Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 52 đến 101

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tiết 52-53.. Ngày dạy:. Đọc văn: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài phú. - Cảm nhận niềm tự hào về những chiến công oanh liệt của người xưa trên sông Bạch Đằng và tình yêu quê hương đất nước của tác giả. 2. Kĩ năng: - Làm quen và rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một tác phẩm văn học viết theo thể phú - Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng, lời văn, đặc sắc nghệ thuật... 3. Thái độ:- Bồi dưỡng cho HS niềm tự hào dân tộc. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn trong Đọc sgk I. Giới thiệu về tác giả. 10’ SGK 1. Tác giả : Trương Hán Siêu ( ? 1354 ) tự là Thăng Phủ, quê Phúc Am, phủ Yên Khánh tỉnh Bình Định. - Nêu một vài nét chính về tác Suy nghĩ trả - Là người có học vấn uyên thâm, từng giả THS? lời câu hỏi tham gia các cuộc chiến đấu của quân dân nhà Trần chống quân Mông – Nguyên, được các vua Trần tin cậy và nhân dân kính trọng. 2. Tác phẩm: - Tác phẩm của Trương Hán Siêu còn 4 bài thơ, 3 bài văn, trong đó có bài “Phú sông Bạch Đằng”. II. Đọc-hiểu. 28’ - Nêu xuất xứ của bài phú sông Trả lời câu 1. Xuất xứ: khi có dịp du ngoạn trên Bạch Đằng? hỏi sông Bach Đằng – di tích lịch sử lừng danh, nơi quân ta ít nhất chiến thắng hai lần quân xâm lược phương Bắc (năm 938, Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bach Đằng. Năm 1288, nhà Trần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên). THS đã vừa tự hào vừa thương khóc người anh hùng xưa. - Nêu đặc điểm của bài phú, thể Đọc sgk 2. Bài phú có kết cấu ba phần: Suy nghĩ trả + Mở đầu: Giới thiệu nhân vật, nêu lí phú? lời câu hỏi - Bố cục: do sáng tác (Từ đầu cho đến…dấu vết luống còn lưu) + Nội dung: Đối đáp (Từ bên sông các bô lão…cho đến nhớ người xưa chừ lệ chan) + Kết thúc: Lời từ biệt của khách 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thông qua các địa danh khách đến và cách tiêu dao của khách, tác giả thể hiện nhân vật khách trong bài phú là người như thể nào?. - Hãy cho biết tại sao “khách” lại muốn học “Tử Trường’’tiêu dao đến sông Bạch Đằng?. (Phần còn lại) 3. Phân tích: Suy nghĩ trả 3.1. Nhân vật khách. lời câu hỏi - Qua các hình ảnh liệt kê về không gian rộng lớn, thời gian liên hoàn và ngữ điệu trang trọng, nhân vật khách được giới thiệu với những đặc điểm nổi bật về tính cách của một người có tâm hồn phóng khoáng, tự do, mạnh mẽ, đi nhiều biết rộng: ‘’Nơi có người đi, đâu mà chẳng biết/ Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều/ Mà tráng trí bốn phương vẫn còn tha thiết’’. Suy nghĩ trả - Khách muốn học “Tử Trường”tiêu lời câu hỏi dao đến sông Bạch Đằng là để tìm hiểu về lịch sử dân tộc.. Gv: Cách miêu tả của tác giả ở Nghe, đoạn trước thiên về khái quát, chép ước lệ. Trong đoạn vừa đọc, tác giả đưa người đọc về với cảnh thực - đó cũng là những gì khách đặc biệt chú ý trước cảnh sông nước Bạch Đằng. ghi - Cảnh thực đó được thể hiện qua cái nhìn mang tính hồi tưởng mỗi lúc một cụ thể: (Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu/ Sông chìm giáo gãy,gò đầy xương khô).. -Trước cảnh sông nước Bạch Suy nghĩ trả - Tâm trạng của khách: “Buồn vì cảnh Đằng “khách” đặc biệt chú ý lời câu hỏi thảm đứng lặng giờ lâu/ Thương nỗi đến những gì? Tâm trạng của anh hùng đâu vắng tá/ Tiếc thay dấu khách ra sao? vết luống còn lưu” - Trước cảnh sông nước Bạch Đằng, một tính cách và một tâm hồn phóng khoáng, mạnh mẽ cũng trở nên hững hờ nuối tiếc, bời bời hoài niệm về một quá khứ oanh liệt. - Nhân vật khách tuy có tính chất công thức về thể phú nhưng đã được THS thổi hồn vào, trở thành một con người sinh động. Nhân vật “khách” ở đây chính là cái “tôi” của tác giả. Đó là một con người có tính cách tráng sĩ, đồng thời có một tâm hồn thơ trác việt, một kẻ sĩ nặng lòng với đất nước và lịch sử dân tộc. Chyển ý Lắng nghe 3.2. Trận Bạch Đằng qua lời kể của các vị bô lão. - Tác giả tạo ra nhân vật các bô Suy nghĩ trả - Nếu như ở đoạn 1, nhân vật “khách” lão nhằm mục đích gì? lời câu hỏi chính là cái “tôi” cá nhân của tác giả thì ở đoạn 2, nhân vật “các bô lão” là hình ảnh tập thể, xuất hiện như một sự hô ứng. - Tác giả tạo ra nhân vật này – hình ảnh có tính lịch sử – nhằm thể hiện không khí đối đáp tự nhiên, kể cho 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua lời thuật của các bô lão, Suy nghĩ trả những chiến công vĩ đại trên lời câu hỏi sông Bạch Đằng được gợi lên như thế nào?. ? Các hình ảnh, điển tích được Suy nghĩ trả sử dụng có phù hợp với sự thật lời câu hỏi lịch sử không? Chúng đã diễn tả và khẳng định được tài đức của vua tôi nhà Trần ra sao? - Bổ sung kiến thức: Việc chon Lắng nghe, lọc những hình ảnh, điển tích đã tiếp thu tạo nên khả năng diễn tả nổi bật sự thất bại thảm hại của quân giặc: Trận Xích Bích….