần thứ nhất.


+ Đại hội được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?


+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu
chọn ?


d) Bài học: sgk (37)


+ Phát huy tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.



+ Chia ruộng đất cho nông dân.


- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình bày
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.


+ Các trường đại học tích cực đào tạo
cán bộ cho kháng chiến.


+ Xây dựng được xưởng công binh
nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ
kháng chiến.


+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
người, sức của, có sức mạnh chiến đấu
cao.


- Học sinh thảo luận, trình bày.


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
vào ngày 1/ 5/ 1952.


+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong trào thi
đua yêu nước của các tập thể và cá
nhân cho thắng lợi của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.


2. Anh hùng La Văn Cầu.


3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- HS đọc nối tiếp


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>- GV hệ thống nội dung.- Liên hệ nhận xét.


<b>_________________________________</b>
<b>Địa lí</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này học sinh.


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức đơn giản.


- Xác định được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn của đất nước.


- GD ý thức tự học của học sinh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



<b> </b> Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch?


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài.</i>
<i>b) Giảng bài.</i>


- Giáo viên cho học sinh ôn tập các
câu hỏi sgk.


- Tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân hoặc nhóm.


1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu?


2. Trong các câu dưới đây câu nào
đúng, câu nào sai?


3. Kể tên các sân bay quốc tế của
nước ta? Những thành phố nào có
cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường
sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.


- Giáo viên nhận xét bổ sung.



- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.


- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có
số dân đơng nhất, sống chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển, các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở vùng núi.


+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.


+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài,
Tân Sơn Nhất.


+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất
nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Hải Phịng.


- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam
đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
<b> - </b>Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017</b>



Buổi sáng


<b>Tập đọc</b>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>
<i><b>Nguyễn Lăng</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến
chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu
cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được
điều đó.


- GD ý thức học tập và lòng tin vào khoa học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc lại truyện: “Thầy thuốc như mẹ hiền”


<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2.<i>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>



a) Luyện đọc:


- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và
hiểu nghĩa những từ ngữ mới và từ khó
trong bài.


- Giáo viên hướng dẫn có thể chia làm
4 đoạn.


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:


+ Cụ Ún làm nghề gì?


+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa
bằng cách nào? Kết quả ra sao?


+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?


+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


 Nội dung: Giáo viên ghi bảng.


c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài


- GV nhận xét, sửa cho HS


- Tập trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn
cảm.


- GV đọc mẫu, hướng dẫn
- Giáo viên nhận xét.


- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Một, hai em đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu  cúng bái.


+ Đoạn 2: Tiếp  thuyên giảm.


+ Đoạn 3: Tiếp đến  vẫn khơng lui.


+ Đoạn 4: Cịn lại.
- Học sinh đọc đoạn 1.


+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
- Học sinh đọc đoạn 2.


+ Cụ chữa bằng cách cúng nhưng bệnh
tình khơng thun giảm.


- Học sinh đọc đoạn 3.



+ Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.


+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+ Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi
bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc
mới làm được việc đó.


- Học sinh đọc lại.
- 1 HS đọc cả bài


- HS đọc nối tiếp


- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>- GV tổng kết bài<b> </b>- Nhận xét giờ học.


<b>__________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh


- Củng cố kĩ năng tính một số % của 1 số.


- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Sách giáo khoa Toán.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Học sinh chữa bài tập.


<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.


- HS đọc yêu cầu


- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg


- Giáo viên nhận xét chữa bài.
* Bài 2:


- Hướng dẫn học sinh tìm 35% của 120
kg.


- Gọi học sinh lên bảng giải.
* Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn tính diện tích
mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20% của
diện tích đó.



- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


*Bài 4:


b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4


- Học sinh đọc bài toán rồi giải.


<i>Bài giải</i>


Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài tốn rồi giải.


<i>Bài giải</i>


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để làm nhà là:


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 54 m2


- Giáo viên hướng dẫn tính 1% của 1200


cây rồi tính nhẩm 5%, 20%, 25% số cây
trong vườn.


- Học sinh đọc bài toán rồi giải
1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12
(cây)


- Gọi học sinh đọc nhẩm kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
20% của 1200 cây là: 12 x 20 = 240
(cây)


25% của 1200 cây là: 25 x 12 = 300
(cây)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV tổng kết bài - Nhận xét giờ học.


<b>______________________________________</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh


- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân
thực và có cách diễn đạt trơi chảy.


- Biết trình bày một bài văn theo đúng bố cục hoàn chỉnh
- GD ý thức học tập bộ môn.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Đề bài, giấy kiểm tra.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV cho học sinh nêu đề bài trong sách giáo khoa
- HS tự chọn đề mà em thích.


- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của
học sinh.


- Giáo viên bao quát lớp.
- Thu bài.


- Học sinh nối tiếp đọc đề mình
chọn.


- Học sinh làm bài kiểm tra.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV nhận xét giờ


_________________________________


Buổi chiều<i><b> Luyện Toán </b></i>


<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố cho học sinh về cách giải toán về tỉ số phần trăm.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i> Hướng dẫn học sinh làm bài tập </i>


Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp


12% của 345kg là 12 345 : 100 = 41,4kg


67% của 0,89ha là 67 0,89 : 100 = 0,5963ha


0,3% của 45km là 0,3 45 : 100 = 0,135km


Bài tập 2



<i>Tóm tắt</i>: Gạo tẻ và gạo nếp : 240kg
Gạo tẻ : 85%


Gạo nếp : …kg?
Bài tập 3


<i> Tóm tắt</i> : Mảnh đất HCN có:
Chiều dài : 15m, chiều rộng :12m
Dành 30% diện tích đất làm nhà.
Tính diện tích đất làm nhà…m2<sub>?</sub>


Bài tập 4: Viết vào chỗ chấm


<b>- </b>HS đọc yêu cầu bài và làm bài


<b> Bài giải</b>


Gạo nếp chiếm số phần trăm là:
100% - 85% = 15 %
Số gạo nếp là:


15 240 : 100 = 36(kg)
Đáp số: 36kg


<b> - </b>HS đọc yêu cầu bài và làm bài<b> </b>
<b> Bài giải</b>


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
15 12 = 180 (m2<sub>)</sub>



Diện tích mảnh đất làm nhà là:
30 180 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 54 m2


- HS đọc bài yêu cầu bài và làm bài.
a) 4% của 2500kg là:


4 2500 : 100 = 100kg
b) 10% của 1200<i>l</i> là:


10 1200 : 100 = 120 <i>l</i>


c) 25% của 4000m2<sub> là: </sub>


25 4000 : 100 = 1000m2











</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Củng cố, dặn dò - </b>Cho học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học


___________________________________



<b>Chính tả</b>


<i><b> Nghe viết : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh


- Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài “Về ngôi nhà đang xây”


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu <i>r/d/gi</i> ; <i>v/d</i> hoặc phân
biệt các tiếng có vần <i>iên/im ; iêp/ip</i>.


- GD ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trước.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài: </i>


<i>2.2. Hướng dẫn nghe- viết:</i>


- Cho học sinh đọc đoạn cần viết


– Hướng dẫn HS viết những từ dễ
sai.


- GV hướng dẫn cách trình bày
đoạn thơ


- Giáo viên đọc chậm.


- Giáo viên đọc cho HS sốt lỗi.


<i>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính</i>
<i>tả</i>


<i>* Bài 2a</i>


- Phát phiếu học tập cho các
nhóm-thảo luận.


- Gọi nối tiếp trong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.


* Bài 3:


- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.


- 1 HS đọc


- Học sinh đọc thầm.
- HS luyện viết



+ Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ,
nồng hăng, …


- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.


- Đọc yêu cầu bài 2a.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ
rẻ, rẻ quạt …


Rây bột, mưa rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ,


dung dăng dung rẻ


Nhảy dây, chăng
dây, dây phơi, dây
mưa.


giẻ rách, giẻ lau,
giẻ chùi chân …
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp làm bài vào vở


+ rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV hệ thống bài. Nhận xét giờ.



<b>_______________________</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Viết chính tả </b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách
giáo khoa.



- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một
số từ dễ sai trong bài viết.


- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài
chính tả.


<i><b>Bài viết</b></i>


- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc
thầm.


- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.


<b>a. </b> “Rớt xuống trang thơ tôi
Cánh hoa đào phớt đỏ
Chiều Sơn La lặng gió
Tơi nghe hoa thì thầm
Tơi nghe nụ nảy nầm
Từ kẽ tường nhà ngục”


<b>b) “Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé</b>
nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp,
người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh
bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông
vẫn không ngại khổ. Ông ân cần
chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời
và chữa khỏi bệnh cho nó.”


<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả </b></i>


<b>Bài 1. </b>Điền vào chỗ trống <i><b>r</b></i> hay <i><b>d</b></i>:


a) Mỗi sớm mai thức …ậy
Lũy tre xanh …ì …ào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.


b) Tiếng các em …íu …an


Cịn đọng trên vòm lá


Nắng …ập …ềnh ruộng mạ
Buổi chiều vàng thơ ngây.


