Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 57 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm</b>
Bệnh viện Chợ Rẫy
1. Lợi ích của dinh dưỡng qua ống thông cho
bệnh nhân nặng
2. Thời điểm đặt sonde nuôi ăn
3. Cách thức cung cấp dinh dưỡng tối ưu
1. Lợi ích của dinh dưỡng qua ống thông cho
bệnh nhân nặng
2. Thời điểm đặt sonde nuôi ăn
3. Cách thức cung cấp dinh dưỡng tối ưu
<b>Nguy cơ thấp</b>
<b>Nguy cơ trung bình</b>
<b>Nguy cơ cao</b>
<b>Dinh dưỡng kém</b>
Bệnh nhân nhập viện Bệnh nhân xuất viện
<b>Dinh dưỡng tốt</b>
Bình
thường
Suy nặng
<b>Tìn</b>
<b>h </b>
<b>trạng</b>
<b> din</b>
<b>h </b>
<b>dư</b>
<b>ỡ</b>
<b>ng</b>
<b>Khố</b>
<b>i </b>
<b>nạc </b>
<b>cơ</b>
<b> th</b>
<b>ể</b>
<b>Thời gian</b>
❖ Lợi ích về dinh dưỡng:
▪ Cung cấp các chất sinh năng lượng (đa
lượng- Macronutrients)
▪ Cung cấp chất khoáng, vitamin, vi lượng
▪ Thúc đẩy tổng hợp protein (khối cơ,
protein/máu) duy trì khối nạc cho cơ thể
▪ Hỗ trợ chức năng tế bào…
❖ Lợi ích khác (không dinh dưỡng):
➢ Lợi ích cho đáp ứng của đường tiêu hóa
▪ Duy trì nhu động/co thắt đường tiêu hóa
▪ Duy trì tính tồn vẹn của niêm mạc ruột
▪ Cải thiện hấp thu dinh dưỡng
▪ Duy trì khối lympho liên quan ruột (GALT)
▪ Tăng tiết IgA
▪ Ngăn ngừa chuyển vị (thẩm lậu) vi khuẩn hay
kháng nguyên khác
❖ Lợi ích khác (khơng dinh dưỡng):
➢ Lợi ích về miễn dịch
▪ Điều hòa tế bào miễn dịch trong đáp ứng viêm hệ
thống
▪ Tác động đến các thụ thể (receptor) dinh dưỡng
kháng viêm ở ống tiêu hóa (tá tràng, đại tràng)
▪ Duy trì niêm mạc liên quan mô lympho ở tất cả
biểu mô (phổi, ho hấp, gan, niệu)
▪ ….
❖ Lợi ích khác (khơng dinh dưỡng):
➢ Lợi ích về chuyển hóa
▪ Cải thiện tính nhạy cảm của insulin qua kích thích
bài tiết incretin
▪ Giảm tăng đường huyết (sản phẩm AGEs, glycosyl
hóa mơ và cơ)
▪ Giảm bớt chuyển hóa stress nhằm hỗ trợ sử dụng
năng lượng sinh lý hơn
1. Lợi ích của dinh dưỡng qua ống thông cho
bệnh nhân nặng
2. Thời điểm đặt sonde nuôi ăn
▪ Dinh dưỡng qua sonde ưu tiên chọn hơn so với
dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
▪ Dinh dưỡng qua sonde càng sớm càng tốt,
trong vòng 24 tiếng nhập khoa (sau khi ổn
định huyết động)
▪ <b>Lưu ý: </b>DD qua sonde vẫn có thể an tồn ở bệnh
nhân đang dùng vận mạch
1.Miller RK. Journal of PEN. 2012
2. John MA. Invited review 2012. Nutrition in Clinical Practice. ASPEN
❖ Bồi hoàn dịch đủ (CVP 8-12mmHg)
❖ Huyết động ổn:
• HA ĐM trung bình ≥60/65mmHg
• Liều vận mạch ổn/ 24 tiếng
• CVO<sub>2</sub> >=70% hay MVO<sub>2</sub> >=65%
• Lactate máu <2mg/dL
• BE <5mEq
▪ Sốc chưa kiểm soát;
▪ Hạ oxy máu và nhiễm toan chưa kiểm sốt;
▪ Xuất huyết tiêu hóa trên chưa kiểm sốt
được;
▪ Tồn lưu/dư dịch dạ dày nhiều (Hút dịch dạ
dày > 500ml/ 6 tiếng);
▪ Thiếu máu ruột; tắc ruột; rị cung lượng cao
mà khơng thể cho ăn xa vị trí rị được;
▪ Hội chứng chèn ép khoang bụng
▪ Cho ăn với liều thấp theo “trophic
feed- Nuôi ăn niêm mạc ruột”: liều
truyền liên tục 10-20ml/giờ2,3
▪ Thận trọng trong kém dung nạp EN,
tăng nhu cầu liều vận mạch, hỗ trợ
thơng khí, hạ HA ngưng EN2
▪ Không cho ăn qua sonde ở bn sốc
nặng (nhiễn toan lactic kéo dài),
thiếu máu ruột hay tắc nghẽn hoặc
xuất huyết ruột3
<b>Cho ăn sớm khơng có nghĩa là “ép cho ăn”</b>
1.Miller RK. Journal of PEN. 2012
2. John MA. Invited review 2012. Nutrition in Clinical Practice. ASPEN
1. Lợi ích của dinh dưỡng qua ống thông cho
2. Thời điểm đặt sonde nuôi ăn
3. Cách thức cung cấp dinh dưỡng tối ưu
▪ Vị trí đặt sonde phù hợp
▪ Chọn công thức dinh dưỡng phù hợp vi trí
ni ăn, tình trạng dung nạp thức ăn của
bn
• DD qua sonde mũi dạ dày là tiếp cận chuẩn
trong DD qua sonde
• Sonde tại hỗng tràng nên đặt (khơng trì hỗn
thêm) nếu bn kém dung nạp nuôi ăn tại dạ
dày dù đã điều chỉnh tối ưu (vị trí, tốc độ cho
ăn, dịch tồn lưu, đã dùng thuốc tăng nhu
động).