Đây cũng là thủ pháp ẩn dụ, đặt những trận thuỷ chiến Bạch Đằng ngang tầm những trận oanh liệt nhất trong lịch sử Trung Quốc. Những hình ảnh, điển tích sử dụng có chọn lọc vì thế vừa phù hợp với sự thật lịch sử, vừa góp phần khẳng định một cách trang trọng về tài đức vua tôi nhà Trần.. - Qua hình ảnh điển cố được sử Suy nghĩ trả dụng, qua hình tượng dòng sông, lời câu hỏi hình tượng tác giả, hãy chỉ ra tính chất hoành tráng của bài phú? 3. “khách” nghe về những trận thuỷ chiến ở đây. - Qua lời thuật của các bô lão, những chiến công vĩ đại trên sông Bạch Đằng được gợi lên trong không khí tưng bừng chiến trận (Thuyền tàu muôn đội…giáo gươm sáng chói”, miêu tả khí thế giằng co quyết liệt (“ánh nhật nguyệt…chừ sắp đổi”) - Các hình ảnh điển tích được sử dụng phù hợp với sự thật lịch sử đầy tự hào. Đây là thế trận nói chung bao gồm cả thời Ngô Quyền lẫn thời Trần Hưng Đạo – có thể thấy nổi bật tính chất “thư hùng” hết sức căng thẳng, vận nước lâm nguy “ngàn cân treo sợi tóc” - Những hình ảnh, điển tích sử dụng có chọn lọc tạo được sức mạnh diễn tả hình ảnh chiến thắng Bạch Đằng như một bài thơ tự sự đậm chất anh hùng ca. Chúng ta chiến thắng oanh liệt trên sông Bạch Đằng bởi do “Trời đất cho nơi hiểm trở” cũng nhờ “Nhân tài giữ cuộc điện an”. Nhờ “đại vương coi thế giặc nhàn”. Chính vì thế kết thúc đoạn 2 tác giả viết: Đến bên sông chừ hổ mặt Nhớ người xưa, chừ lệ chan - Trong đoạn 3 tác giả tự hào về non sông đất nước hùng vĩ gắn với chiến công lịch sử và quan niệm của tác giả về nhân tố quyết định trong cuộc đánh giặc giữ nước. Lời ca của các bô lão khẳng định sự vĩnh hằng của dòng sông và những chiến công hiển hách ở đây. Đồng thời khẳng định sự tồn tại vĩnh hằng của chân lí lịch sử: Bất nghĩa tiêu vong, anh hùng thì lưu danh thiên cổ. - Lời ca của khách cũng tiếp nối niềm tự hào về non sông hùng vĩ, nhưng thể hiện về nhân tố quyết định trong công cuộc đánh giặc giữ nước không chỉ ở thế hiểm yếu mà là vai trò quan trọng đặc biệt hơn hẳn của lòng ngời – trước hết là “Anh minh hai vị thánh quân”. Đó là một quan niệm tiến bộ nhân văn của tác giả. Chất hoành tráng của bài phú được thể hiện qua: - Hình tượng dòng sông Bạch Đằng lịch sử được tái hiện theo hai bối cảnh khác nhau: Một thời gian và một. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> không gian có tính chất đương đại (miêu tả trực tiếp) đồng hiện với một thời gian và một không gian có tính chất lich đại (được miêu tả theo trí tưởng tượng), mà dấu nối giữa hai bối cảnh đó là tinh thần ngoan cường, bất khuất của dân tộc ta trong việc bảo vệ nền độc lập. - Điển cố được sử dụng có chọn lọc, giàu sức gợi, tạo ra một hình dung rộng lớn và âm hưởng hào hùng từ những chiến thắng trên sông Bạch Đằng lịch sử. - Hình tượng tác giả thể hiện qua bài phú là một nghệ sĩ – tráng sĩ dạt dào cảm hứng hoài niệm và tự hào về truyền thống oai hùng của dân tộc. - Hãy nêu chủ đề và tổng kết giá Suy nghĩ trả - Chủ đề: trị nội dung và nghệ thuật của lời câu hỏi Phú sông Bạch Đằng thể hiện niềm bài phú? hoài niệm về những chiến công của các anh hùng dân tộc, nêu cao vai trò của yếu tố con người với tinh thần ngoan cường, bất khuất trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. 4. Củng cố: 1’ - Phần ghi nhớ:SGK - Chuẩn bị cho tiết học tiếp theo Ngày TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN. Ngày soạn: Tiết 54+55+56. tháng năm 20 Giáo viên. Phạm Thị Oanh Trương Thị Hạnh Huyền ------------------------------------------------Ngày dạy:. Đọc văn: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô Đại Cáo) Nguyễn Trãi I. Mục tiêu cần đạt: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: +Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn NT +Hiểu ĐCBN có ý nghĩa trọng đại của 1 TNĐL, đặc trưng cơ bản của thể cáo + Thấy được vị trí của NT và tác phẩm trong nền VH dân tộc 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu 1 văn bản thuyết minh về tác giả VH 3. Thái độ: Yêu quí Nguyễn Trãi và tự tìm hiểu thêm về những tác phẩm của ông. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ- Kiểm tra 15phút 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề bài: Vẻ đẹp của nhân vật khách và tâm trạng của khách khi tới sông Bạch Đằng? Hướng dẫn chấm và thang điểm: * Vẻ đẹp: - Hành động: Tư thế: Sử dụng động từ, cách nói khẳng định: Con người phóng khoáng, ham du ngoạn, sôi nổi, ưa hoạt động, ham hiểu biết, có tráng trí, hoài bão lớn - Địa danh: + Nguyễn Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hổ, Tam Ngô… -> những địa danh nổi tiếng của TQ: Đi bằng sách vở, bằng trí tưởng tượng. + Đại Than, Đông Triều, sông Bạc Đằng… -> Đất Việt gắn bó với lịch sử -> Khách dạo chơi phong cảnh không chỉ để thưởng thức vẻ đẹp TN mà còn nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức về những trang sử nước nhà -> một cuộc dạo chơi có ý nghĩa của một con người hành động, nhập cuộc khác với các cuộc nhàn du của các bậc ẩn sĩ lánh đời. * Tâm trang: - Tâm trạng: vui sướng, tự hào trước vẻ đẹp kì vĩ, hùng tráng, nên thơ, mềm mại của sông BĐ. - Tâm trạng buồn đau, nuối tiếc, ngậm ngùi vì chiến trường xưa 1 thời oanh liệt nay trơ trọi, hoang vu, hiu quạnh. 3. Nội dung bài mới: a. Dẫn nhập: 1’ b. Triển khai nội dung: Phần I: Tác giả Nguyễn Trãi Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS Yêu cầu học sinh đọc và tìm Đọc và tìm I- Cuộc đời: 15’ hiểu cuộc đời NT hiểu 1. Thân thế: - Nguyễn Trãi sinh năm 1830, hiệu là Ưc Trai, quê ở Chi Ngại - Chí Linh ? Xuất thân và quê quán của Suy nghĩ và Hải Dương. Sau dời về Nhị Khê Nguyễn Trãi. trả lời câu hỏi Thường Tín - Hà Tây. - Cha là Nguyễn Phi Khanh, học giỏi đỗ Thái học sinh. - Mẹ là Trần thị Thái, con của quan Tư đồ Trần Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần. => Nguyễn Trãi xuất thân trong một gia đình có hai truyền thống là: yêu nước và văn hoá, văn học. ? Em hãy nêu nét chính trong Suy nghĩ và 2- Cuộc đời và con người của cuộc đời và con người Nguyễn trả lời câu hỏi Nguyễn Trãi: a- Trước khởi nghĩa Lam Sơn (1380Trãi. 1418): - Nguyễn Trãi mất mẹ khi 5 tuổi, ông ngoaị mất khi 10 tuổi. - Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 (20 tuổi). Và cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ (quan ngự sử). - Năm 1407 giặc Minh cướp nước ta, Nguyễn Trãi đã nghe lời cha ở lại lập chí “rửa hận cho nước báo thù cho cha”. - Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi đứng