Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên học viện nông nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN MINH ĐỨC

TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Chu Thị Kim Loan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội. ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn



Trần Minh Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Chu Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Khoa Kế toán và Quản
trị kinh doanh, Ban Quản lý đào tạo, Ban Cơng tác chính trị và Công tác sinh viên,
Trung tâm đào tạo kỹ năng mềm của Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội. ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Minh Đức

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii

Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng .............................................................................................................v
Danh mục biểu đồ, hình ảnh và sơ đồ .......................................................................... vi
Trích yếu luận văn ...................................................................................................... vii
Thesis abstract ............................................................................................................. ix
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Các câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3


1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ...............4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................4

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản.......................................................................................4

2.1.2.

Vai trò của đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ...............................................7

2.1.3.

Những kỹ năng mềm cần thiết .......................................................................12

2.1.4.


Nội dung nghiên cứu tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ............23

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ........27

2.2.

Cơ sở thực tiễn về việc tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên .........34

2.2.1.

Khái quát tình hình đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ở Việt Nam ..............34

2.2.2.

Kinh nghiệm tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên của một số
quốc gia trên thế giới .....................................................................................36

2.2.3.

Kinh nghiệm tăng cường đào tạo kỹ năng mềm của một số trường đại
học, cao đẳng ở Việt Nam ..............................................................................36

2.2.4.

Bài học rút ra cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam.......................................37

iii



Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................40
3.1.

Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ........................................................................40

3.1.1.

Lược sử hình thành và phát triển của Học viện Nông nghiệp Việt Nam..........40

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................41

3.1.3.

Tầm nhìn sứ mệnh .........................................................................................42

3.1.4.

Kết quả đào tạo và Nghiên cứu khoa học .......................................................43

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................46

3.2.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................46


3.2.2.

Phương pháp xử lý .........................................................................................47

3.2.3.

Các chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................................48

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................49
4.1.

Thực trạng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nông nghiệp
Việt Nam .......................................................................................................49

4.1.1.

Xây dựng chương trình đào tạo kỹ năng mềm ................................................49

4.1.2.

Tổ chức thực hiện ..........................................................................................53

4.1.3.

Giám sát điều hành đào tạo kỹ năng mềm ......................................................56

4.1.4.

Đánh giá kết quả đào tạo kỹ năng mềm ..........................................................61


4.1.5.

Nhận xét về hoạt động đào tạo kỹ năng mềm của Học viện Nông nghiệp
Việt Nam trong thời gian qua .........................................................................62

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam ...................................................................64

4.2.1.

Yếu tố bên trong ............................................................................................64

4.2.2.

Yếu tố bên ngoài ............................................................................................75

4.3.

Một số giải pháp tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học
viện Nông nghiệp Việt Nam ..........................................................................82

4.3.1.

Định hướng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam .........................................82

4.3.2.


Một số giải pháp tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên ..................82

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................87
5.1.

Kết luận .........................................................................................................87

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................90
Phụ lục ......................................................................................................................91

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng sinh viên các Khoa tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam ............44
Bảng 4.1. Các học phần kỹ năng mềm trong chương trình đào tạo đại học.................49
Bảng 4.2. Đánh giá sự cần thiết của quy định bắt buộc học kỹ năng mềm đối
với sinh viên..............................................................................................51
Bảng 4.3. Đánh giá số lượng kỹ năng mềm cần phải học trong chương trình đào
tạo .............................................................................................................52
Bảng 4.4. Đánh giá của sinh viên về chất lượng đào tạo kỹ năng mềm của
HVNNVN .................................................................................................63
Bảng 4.5. Kết quả đào tạo kỹ năng mềm theo học kỳ ................................................63
Bảng 4.6. Kết quả đào tạo kỹ năng mềm từng học phần ............................................64
Bảng 4.7. Đánh giá vai trò quan trọng của kỹ năng mềm đối với sinh viên ................66
Bảng 4.8. Đánh giá cách rèn luyện kỹ năng mềm ......................................................67

Bảng 4.9. Đánh giá sự cần thiết của các kỹ năng mềm đối với sinh viên ....................68
Bảng 4.10. Nhu cầu đến quyết định học kỹ năng mềm của sinh viên ...........................71
Bảng 4.11. Mức độ ảnh hưởng của nhu cầu đến quyết định học kỹ năng mềm
của sinh viên .............................................................................................72
Bảng 4.12. Mức độ ảnh hưởng của kỳ vọng đến quyết định học kỹ năng mềm
của sinh viên .............................................................................................73
Bảng 4.13. Mức độ luyện tập các kỹ năng mềm sau khóa học của sinh viên ................73
Bảng 4.14. Cách thức sinh viên luyện tập các kỹ năng mềm sau khóa học ...................74
Bảng 4.15. Các lý do sinh viên không luyện tập các kỹ năng mềm sau khóa học .........75
Bảng 4.16. Đánh giá mức học phí học kỹ năng mềm phù hợp .....................................80

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1.

Tỷ lệ trình độ giảng viên dạy kỹ năng mềm tại Học viện .......................55

Biểu đồ 4.2.