Vị trí ni ăn
Chứa
MCT
Cơng thức
chuẩn ± xơ Bán thủy <sub>phân</sub>
Có
Khơng
• Cơng thức dinh dưỡng chuẩn:
o Loại polymeric formular
o Cung cấp năng lượng: 1ml= 1 kcal (1,25 hay
1,5 hay 2kcal: cao NL)
o Hàm lượng đạm (15-20%)
o Không transfat, it cholesterol, MUFA, PUFA
o Không lactose, gluten
• Chỉ định trong:
• Giảm khả năng tiêu hóa, hấp thu (Hội chứng ruột
ngắn)
• Dinh dưỡng tại ruột non (tá tràng/ hỗng tràng) (rị
tiêu hóa, viêm tụy cấp nặng, ICU…)
<b>Cho ăn</b> <b>bolus chậm</b> <b>(30-45 </b>
<b>phỳt)</b>
ã N1: 100- 150ml/ c ì 4 c/
ngy (cỏch nhau 4 ting)
ã N2: 150-200ml/c ì 4
c/ngy
ã N3: 200-250ml ì 5 c/ngy
ã N4: 250-300ml ì 5-6
c/ngy
ã V sau: tăng theo dung nạp!
<b>Truyền nhỏ giọt thức ăn </b>
• N1: 150ml ì 4 c:
20 git/phỳt
ã N2: 200ml ì 4 c:
25-30 git/phỳt
ã N4: 300ml × 5 cữ
• Về sau: tăng theo dung
nạp!
<b>TRÁNH KHƠNG CHO ĂN BƠM NHANH CHO </b>
<b>BỆNH NHÂN CĨ NGUY CƠ HÍT SẶC CAO</b>
• Chọn cơng thức ni ăn khơng phù hợp.
• Cho ăn nhanh bằng syringe (bolus) hay nhỏ
giọt nhanh.
• Dùng thuốc an thần
• Bệnh lý nặng (NKH, VTC nặng…)
▪ Đau bụng,
▪ Chướng bụng,
▪ Dịch tồn lưu dạ dày cao
▪ Trào ngược dạ dày thực quản,
▪ Nôn ói,
▪ Tiêu chảy.
<b>Kiểm tra dịch tồn lưu dạ dày (GRV)</b>
• Dịch tồn lưu dạ dày (GRV) khơng liên quan với
viêm phổi, nơn ói hay hít sặc.
• Ngưỡng dịch tồn lưu 250 vs 500ml: khơng có sự
khác biệt về nơn ói, hít sặc hay viêm phổi.
• Khơng khuyến nghị kiểm tra thường qui dịch tồn
lưu dạ dày trong DD qua sonde ở bn nặng.
• Tuy nhiên, kiểm tra dịch tồn lưu DD khi có dấu
hiệu kém dung nạp.
▪ Metoclopramide TTM 10mg mỗi 6 giờ và/hoặc
▪ Erythromycin TTM 125mg mỗi 6 giờ hoặc
250mg mỗi 12 giờ)
▪ Cùng với giảm tốc độ nuôi ăn
1. Lợi ích của dinh dưỡng qua ống thông cho
bệnh nhân nặng
2. Thời điểm đặt sonde nuôi ăn
3. Cách thức cung cấp dinh dưỡng tối ưu
▪ Khả năng dung nạp thức ăn qua sonde (lưu ý
tính chất phân và lượng phân)
▪ Diễn tiến bệnh lý, lâm sàng (biến chứng) và
CLS Kịp thời đổi công thức nuôi ăn theo
bệnh lý
▪ Tình trạng dinh dưỡng:
o Cân nặng (nếu có thể)
o Tình trạng mỡ, cơ
o Dự trữ nước (phù)….