đầu. b- Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1428): 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Hai đặc điểm nổi bật trong Suy nghĩ và - Là một trong những người đầu tiên cuộc đời của Nguyễn Trãi. trả lời câu hỏi đến với khởi nghĩa Lam Sơn. Năm 1420 dâng "Bình Ngô Sách" với chiến lược cơ bản là tâm công được Lê Lợi và bộ tham mưu của cuộc khởi nghĩa vận dụng thắng lợi. Bình giảng: Đây là bi kịch lớn - Nguyễn Trãi trở thành cố vấn đắc nhất trong lịch sử dân tộc. lực của Lê Lợi. Ông được giữ chức" Nguyễn Trãi đã rơi đầu dưới Lắng nghe, Thừa chỉ học sĩ" thay Lê Lợi soạn lưỡi gươm của triều đình mà ông lĩnh hội thảo công văn giấy tờ. từng kì vọng. Vụ án Lệ Chi Viên c- Nguyễn Trãi sau khởi nghĩa Lam Sơn (1428-1442): thực chất là mâu thuẫn nội bộ - Nhà Lê quá chú ý đến ngai vàng. của triều đình phong kiến. Năm - Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào 1464 Lê Thánh Tông minh oan công cuộc xây dựng lại đất nước. cho Nguyễn Trãi, cho tìm lại con Nhưng với tài năng, nhân cách cao cả cháu và di sản tinh thần của ông. của mình, Nguyễn Trãi luôn bị bọn *Tóm lại: Cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên hai điểm cơ bản: gian thần đố kị. Ông bị nghi oan, bị - Là bậc anh hùng dân tộc, là Lắng nghe, bắt rồi lại được tha. Từ đó ông không còn được trọng dụng. một nhân vật toàn tài hiếm có ghih chép của lịch sử Việt Nam. - Năm 1439 ông đã cáo quan về Côn - Là người chịu những oan khiên Sơn ở ẩn, năm 1440 Lê Thái Tông vời thảm khốc. Nguyễn Trãi ra làm quan, 1442 với cái chết đột ngột của Lê Thái Tông ở Lệ Chi viên, dòng họ ông bị kết án tru di tam tộc Yêu cầu HS hiểu sự nghiệp của Đọc và tìm II-Sự nghiệp thơ văn NT thông qua SGK hiểu sgk 1.Những tác phẩm chính - Nguyễn Trãi sáng tác trên nhiều thể ? Nêu những tác phẩm chính của Suy nghĩ và loại, đạt nhiều thành tựu lớn. ông ? trả lời câu hỏi - Sau thảm họa tru di tam tộc, các tác phẩm bị thất lạc nhiều: a- Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo bình Ngô, ức Trai thi tập (150 bài), Chí Linh sơn phú,.... b-Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254 bài). Tại sao nói Nguyễn Trãi - nhà Suy nghĩ và 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận văn chính luận kiệt xuất? Em trả lời câu hỏi kiệt xuất hãy minh chứng cho nhận định - Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận trên? kiệt xuất của dân tộc. - Thể hiện ở tinh thần trung quân ái quốc, yêu nước thương dân, nhân 15’ nghĩa, anh hùng chống ngoại xâm. - Nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối tượng, mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến kết cấu chặc chẽ, lập luận sắc bén (Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo bình Ngô). ? Nét trữ tình sâu sắc được thể Suy nghĩ và 3. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu hiện như thế nào trong trả lời câu hỏi sắc thơNguyễn Trãi . - Lí tưởng của người anh hùng là hoà quyện giữa nhân nghĩa với yêu nước, thương dân. Lí tưởng ấy lúc nào cũng 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em hãy nêu lên một vài minh Suy nghĩ và chứng cụ thể. trả lời câu hỏi + Thiên nhiên? Lắng nghe + Con người. thiết tha, mãnh liệt. - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành nhiều cho thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc sống. + Thiên nhiên bình dị, dân dã, từ quả núc nác, giậu mồng tơi, bè rau muống. + Quê hương, dân tộc?.. + Niềm tha thiết với bà con thân thuộc quê nhà + Văn chương nâng cao nhận thức mở rộng tâm hồn con người, gắn liềnvới cái đẹp, tác giả ý thức được tư cách của người cầm bút. - Văn chương Nguyễn Trãi sáng ngời tinh thần chiến đấu vì lí tưởng độc lập, vì đạo đức và vì chính nghĩa. Tổng kết và rút ra kết luận Lắng nghe III- Kết luận Văn chương Nguyễn Trãi hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn của VH dân tộc: yêu nước và nhân đạo , lí tưởng anh hùng . văn chương Nguyễn Trãi đã đóng góp lớn cả hai bình diện cơ bản nhất là thể loại ngôn ngữ . Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất nhà thơ khai sáng tiếng việt và làm cho tiếng Việt trở nên giàu đẹp b-Phần 2: Tác phẩm “Đại cáo bình Ngô” Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS Yêu cầu học sinh đọc phần tìm Đọc sgk I- Tìm hiểu chung 15’ hiểu chung trong sgk 1. Hoàn cảnh sáng tác: ? Em hiểu gì về nhan đề tác Suy nghĩ và - Tháng 1/1428, dân tộc ta kết thúc phẩm? Tại sao gọi là “đại cáo”? trả lời câu hỏi công cuộc kháng chiến chống giặc Giặc Ngô là giặc nào? Vì sao Minh xâm lược thắng lợi, Lê Lợi lên tác giả lại gọi chúng như vậy? ngôi vua, giao cho Nguyễn Trãi viết Bổ sung kiến thức : Vua Minh Lắng nghe bài Cáo. (Chu Nguyên Chương - ông tổ lập ra triều Minh- Minh thành tổ)) quê ở đất Ngô (nam Trường Giang, thời Tam Quốc)  chữ “Ngô” chỉ chung giặc phương Bắc xâm lược với ý căm thù, khinh bỉ. ? Nêu khái niệm, các đặc trưng Suy nghĩ và 2. Thể cáo: cơ bản của thể loại cáo? trả lời câu hỏi - Thể văn nghị luận, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày ? Bài cáo được sáng tác trong Suy nghĩ và chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn hoàn cảnh nào. trả lời câu hỏi một sự kiện để mọi người đều biết., thường được viết băng văn biền ngẫu... ? Theo em bố cục bài cáo chia Suy nghĩ và 3. Đại cáo bình Ngô. làm mấy phần? Nêu nội dung trả lời câu hỏi - Đặc trưng của thể cáo: kết cấu gồm chính của từng phần. 4 phần lớn: + Nêu luận đề chính nghĩa. 