<b>Đáp án</b>


a) Mỗi sớm mai thức <b>d</b>ậy
Lũy tre xanh <b>r</b>ì <b>r</b>ào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
b) Tiếng các em <b>r</b>íu <b>r</b>an
Cịn đọng trên vịm lá
Nắng <b>d</b>ập <b>d</b>ềnh ruộng
mạ


Buổi chiều vàng thơ ngây.


<b>Bài 2. </b>Điền <i><b>r</b></i> hay <i><b>d</b></i> hay <i><b>gi</b></i>:
- ...ây mơ rễ má.
- ...út dây động rừng.


- ...ấy trắng mực đen.
- ...ương đông kích tây.
- ...eo gió gặt bão.
- ...ãi gió dầm mưa.
- ...ối rít tít mù.


<b>Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- ...ốt đặc cán mai.
- ...anh lam thắng cảnh.


- <b>D</b>ốt đặc cán mai.
- <b>D</b>anh lam thắng cảnh.


<b>Bài 3.</b> Tìm những từ ngữ có chứa tiếng <i><b>rong</b></i>, <i><b>dong</b></i>,


<i><b>giong</b></i> để phân biệt sự khác nhau giữa chúng.


...
...
...


<b>Đáp án</b>


Ví dụ:


- Rong rêu, rong chơi.
- Củ dong, dong dỏng.


- Giong ruổi, trống giong cờ


mở.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>


- u cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.


- Các nhóm trình bày.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


_________________________________________________________


<b>Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017</b>


Buổi sáng<b> Luyện từ và câu</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh


- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.



- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong 1 đoạn văn tả người.
- GD học sinh u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>- Từ điển Tiếng Việt.
- Bảng chiếu


- Phiếu to kẻ sẵn các cột từ đồng nghĩa và trái nghĩa để làm nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Học sinh làm bài 2 và bài 4 tiết trước.


<b>2. Bài mới</b> <i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


* Bài 1:


- GV chia lớp


thành các


nhóm
- Nhận xét


* Bài 2:


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận



Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa


Nhân hậu Nhân từ, nhân đức,
phúc hâu …


Bất nhân, độc ác, tàn
nhẫn, tàn bạo, bạo tàn,
hung bạo.


Trung thực Thành thực, thành
thật, thật thà, chân
thật.


Dối trá, gian dối, gian
manh, gian giảo, giả dối


Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo,


bạo dạn, gan dạ, …


hèn nhát, nhút nhát, hèn
yếu, ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chia lớp làm
6 nhóm.


- Thảo luận –
ghi phiếu



- Đại diện lên
trình bày.


- Nhận xét


cần, siêng năng, tần
tảo, …



- HS đọc yêu cầu bài.


Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ.
Trung thực,


thẳng thắn.


- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn
thẳng.


- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.


- Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có
hơm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.
Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì
người ta biết trong bụng chấm khơng có gì độc
ác.


Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống.


- Chấm hay làm … không làm chân tay nó bứt


rứt.


Giản dị: - Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè …


- Chấm mộc mạc như hoa đất.
Giàu tình


cảm, dễ
xúc động


- Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thương. Cảnh
ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi
đêm ngủ, trong giấc mơ, …


<b>3. Củng cố, dặn dị</b> - Hệ thống bài.


<b>___________________________</b>
<b>Tốn</b>


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b> (<b>Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh


- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.


- Vận dụng vào giải các bài tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần
trăm của nó.


- Giáo dục HS chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng chiếu. Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> </b>- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải toán
về tỉ số phần trăm.


a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5%
của nó là 420.


- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
52,5% số tồn trường là: 420 học sinh.


Học sinh thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

100% số học sinh toàn trường là: … HS?
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui tắc.
b)Hoạt động 2 : Giới thiệu 1 bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm.



- Giáo viên cùng học sinh làm lên bảng.


c) Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1:


- GV nhận xét.


* Bài 2:


- GV hướng dẫn


- GV nhận xét 1 số bài


* Bài 3


- Nhận xét: 10% = ; 25% =


rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân
với 100 rồi chia cho 52,5”.


- Học sinh đọc đề sgk.
- HS làm bài


<i>Bài giải</i>


Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
- Đọc yêu cầu bài 1.



- 1 học sinh lên bảng làm- lớp làm
vào vở.


<i>Bài giải</i>


Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
- HS đọc yêu cầu bài.


- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.


<i>Bài giải</i>


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
- Đọc yêu cầu bài.


Nhẩm:


a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV hệ thống bài. Nhận xét giờ.