<b>Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm</b>
1. Chuyển hóa dinh dưỡng ở bệnh nhân nặng
2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng thiếu, thừa
1. Chuyển hóa dinh dưỡng ở bệnh nhân nặng
• Cung cấp năng lượng và cơ chất duy
trì sự sống
• Cung cấp các chất tham gia điều hịa
chuyển hóa theo từng giai đoạn
bệnh:
• Đường huyết (sản sinh glucose
nội sinh và/hoặc kháng insulin)
• Dị hóa đạm
• Viêm/ miễn dịch
• Lành/Hồi phục mơ tổn thương
Awad S et al. CN 2009
<b>5% </b>
❖Bn ICU:
• BV Bạch Mai, BVCR: ICU 60%
• BV. Nhân Dân Gia Định: 64,9%
(Bùi Xuân Phúc- Tạp chí Y học
TPHCM- 2015):
❖ Ngoại khoa (PT lớn ở đường
tiêu hóa, gan mật tụy): 50
-60%
▪ COPD: 50%
❖ Bệnh lý mạn ở người lớn tuổi:
50-60%
NL gián tiếp (IC) là tiêu chuẩn “vàng”
▪ 20-30kcal/kg/ngày; 1,3-1,5g đạm/kg/ngày
▪ Giai đoạn cấp (1-3 ngày đầu DD): <20kcal/kg/ngày
(<70% nhu cầu NL)
❖ Mục đích:
- Sàng lọc/ tầm
sốt nguy cơ
DD?
- Đánh giá tình
trạng dinh
Alberda C et al. ICM. 2009
167 khoa ICU ở 21
quốc gia
Theo dõi loại và số
lượng dinh dưỡng
hàng ngày trong tối
đa 12 ngày
<b>Cung cấp dinh dưỡng phù hợp giai đoạn/pha bệnh </b>
<b>và tình trạng DD bn</b>
Wischmeyer 2017
SDD BN
TRONG
BỆNH
VIỆN:
• Xác định được những yếu tố DD làm tăng nguy cơ trong
điều trị (ăn giảm sút, sụt cân) ➔ Sàng lọc/ tầm soát nguy
cơ DD
• Xác định được nguyên nhân SDD: bệnh lý (cản trở tiêu
hóa, hấp thu, viêm) ➔Khả năng dung nạp thức ăn, lưu ý
tăng nhu cầu năng lượng, đạm theo mức độ CH của bệnh
• Mức độ SDD: mỡ (dự trữ năng lượng), cơ (chức năng)
➔Khả năng duy trì CH, nếu thiếu DD thêm! Hoặc hồi phục
bệnh (sau PT) và đáp ứng điều trị UT
1. Chuyển hóa dinh dưỡng ở bệnh nhân nặng
2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng thiếu, thừa
Compher C et al. SCCM 2017
Tăng cường năng lượng ở bn nguy cơ SDD
cao giúp cải thiện tử vong
<b>Optimal amount of calories for </b>
<b>critically ill patients: depends on how </b>
<b>you slice the cake!</b>
Tần suất tử vong cao hơn ở nhóm bn nhận <1/3 năng
lượng đích so với nhóm nhận >2/3 NLĐ (odds ratio
0.67; 95% confidence interval 0.56-0.79; p < .0001).
<b>Tỉ lệ sống còn tốt nhất ở bn nhận khoảng 80% </b>
<b>năng lượng đích</b>
Alberda C et al. ICM. 2009
167 khoa ICU ở 21
quốc gia
Theo dõi loại và số
lượng dinh dưỡng
hàng ngày trong tối
đa 12 ngày
Hiesmayr M et al. Curr Opin Clin Nutr Metab Care 2012.
1. Chuyển hóa dinh dưỡng ở bệnh nhân nặng
2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng thiếu, thừa
<b>Cần biết </b>
<b>giá trị dinh </b>
<b>dưỡng của </b>
<b>thức ăn </b>
<b>Cần biết </b>
<b>giá trị dinh </b>
<b>dưỡng của </b>
<b>thức ăn </b>
▪ Thay đổi NL và biến thiên lớn theo loại và
diễn tiến của bệnh
▪ Máy đo IC là rất quan trọng để theo dõi
nhu cầu bn cần thật sự với việc cung cấp
DD
▪ Hoặc so sánh với nhu cầu NL ước tính (20
-30kcal/kg/ngày)
55
Manning EM, Shenkin A. <i>Crit Care Clin. </i>1995;11:603–634.
Millward DJ. <i>Proc Nutr Soc. </i>2012;71:566–565.
▪ Không thiếu đạm ngay trong cả TH DD thiếu NL
cho phép (như gđ cấp bệnh nặng cung cấp
<70% NL)
o Tổn thương thận cấp (không lọc máu)
o Suy gan cấp nặng
o Hôn mê gan