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vạch rõ tội ác của kẻ thù. + Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa. + Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. Yêu cầu học sinh tìm hiểu văn Đọc văn bản bản GV đọc mẫu đoạn 1 Lắng nghe Học sinh đọc các phần còn lại. Đọc tiếp sức. II- Đọc - hiểu. 1. Luận đề chính nghĩa 20’ 1.1. Nguyên lí chính nghĩa: có tính chất chung của dân tộc, của thời đại, chân lí về tồn tại độc lập. ? Em hiểu nhân nghĩa là như thế Suy nghĩ và - Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nào. trả lời câu hỏi nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí. - Nguyễn Trãi:+ chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân. + đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là yên dân trừ bạo.  Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù Trần diệt Hồ giúp Đại Việt).  Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược. ? Chân lí thực tiễn về sự tồn tại Suy nghĩ và 1.2. Chân lí khách quan về tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước trả lời câu hỏi độc lập và chủ quyền của dân tộc. - Cơ sở : thực tiễn lịch sử Đại Việt được biểu hiện qua các mặt nào? - Tính chất hiển nhiên vốn có, lâu đời của nước Đại Việt: từ trước, vốn có, ? So sánh với Nam quốc sơn hà Suy nghĩ và đã chia, cũng khác. (Lí Thường Kiệt) để thấy sự phát trả lời câu hỏi - Yếu tố xác định độc lập của dân tộc: + Cương vực lãnh thổ. triển của tư tưởng chủ quyền độc lập dân tộc? + Phong tục tập quán. + Nền văn hiến lâu đời. Lắng nghe + Lịch sử riêng, chế độ (triều đại) riêng. * So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý thức độc lập => Phát biểu hoàn chỉnh về quốc gia dân tộc của Đại cáo bình Ngô dân tộc. - Yếu tố văn hiến, truyền thống lịch sử phát triển toàn diện và sâu sắc là yếu tố bản chất nhất, là hạt nhân để hơn. xác định chủ quyền của dân tộc. - Toàn diện, vì: + Lí Thường Kiệt mới chỉ xác - So sánh Đại Việt với Trung Quốc định dân tộc ở hai phương diện: ngang hàng - “mỗi bên xưng đế một lãnh thổ và chủ quyền. phương”. + Nguyễn Trãi đã xác định dân => Nguyên lí chính nghĩa, chân lí tồn tộc ở nhiều phương diện: lãnh tại độc lập và chủ quyền của dân tộc thổ, nền văn hiến, phong tục tập ta là không gì có thể thay đổi được. quán, lịch sử, chế độ, con người. Truyền thống dân tộc, chân lí tồn tại sẽ là tiền đề tất yếu để chúng ta chiến - Sâu sắc, vì: + Lí Thường Kiệt căn cứ vào thắng mọi cuộc chiến tranh xâm lược “thiên thư” (sách trời)- yếu tố phi nghĩa. 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thần linh chứ ko phải thực tiễn lịch sử. + Nguyễn Trãi đã ý thức rõ về văn hiến, truyền thống lịch sử và con người- những yếu tố thực tiễn cơ bản nhất, các hạt nhân Suy nghĩ và xác định dân tộc trả lời câu hỏi ? Tội ác của giặc Minh được thể hiện như thế nào.. - Hình ảnh nhân dân Đại Việt dưới ách thống trị của giặc Minh được hình tượng hóa bằng hình ảnh nào?. 2. Bản cáo trạng tội ác quân thù 2.1. Những âm mưu và tội ác của kẻ thù: - Vạch rõ luận điệu giả nhân giả nghĩa, “mượn gió bẻ măng” của kẻ thù “nhân”, “thừa cơ” Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh  Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc để viết bản cáo trạng đanh thép. - Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo, vô cùng hà khắc của kẻ thù: + Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen... tai vạ”. + Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”. + Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”.  Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản tố cáo tội ác kẻ thù. Suy nghĩ và 2.2. Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, trả lời câu hỏi đáng thương, khốn khổ, điêu linh, bị dồn đuổi đến con đường cùng. Cái chết đợi họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề... canh cửi”,... Suy nghĩ và 2.3. Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô trả lời câu hỏi nhân tính như những tên ác quỷ: “Thằng há miệng... chưa chán”.. ? Đối lập với hình ảnh đau thương của nhân dân, hình ảnh quân cướp nước, bốc lột được hiện lên ntn? - Nghệ thuật viết cáo trạng của Suy nghĩ và 2.4. Nghệ thuật viết cáo trạng: tác giả? trả lời câu hỏi + Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù: “Nướng dân đen ...tai vạ”. + Đối lập:Hình ảnh người dân vô tội  Kẻ thù + Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông Hải ko rửa sạch mùi”  Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù. Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ thù. + Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?”  tội ác trời ko dung đất ko tha của quân thù. + Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức.  Tóm lại: NT đã đứng trên lập trường nhân nghĩa, lập trường dân tộc, đứng về quyền sống của người 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Hình tượng của Lê Lợi hiện Suy nghĩ và lên như thế nào? trả lời câu hỏi (So sánh với Trần Quốc Tuấn: Lắng nghe cùng căm hận sôi trào, cùng nuôi chí lớn, cùng một quyết tân sắt đá). ? Cuộc khởi nghĩa trải qua khó Suy nghĩ và khăn như thế nào. trả lời câu hỏi. ? Ta làm gì để khắc phục khó Suy nghĩ và khăn? trả lời câu hỏi (nguyên tác: “manh lệ”  Lắng nghe “manh”- người dân cày lưu tán, “lệ”- người tôi tớ, đi ở) trong cuộc khởi nghĩa. Đó là tư tưởng lớn, nhân văn, tiến bộ trước ông chưa có và đến tận giữa thế kỉ XIX mới được Nguyễn Đình Chiểu tiếp tục công khai ca ngợi.. ?Khí thế chiến thắng của ta Suy nghĩ và được ví với hình ảnh nào. trả lời câu hỏi. ?Khung cảnh chiến trương hiện Suy nghĩ và lên như thế nào. trả lời câu hỏi ? Cục diện thay đổi ra sao?. Suy nghĩ và 10. dân vô tội để tố cáo lên án giặc Minh. 10’ 3. Quá trình kháng chiến và chiến thắng 3.1. Hình tượng Lê Lợi: + Là người có nguồn gốc xuất thân bình thường. + Có lòng căm thù quân giặc sâu sắc. + Có hoài bão lớn và quyết tâm cao để thực hiện lí tưởng.  Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong Hịch tướng sĩ đều có chung ý thức trách nhiệm cao với đất nước, có ý chí hoài bão cao cả và lòng căm thù giặc sâu sắc. Nguyễn Trãi khắc hoạ Lê Lợi bằng cảm hứng anh hùng và truyền thống dân tộc. 3.2. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Buổi đầu cuộc khởi nghĩa gặp muôn vàn khó khăn: + Quân giặc đang mạnh, tàn bạo, xảo trá. + Ta thiếu nhân tài, thiếu quân lương nghiêm trọng, binh lực yếu hơn kẻ thù. - Sức mạnh giúp ta chiến thắng: + Tấm lòng cứu nước. + Ý chí khắc phục gian nan. + Sức mạnh đoàn kết: “tướng sĩ một lòng phụ tử”, “nhân dân bốn cõi một nhà”. + Sử dụng các chiến lược, chiến thuật linh hoạt: “Thế trận xuất kì...địch nhiều”. + Tư tưởng chính nghĩa: “Đem đại nghĩa...thay cường bạo”.  Nguyễn Trãi đề cao tính chất nhân dân, tính chất toàn dân, đặc biệt đề cao vai trò của những người dân nghèo, địa vị thấp hèn. - Quá trình phản công và tinh thần quyết chiến quyết thắng của quân dân Đại Việt: + Khí thế của quân ta: hào hùng như sóng trào bão cuốn (“sấm vang chớp giật”, “trúc chẻ tro bay”, “sạch ko kình ngạc”, “tan tác chim muông”, “quét sạch lá khô”, “đá núi phải mòn”, “nước sông phải cạn”...  các hình ảnh so sánh- phóng đại  tính chất hào hùng). + Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời đất như đảo lộn ( “sắc phong vân phải đổi”, “ánh nhật nguyệt phải mờ”). + Những chiến thắng của ta: dồn dập,. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trả lời câu hỏi ?Hình ảnh của kẻ thù xâm lược Suy nghĩ và được khắc họa qua những chi trả lời câu hỏi tiết nào? ý nghiã?. ? Giọng văn của Nguyễn Trãi có Suy nghĩ và đặc điểm gì? trả lời câu hỏi. ? Chủ trương hòa bình, nhân Suy nghĩ và đạo của Lê Lợi- Nguyễn Trãi trả lời câu hỏi được thể hiện ntn ở phần 3 này?. ?Hành động đó làm sáng tỏ tư Suy nghĩ và tưởng cốt lõi nào đã nêu ở đầu trả lời câu hỏi bài cáo? - Giọng văn ở đoạn này có gì Suy nghĩ và khác với nhứng đoạn trên? Vì trả lời câu hỏi sao? - Bài học lịch sử mà Nguyễn Trãi Suy nghĩ và nêu ra qua lời tuyên bố độc lập? trả lời câu hỏi ý nghĩa của bài học lịch sử đó đối với chúng ta ngày nay ntn?. liên tiếp (các câu văn điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày 18.../ Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”) + Hình ảnh kẻ thù: tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại, thất bại thê thảm, nhục nhã…. - NT: + Ngôn ngữ: Sử dụng nhiều động từ mạnh liên kết với nhu tạo những chuyển rung dồn đập, dữ dội: hồn bay phách lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá toang,... Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp vía vỡ mật, sấm vang, chớp giật, trúc chẻ tro bay,...  Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bạo thảm hại của kẻ thù. + Hình ảnh có tính chất phóng đại. Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt kê liên tiếp nối nhau xuất hiện trong thế tương phản  thế thắng đang lên của ta đối lập với sự thất bại ngày càng nhiều, càng lớn của kẻ thù. + Nhịp điệu câu văn: Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt. Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng trào bão cuốn. - Chủ trương hòa bình, nhân đạo : + Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng. + Cấp ngựa, cấp thuyền , lương ăn cho quân bại trận  Đức hiếu sinh, lòng nhân đạo.  Tình yêu hòa bình.  Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững cho non sông.  Tư tưởng nhân nghĩa- yên dân - trừ 10’ bạo. 4. Lời tuyên ngôn độc lập và hòa bình - Giọng văn: trang nghiêm, trịnh trọng.  Tuyên bố, khẳng định với toàn dân về nền độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại. - Bài học lịch sử: + Sự thay đổi thực chất là sự phục hưng dân tộc là nguyên nhân, là điều kiện để thiết lập sự vững bền: “Xã tắc...sạch làu”. + Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền. 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HD học sinh rút ra bài học. thống và sức mạnh thời đại làm nên chiến thắng: “Âu ... vậy”.  Ý nghĩa lâu dài với công cuộc dựng 10’ nước và giữ nước của dân tộc ta. III.Tông kết 1- Nội dung: 2- Nghệ thuật:. IV. Luyện tập Tiền Đề 5’. Lắng nghe. Tư tưởng nhân nghĩa Chân lí độc lập dân tộc Soi sáng tiền đề vào thực tiễn kẻ thù phi nghĩa Đại Việt chính nghĩa rút ra kết luận chính nghĩa chiến thắng. Yêu cầu HS thực hành, Luyện Làm bài tập tập BT1 trang 23. 4. Củng cố: 1’ +Nắm được nét cơ bản về tác giả và tác phẩm +Làm bài tập sgk +Chuẩn bị soạn “tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh” Ngày tháng TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Giáo viên. Phạm Thị Oanh. năm 20. Trương Thị Hạnh Huyền ------------------------. Ngày soạn: Tiết 57. Ngày dạy:. Làm văn: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Kiến thức cơ bản về văn bản thuyết minh, tính cảm xúc và hấp dẫn của văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh 3. Thái độ: Luôn có ý thức tạo lập một văn bản thuyết minh có tính hấp dẫn và chuẩn xác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ Nêu tư tưởng của Bình Ngô đại cáo? 3. Nội dung bài mới: a. Dẫn nhập: 1’ b. Triển khai nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS. 