<b>____________________</b>


<b>Khoa học</b>


<b>CHẤT DẺO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh có khả năng:


- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Rèn cho học sinh có thói quen học tập bộ môn.


- GD ý thức tự học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu. Một vài đồ dùng thơng dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, …)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - </b></i> Nêu tính chất của cao su ?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Các hoạt động </i>


a) Hoạt động 1: Quan sát - Các nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất


10
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chia lớp làm 4 nhóm



- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.


b) Hoạt động 2: Xử lí thông tin và
liên hệ thực tế.


của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
không cứng, khơng thấm nước.


+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng
hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại
được, khơng thấm nước.


+ Hình 3: áo mưa mỏng, mềm khơng thấm
nước.


+ Hình 4: Chậu, xơ nhựa đều khơng thấm
nước.


- Học sinh đọc câu hỏi SGK để tìm câu trả
lời.


+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không? Nó được làm ra từ gì?


+ Nêu tính chất chung của chất dẻo?
+ Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có


thể thay thế những vật liệu nào để
chế tạo ra các sản phẩm thường
dùng hằng ngày? Tại sao ?


- GV chốt ý => Ghi nhớ ( SGK)


+ Chất dẻo khơng có sẵn trong tự nhiên.
Nó được làm từ than đá và dầu mỏ.


+ Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ.


+ Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da,
thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền,
nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp.


- HS đọc


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài.- Nhận xét giờ.


____________________________________


<b>Buổi chiều</b> <b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh ơn lại ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:


- Tính tỉ số phần trăm của hai số.


- Tính một số phần trăm của một số.


- Tính một số biết một số phần trăm của nó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Bài mới:</b> <i>a) Giới thiệu bài.</i>
<i>b) Giảng bài.</i>


Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm
bài.


- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài.
a) Tính tỉ số %


21 : 25 = 0,84 … = 84%


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 2


- GV cho HS làm bài



Bài 3


- GV cho HS làm bài
.


- GV nhận xét, đáng giá.


Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người đó và
số sản phẩm của cả hai người là:


546 : 1200 = 0,455 = 45,5%


Đáp số: 45,5%
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài.


a) 27 x 34 : 100 = 9,18


hoặc 27 : 100 x 34 = 9,18


b) Giải


Số tiền lãi là:


5000 000 : 100 x 12 = 600 000 (đồng)
Đáp số: 600 000 đồng.
- Học sinh làm.


a) 49 x 100 : 35 = 140
hoặc 49 : 35 x 100 = 140



b) Giải


Trước khi bán cửa hàng đó có số lít
nước mắm là:


123,5 x 100 : 9,5 = 1300 (lít)
Đáp số: 1300 lít nước mắm .


<b>4. Củng cố</b>, <b>dặn dị</b>


- Nhận xét giờ.


__________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b> <b>(Tiết 1</b>)


<b>I. MỤC TIÊU</b> Học xong học sinh biết:


- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.


- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và
không đồng tình với những người khơng biết hợp tác với những người xung
quanh.


- GD tinh thần đoàn kết.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> Thẻ màu. - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Trong gia đình và xã hội người phụ nữ có vai trị quan trọng như thế nào?


<b>2. Bài mới2.1.Giới thiệu bài</b>
<i>2.2.Thực hành</i>


a) Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.


- Học sinh quan sát.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Bài 1: Giáo viên chia nhóm.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét


=> Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết
phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với


nhau trong công việc chung; … tránh hiện tượng công việc của ai người nấy
làm.


c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
*Bài 2:


- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.
=> Kết luận: a) Tán thành


b) Không tán thành
c) Không tán thành.


d) Tán thành


 Ghi nhớ (sgk)


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh tán thành hay không tán
thành bằng thẻ màu và gọi vài học
sinh giải thích lí do.


- Học sinh đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


<b>_______________________________________________________________</b>
<b>Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017</b>



Buổi sáng <b> Tập làm văn</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> Nội dung bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu dàn bài chung của bài văn tả
người?


<b>3. Bài mới</b>: <i>Giới thiệu – Ghi đầu bài.</i>


- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


<b>Bài tập 1</b>: Viết dàn ý chi tiết tả một
người thân của em.



Gợi ý:


<b> a) Mở bài </b>


- Chú Hoàng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hoàng.


<i><b>b)Thân bài </b></i>


- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

65kg.


- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu
xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ
úa.Trông chú như công an.


- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm
đen.


- Mái tóc ln cắt ngắn, gọn gàng.


- Chú Hồng rất vui tính, khơng bao giờ
phê bình con cháu.



- Chưa bao giờ em thấy chú Hồng nói
to.