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cho Hs đọc bài học ở SGK ? Thế nào là chuẩn xác ?. Đọc. I . Tính chuẩn xác của văn bản 17’ thuyết minh Suy nghĩ và Là rất đúng, là chuẩn mực được chọn trả lời câu hỏi làm mốc để nói và làm cho đúng. + Phải có cơ sở khoa học, được kiểm chứng, phù hợp với chuẩn mực được công nhận.. ? Vì sao VBTM cần tính chuẩn Suy nghĩ và xác trả lời câu hỏi Cốt lõi của mọi VBTM là tri thức về sự vật, hiện tượng. Mục đích Lắng nghe thuyết minh sẽ không còn td nếu tri thức thiếu chuẩn xác. ? Thế nào là chuẩn xác của văn Suy nghĩ và bản thuyết minh ? trả lời câu hỏi ? Làm thế nào để bảo đảm tính Suy nghĩ và chuẩn xác của văn bản thuyết trả lời câu hỏi minh ?. ?Cho HS đọc yêu cầu và làm BT 1 và cho HS thảo luận VB (a). Làm bài tập. ?Cho HS thảo luận câu hỏi (b). Thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk ? VB (c) có sử dụng để thuyết minh nhà thơ NBK không ? vì sao ? HD HS tìm hiểu tính hấp dẫn. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 1.Tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh - Trình bày VBTM phải đúng với chân lí, với chuẩn mực được thừa nhận thì VBTM mới có giá trị, chuẩn xác là yêu cầu cơ bản, đầu tiên của văn bản thuyết minh  Phải tìm hiểu thấu đáo, phải quan sát tỉ mỉ, kĩ càng nếu là cuốn sách phải đọc lại nhiều lần, thu thập tài liệu tham khảo, luôn luôn cập nhật đổi mới thông tin - Một số biện pháp: + Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết. + Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm tài liệu có giá trị của các chuyên gia, các nhà khoa học, của cơ quan có thẩm quyền. + Chú ý thời điểm xuất bản của các tài liệu ( cập nhật những thông tin mới, thay đổi thường có 2. Luyện tập a. VB (a) chưa chuẩn xác vì : + Ngữ văn 10 không chỉ có VHDG mà còn có các thể loại khác nữa + Chương trình ngữ văn 10 : Nói về VHDG không chỉ có ca dao tục ngữ mà còn có truyền thuyết , truyện cười .. còn có các khái niệm : vè , câu đối , tuồng… + Chương trình VHDG lớp 10 không có câu đố b. Câu nêu ra ở SGK chưa chuẩn xác : + Vì không phù hợp với ý nghĩa thực của những từ “thiên cổ hùng văn ” :  Là áng văn của nghìn đời, chứ không phải là áng văn cách đây một ngàn năm. Câu (c) : không thể sử dụng để TM nhà thơ NBK vì nội dung không nói đến NBK với tư cách là một nhà thơ II . Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh 1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn. 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Làm thế nào để có tính hấp dẫn trong VBTM ? Tìm hiểu sgk. - VBTM phải có tính hấp dẫn để thu hút sự chú ý của người đọc, người nghe, điều này vô cùng quan trọng và cần thiết. 17’ - Biện pháp:. + Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh Suy nghĩ và động, những con số chính xác ( không trả lời câu hỏi trừu tượng, mơ hồ. + So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc (nghe). + Kết hợp và sử dụng các kiểu câu (biến hoá, linh hoạt, không đơn điệu.. ? Đọc và trả lời câu hỏi?. + Phối hợp nhiều loại kiến thức ( đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt..  Tình cảm chân thật cũng là yếu tố Suy nghĩ và làm cho lời văn hấp dẫn trả lời câu hỏi 2. Luyện tập VB1 : Nếu bị tước đi môi trường kích HD HS làm phần Luyện tập thích , não của đứa trẻ sẽ bị kìm hãm +Đọc và phân tích tính hấp dẫn  Luận điểm khái quát , tác giả đưa của nó. ra hàng loạt chi tiết cụ thể về bộ não +Xác định các kiểu câu. của đứa trẻ ít được chơi đùa , ít được +Nhận xét cách dùng từ ngữ. tiếp xúc …để làm sáng tỏ luận điểm , +Sự quan sát, liên tưởng. luận điểm khái quát trở nên cụ thể , dễ +Bộc lộ cảm xúc. Thực hành hiểu . Thuyết minh vì thế mà hấp dẫn luyện tập và sinh động VB 2 : Việc biết sự tích vua Lê trả kiếm cho rùa thần tạo thích thú cho ta đứng trước hồ gươm , khi tham quan một thắng cảnh ta muốn biết sự tích truyền thuyết liên quan đến thắng cảnh đó  Chất lượng của VBTM phụ thuộc vào tính chuẩn xác nhưng phải hấp đẫn mới lôi cuốn người đọc III Luyện tập : 3’ - Nhận xét: + Sdụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu ghép, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu khẳng định. + Từ ngữ giàu tính hình tượng, giàu liên tưởng: so sánh sức quyến rũ, hấp dẫn. + Quan sát, liên tưởng: kết hợp nhiều giác quan thị giác, xúc giác, khứu giác. + Bộc lộ cảm xúc trực tiếp. 4-Củng cố – dặn dò: 1’ Ngày TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN. Phạm Thị Oanh. tháng năm 20 Giáo viên. Trương Thị Hạnh Huyền 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: Tiết 58-59. Ngày dạy: Đọc văn: HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA (Trích “Bài kí đề danh tiến sĩ Khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba) Thân Nhân Trung. I. Mục tiêu cần đạt: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu được tấm lòng trân trọng , tự hào và ý thức trách nhiệm của tác giả - di sản thơ ca dân tộc. - Nắm được cách lập luận chặt chẽ và tính biểu cảm của bài 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn chính luận theo dặc trưng thể loại. - Rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện quan điểm của người viết một cách thuyết phục. 3. Thái dộ: Kính trọng và học tập, phấn đấu noi gương hiền tài. Từ đó có thể rút ra những bài học lịch sử quý giá. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ ? Đọc đoạn 1 Bình Ngô đại cáo? Nâu luận đề chính nghĩa của dân tộc 3. Nội dung bài mới: a. Dẫn nhập: 1’ b. Triển khai nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS HDHS tìm hiểu tác giả và tác Đọc và tìm I.Tìm hiểu chung 10’ phẩm trong SGK hiểu ND SGK -Thân Nhân Trung (1418 - 1499), tự là Hậu Phủ, đỗ Tiến sĩ 1469, là thành ? Nêu những nét chính về tác giả Suy nghĩ và viên Hội tao đàn do Lê Thánh Tông và tác phẩm? trả lời câu hỏi sáng lập. -Bài viết có tên là “Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba” (Niên hiệu vua Lê Thánh Tông 1440 - 1442). Đây là bài văn khắc ở một trong 82 bia đá tại Văn Miếu . Thăng Long - Hà Nội. Gọi HS đọc văn bản Đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản 20’ 1.Tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia ? Người hiền tài là người như Suy nghĩ và - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia: thế nào? Hiền tài có vai trò gì trả lời câu hỏi + Hiền tài là người tài cao, học rộng, có đạo đức tốt, được mọi người tín đối với một quốc gia? nhiệm, suy tôn. + Là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội. + Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh suy của đất nước. ? Nhà nước đã làm gì để trọng Suy nghĩ và - Nhà nước đã từng trọng đãi hiền tài, đãi người tài? trả lời câu hỏi làm đến mức cao nhất để khích lệ 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Vì sao còn phải khắc bia tiến sĩ Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Nêu ý nghĩa của việc khắc bia Suy nghĩ và tiến sĩ…? trả lời câu hỏi. ? Nêu bài học lịch sử được rút ra Suy nghĩ và ở đây ? trả lời câu hỏi. nhân tài: đề cao danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi tên ở bảng vàng, ban yến tiệc … - Những việc đã làm chưa xứng với vai trò, vị trí của hiền tài, vì vậy cần khắc bia tiến sĩ để lưu danh sử sách 2. Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ - Thể hiện tinh thần trọng người tài của các đấng minh vương, khuyến khích nhân tài “ khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua” - Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác, “ kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng” - Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững lâu dài “dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho đất nước” 3. Bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia tiến sĩ - Thời nào thì hiền tài cũng là “nguyên khí của quốc gia”, phải biết quý trọng nhân tài. - Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước( triều đại Lê Thánh Tổng rất quý trọng hiền tài, biết dùng nhân tài nên cũng là triều đại hoàng kim nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam) -Thấm nhuần quan điểm của nhà nước ta: giáo dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài. Thấm nhuần quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: một dân tộc 7’ dốt là một dân tộc yếu. III. Tổng kết 1. Nội dung - Khích lệ kẻ sĩ đương thời luyện tài, rèn đức, nêu những bài học cho muôn đời sau. - Thể hiện tấm lòng của Thân Nhân Trung với sự nghiệp đất nước. 2. Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, có luận điểm, luận cứ rõ ràng, lời lẽ sắc sảo, thấu lí, đạt tình. ? Nghệ thuật của văn bản? Suy nghĩ và trả lời câu hỏi HDHS tổng kết, lập sơ đồ. Vai trò quan trọng của HT ↓ Khuyến khích hiền tài Lắng nghe và (Việc đã làm, việc tiếp tục làm ghi chép là khắc bia tiến sĩ) ↓ Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia tiến sĩ Đọc thêm: TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 16 Lop10.com. Nội dung kiến thức. Tg.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ND Đọc sgk tiểu dẫn. -Luận điểm ở đoạn 1 được tác Suy nghĩ và giả nêu là gì? trả lời câu hỏi -Chọn cách lập luận nào để luận Suy nghĩ và chứng? trả lời câu hỏi -Tại sao tác giả lại giải quyết Suy nghĩ và luận điểm ấy? trả lời. -Tác giả đưa ra mấy lý do của Suy nghĩ và nguyên nhân thơ văn không lưu trả lời câu hỏi truyền được? câu hỏi. -Sử dụng cách lập luận nào, t/d?. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -bên cạnh luận điểm 1, tác giả Suy nghĩ và còn triển khai những luận điểm trả lời câu hỏi ntn? Y/c HS đọc đoạn văn cuối bài Đọc đoạn cuối văn bản -Giọng điệu đoạn văn có gì khác Suy nghĩ và trả lời câu hỏi HS đọc đoạn cuối tóm tắt HLL đã giới thiệu việc làm và cuốn sách của mình ntn?. y/c HS đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. I-Tiểu dẫn 10’ 1-Giải thích nhan đề và xác định kiểu loại văn bản 2-Đọc văn bản 3-Giải thích từ khó II-Đọc – hiểu chi tiết 1-Luận điểm 1 30’ +Luận điểm: Những nguyên nhân làm cho thơ văn không lưu truyền hết ở đời +Phương pháp lập luận: Phân tích = những luận cứ cụ thể về các mặt khác nhau để lý giải bản chất của hiện tượng vấn đề. + Đó là luận điểm quan trọng, ông muốn nhấn mạnh vào việc sưu tầm, biên soạn cuốn sách là xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tế chứ không chỉ từ sở thích cá nhân +Tác giả đưa ra 4 lý do +P2 lập luận : quy nạp +Ngoài ra còn 2 nguyên nhân khách quan khác -Đó là sức phá huỷ của tg sách vở -Đó là chương trình, hoả hoạn cũng góp phần thiêu huỷ văn thơ trong sách vở. *Cách lập luận : Dùng hình ảnh và câu hỏi tu từ 2-Luận điểm 2 +Luận điểm thể hiện t/c yêu quý, trân trọng văn thơ của ông, t2 xót xa, thương tiếc trước di sản qúy báu bị tản nát, huỷ hoại, đắm chìm trong quên lãng của người viết +Được trực tiếp bày tỏ tư tưởng, tâm sự của tác giả Khó khăn trong việc khảo cứu thơ văn Trách người đường thời +Sử dụng yếu tố biểu cảm trữ tình +Tác giả kể lại những việc mình đã làm để hoàn thành cuốn sách, sửa lỗi cũ với giọng kể giản dị , khiêm nhường, không tự lượng sức mình, trách nhiệm nặng nề. *Luyện tập III-Ghi nhớ : 3’. 4. Củng cố – dặn dò: 1’ Ngày TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN. Phạm Thị Oanh. tháng năm 20 Giáo viên. Trương Thị Hạnh Huyền 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: Tiết 60. Ngày dạy: Tiếng Việt:. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Những nét chính về lịch sử hoàn thành và các quan hệ tiếp xúc TV. - Tích hợp với văn bản thơ văn T.