- Chú đối xử với mọi người trong nhà
cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình
cảm.


- Ơng em thường bảo các cháu phải học
tập chú Hoàng.


<i><b>c)Kết bài </b></i>


- Em rất yêu q chú Hồng vì chú là
người cha mẫu mực.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>


- Nhận xét giờ học.


<b>- </b>HS viết bài


- HS lắng nghe
____________________________________


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh ơn lại ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.



- Tính một số phần trăm của một số.


- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
- GD tính cẩn thận cho học sinh


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài.</i>


<i>b) Giảng bài. </i>Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1


- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Lên bảng chữa  lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài  làm cá


nhân.


a, 37 : 42 = 0,8809 … = 88,09%


b, Giải


Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh


Ba và số sản phẩm của tổ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 2


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.


Bài 3: Làm bài vào vở.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x
30 = 29,1


b) Giải


Số tiền lãi là:


6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x
100 = 240


b) Học sinh làm bài vào vở.
Giải


Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)


4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn.



<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


<b> - </b>GV tóm tắt nội dung bài.- Nhận xét giờ.


<b>________________________________</b>
<b>Khoa học</b>


<b>TƠ SỢI</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh


- Kể tên một số loại tơ sợi.


- Làm thực hành phân biệt sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi.
- HS u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được làm ra từ
các loại tơ sợi đó.


- Phiếu học tập. - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: - Nêu tính chất của chất dẻo?
- Nhận xét.



<b>3. Bài mới</b>
<i>a, Giới thiệu bài: </i>


<i>b, Hoạt động 1:</i> Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Hình nào có liên quan đến
việc làm ra sợi bông, sợi tơ,
sợi đay?


- Các sợi có nguồn gốc từ
thực vật? động vật?


- Giảng: Tơ sợi có nguồn gốc
từ thực vật và động vật gọi là
sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm
ta từ chất dẻo như loại sợi ni


1. Quan sát và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

lông được gọi là sợi nhân tạo.


<i>c, Hoạt động 2:</i> Thí nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn làm thí
nghiệm và chốt lại.


<i>d, Hoạt động 3:</i> Làm cá nhân.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Nhận xét.


2. Thực hành theo hướng dẫn sgk trang 67.


- Đại diện lên trình bày.


+ Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo ra tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
3. Làm việc với phiếu học tập.


- Hồn thành bảng sau:


Loại tơ sợi Đặc điểm chính


1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông:


- Tơ tằm:


- Vải sợi bơng có thể rất
mỏng, nhẹ …


- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
cao cấp …


2. Tơ sợi nhân tạo.
Sợi ni lông:


Vải ni lông khô nhanh,
không thấm nước, dai, bền


<b>4. Củng cố- dặn dò </b>- Hệ thống bài. Nhận xét giờ.
Buổi chiều



<b>Kỹ thuật</b>


<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của
một số giống gà được ni nhiều ở nước ta.


- Có kĩ năng phát hiện giống gà.
- GD lũng yờu quý con vật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh một số giống gà.
- Phiếu học tập. - Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra</b>: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ bài 18


<b>3. Bài mới</b>: <i>Giới thiệu bài.</i>


<i>a, Hoạt động 1: </i>Kể tên một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.


<i>b, Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu đặc điểm của
một số giống gà được nuôi nhiều ở nước
ta.



- Hướng dẫn học sinh thảo luận.


- Học sinh thảo luân, kể tên.


- gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà ác,


- gà Tam Hoàng, gà lơ- go, gà rốt,


- Học sinh thảo luận nhóm.
Tên giống




Đặc điểm- hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ


yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. Gà ác.
3. Gà lơ- go
4. Gà Tam
Hồng


nhỏ, …


- Thân hình nhỏ, lơng
trắng, …



- Thân hình to, lơng
màu trắng, …


- Thân hình to, lơng
màu đỏ tía, vàng.


nhiều, …


- thịt, xương màu đen,
thân ngon, bổ, ..


- Đẻ nhiều, …


- Chóng lớn, đẻ nhiều
trứng


chậm lớn.
- Tầm vóc nhỏ,
chậm lớn, …
- thịt ngon.
c) Ghi nhớ: sgk (53) - Học sinh nối tiếp đọc ghi nhớ.


- Học sinh nhẩm thuộc.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung.- Liên hệ - nhận xét.


_________________________________



<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.


<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>1) Sơ kết tuần 16</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.


- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.



<b>2) Phương hướng tuần 16</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


- Phát động thi đua chào mừng ngày
22/12


<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung


………
………
………
……….
………
………
………
………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×