Đại , hiện đại. 2. Kĩ năng: - Phối hợp kiến thức cơ bản về lịch sử TV và lịch sử chữ viết của TV với kiến thức về tiến trình của văn học VN và những thành tựu của văn học chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ. - Rèn kỹ năng sử dụng TV. 3. Thái độ: Bồi dưỡng, nâng cao tình cảm quý trọng tiếng Viêt, di sản lâu đời và quý giá của dân tộc, của đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15’ Đề bài: ?Tính chuẩn xác là gì? Vì sao VBTM lại phải đảm bảo tính chuẩn xác ? Trình bày về yêu cầu này ? * Hướng dẫn: - Khái niệm tính chẩn xác: 2đ - Vai trò của tính chẩn xác trong VBTM: + Do mục đích của VBTM là cung cấp tri thức khách quan, khoa học:2đ + Chuẩn xác là yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất của VBTM: 2đ + Để đảm bảo tính chuẩn xác cần thực hiện một số biện pháp thiết thực: 2đ - Trình bày về yêu cầu của tính chuẩn xác: 4đ 3. Nội dung bài mới: a. Dẫn nhập: 1’ b. Triển khai nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS I-Lịch sử phát triển của Tiếng Việt 17’ -Nêu lần lượt các quá trình phát Suy nghĩ và 1-Tiếng Việt trong thời kỳ dựng nước triển của TV? trả lời câu hỏi a-Nguồn gốc tiếng việt +TV có nguồn gốc bản địa +TV được XĐ thuộc họ n2 Nam á b-Quan hệ họ hàng của TV -TV quan hệ họ hàng với tiếng Môn – Khơme -Nêu VD & quan hệ với tiếng Suy nghĩ và -Bên cạnh đó là tiếng Mường, Bana... Mường trả lời câu hỏi Việt Mường Ngày Ngai Mưa Mươ Trong t long -TV bị ảnh hưởng bởi ng2 nào? Suy nghĩ và 2-TV trong thời kỳ Bắc thuộc và trả lời câu hỏi chống Bắc thuộc -TV có sự phát triển ra sao? +Bên cạnh sự phát triển sâu rộng và lâu dài của tiếng Hán, tiếng Việt bị chèn ép nặng nề +Đây cũng là tg TV đấu tranh để bảo 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -HS đọc VD trong sgk. Đọc trong sgk. -Trong thời kỳ độc lập tự chủ TV Suy nghĩ và phát triển ntn? trả lời câu hỏi. -Sự thay đổi thế nào về yếu tố Suy nghĩ và lịch sử trong thời pháp thuộc trả lời câu hỏi -TV trong diễn biến đó ra sao?. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS đọc ghi nhớ và tóm tắt Đọc -Chữ viết TV sử dụng mấy loại Suy nghĩ và chữ viết” trả lời câu hỏi. tồn và phát triển. TV vay mượn nhiều từ ngữ Hán: Việt hoá (về mặt âm đọc, ý nghĩa và phạm vi sử dụng) tạo ra cách đọc Hán Việt. Do đó có thể vay mượn trọn vẹn những từ ngữ Hán, Việt hoá âm đọc .... nhiều từ đổi sắc thái tu từ khi dùng trong TV 3-TV dưới thời kỳ độc lập tự chủ +Hệ thống chữ viết ghi âm TV ra đời sự đột phá của chữ Nôm . +Chữ Nôm ngày càng KĐ ưu thế của mình 4-TV trong thời kỳ Pháp thuộc +Ngôn ngữ hành chính, ngoại giao, giáo dục là tiếng pháp – TV tiếp tục bị chèn ép +TV phát triển dựa vào các hìnnh thức và các thể loại khác nhau báo chí, sách vở TV, văn xuôi nghị luận, tiểu thuyết, kịch thơ mới, xuất hiện nhiều hệ thống thuật ngữ, vay mượn cả một số từ tiếng Pháp 5-TV từ sau CMT8 đến nay -Tiến hành công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ KH và chuẩn hoá TV các ngành KH đã biên tập những sách thuật ngữ khác nhau +TV trở thành những quốc gia II-Chữ viết của Tiếng Việt 12’ +Thời kỳ đầu : Sử dụng chữ Nôm +Sử dụng chữ quốc ngữ : dựa vào bộ chữ cái La tinh để xây dựng 1 thứ chữ ghi âm TV *Ghi nhớ : SGK. 4-Củng cố – dặn dò: 1’ +Nắm được nét cơ bản của lịch sử TV +Chuẩn bị : Những yêu cầu của việc sử dụng TV. Ngày TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN. tháng năm 20 Giáo viên. Phạm Thị Oanh Ngày soạn: Tiết 61 Đọc văn. Trương Thị Hạnh Huyền ----------------------------------------Ngày dạy:. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN (Ngô Sĩ Liên). VÀ ĐỌC THÊM: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu cần đạt: sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Cảm nhận được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử. + Hiểu, cảm phục tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc hiểu tác phẩm lịch sử. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ Thế nào là người hiền tài? Vì sao hiền tài là nguyên khí của quốc gia? 3. Nội dung bài mới: a. Dẫn nhập:1’ b. Triển khai nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức Tg của HS Cho HS tìm hiểu đôi nét về tác Đọc sgk I . Giới thiệu chung 10’ giả, tác phẩm 1. Tác giả : ? Nêu đôi nét chính về tác giả ? Suy nghĩ và Ngô Sĩ Liên: ( ? - ? ) trả lời câu hỏi - Người làng Chúc Lí, Chương Đức – Hà Tây . - Đỗ tiến sĩ năm 1442 thời Lê Thái Tông - Được Lê Thánh Tông cử biên soạn “Đại Việt Sử kí toàn thư ” ? Nêu vài nét về tác phẩm ? Suy nghĩ và 2 . Tác phẩm : trả lời câu hỏi - Khắc hoạ hình ảnh Trần Quốc Tuấn, một vị tướng đủ đức, nhân, trí, dũng, được nhân dân phong thánh, thờ phụng ở các đền trong nước. II . Hướng dẫn đọc thêm 25’ 1. Nội dung a. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Cho HS đọc tác phẩm Đọc văn bản Vương - Kế sách giữ nước : thiên hạ trên ? Hưng Đạo đại vương Trần Suy nghĩ và dưới một lòng, dân không lìa, vua tôi Quốc Tuấn trả lời với nhà vua về trả lời câu hỏi đồng tâm, anh em hoà thuận, cả nước kế sách giữ nước như thế nào ? góp sức, tuỳ thời tạo thế. Qua đó ta thấy gì về phẩm chất Vị tướng tài ba, mưu lược, trọng của ông? dân, thương dân. - Giữ khí tiết bề tôi : ? Giữ khí tiết một bề tôi ra sao? Suy nghĩ và + Ghi để lời cha trong lòng nhưng trả lời câu hỏi không cho là phải “ con mà không vì cha lấy được thiên hạ thì đướ suối vàng cha cũng không nhắm mắt được” ? Qua những nét tính cách trên Suy nghĩ và + Khi quyền quân quyền nước trong phẩm chất nổi bật của Trần trả lời câu hỏi tay, ông dùng chuyện cũ để thử lòng Quốc Tuấn là gì ? gia nô và các con (đối với từng câu trả lời ông có thái độ thích hợp, thỏa đáng)  Người thận trọng, quyết đoán trong ? Khi sắp mất ông còn dặn dò kĩ Suy nghĩ và hành động, đặt lợi ích quốc gia trên lưỡng con cái điều gì? Điều đó trả lời câu hỏi lợi ích gia đình, nghiêm khắc trong giáo dục con cái. có ý nghĩa ntn? 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×