Xếp loại chứng chỉ kỹ năng mềm của sinh viên HVNNVN ...................58

Biểu đồ 4.3.

Kết quả đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên HVNNVN trong học
kỳ 2 năm học 2017-2018.......................................................................61

Biểu đồ 4.4.


Tỷ lệ xếp loại các học phần kỹ năng mềm trong học kỳ 2 năm học
2017-2018 ............................................................................................62

Biểu đồ 4.5.

Đánh giá của sinh viên về mức độ quan trọng 2 kỹ năng .......................64

Biểu đồ 4.6.

Đánh giá nhu cầu học thêm kỹ năng mềm .............................................70

Biểu đồ 4.7.

Đánh giá của sinh viên về cách dạy kỹ năng mềm .................................78

Biểu đồ 4.8.

Đánh giá của sinh viên về giảng viên dạy kỹ năng mềm của
Học viện ...............................................................................................78

Biểu đồ 4.9.

Đánh giá mức học phí học kỹ năng mềm ..............................................80

Hình ảnh 1.

Giới thiệu về các khóa học của trung tâm Kỹ năng mềm .......................60

Hình ảnh 2.


Giới thiệu về khóa học kỹ năng giao tiếp cùng chuyên gia ....................60

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức Học viện Nông nghiệp Việt Nam ..................................41

vi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Minh Đức
Tên Luận văn: Tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang ngày càng phát triển và hội
nhập sâu rộng thì yêu cầu của các nhà tuyển dụng đối với người lao động được đặt ra
ngày càng khắt khe. Đa số sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp khơng thể xin được việc
làm vì thiếu các kỹ năng mềm như kỹ năng tìm kiếm việc làm, kỹ năng ngoại ngữ, tin
học, làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp.... vì vậy yêu cầu kỹ
năng mềm đối với sinh viên có vai trị rất quan trọng. Qua q trình phân tích, đánh giá
thực trạng về đào tạo kỹ năng mềm hiện nay của Học viện nhằm phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên. Từ đó, đưa ra một số
giải pháp nhằm tăng cường đào tạo Kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thông dụng để thu thập, xử lý và
phân tích số liệu. Đặc biệt trong phương pháp thu thập số liệu, đề tài này có tiến hành
điều tra 100 sinh viên, 35 giảng viên, 30 cựu sinh viên và 30 sinh nhân viên về các vấn
đề chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên... và phỏng vấn sâu 05 đối tượng giảng viên. Số
liệu sẽ được phân tích và xử lý bằng phương pháp thống kê mơ tả, so sánh.
Kết quả chính và kết luận
- Khẳng định sự cần thiết phải tăng cường đào tạo Kỹ năng mềm cho sinh viên
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động đào tạo kỹ năng
mềm cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng.
- Đánh giá thực trạng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo kỹ năng mềm cho sinh
viên tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

vii


- Đưa ra mô ̣t số giải pháp tăng cường đào tạo kỹ năng mề m cho sinh viên Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Là tài liệu tham khảo cho các trường đại học, cao đẳng khi xây dựng chương
trình đào tạo kỹ năng mềm.

viii


THESIS ABSTRACT
Author: Tran Minh Duc
Title: Strengthening soft skills training for Vietnam National University of
Agriculture’s students

Major: Business Administration

Code: 8340102

University: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes
Today, in the context of the country's growing economy and deep integration, the
requirements set by employers for employees are increasingly demanding. Most
graduates are unable to get a job right after graduation because of the lack of soft skills
in job hunting, foreign language, computer, teamwork, time management, and
communication. It is to affirm that enhancement of soft skills for students play a very
important role in a successful job application. Through the analysis and evaluation of
the current situation of soft skills training of Vietnam National University of
Agriculture, the research is expected to figure out factors affecting the soft skills
training for students at the university. In addition, it proposes some solutions to enhance
soft skills for students.
Research Methods
The research applied popular methods to collect, process and analyze collected
data. Especially, the research carried out surveys on 100 students, 35 faculty members,
30 alumni and 30 staff of the university on the quality issues of the staff and in-depth
interviews with 05 lecturers. It employed descriptive statistics to analyze data.
Main results and conclusions
The research helps to:
- Affirm on the need to strengthen soft skills training for students of Vietnam
National University of Agriculture.
- Contribute to the systematization of theory and practice of soft skills training for
students of universities and colleges.
- Assess the current status of soft skills training for students at Vietnam National
University of Agriculture.
- Analyze and figure out factors affecting soft skills training activities for students

at Vietnam National University of Agriculture.

ix


- Recommend some solutions to enhance soft skills training for students of
Vietnam National University of Agriculture.
- Be a reference for universities and colleges when developing soft skills
training program.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang ngày càng phát triển
và hội nhập sâu rộng thì yêu cầu của các nhà tuyển dụng đối với người lao động
được đặt ra ngày càng khắt khe. Những yêu cầu đó khơng chỉ bó hẹp trong phạm
vi kiến thức chun ngành mà còn bao gồm cả kinh nghiệm làm việc, kỹ năng
sống, sự nhanh nhạy trong xử lý công việc, cũng như sử dụng thành thạo ngoại
ngữ và công nghệ thông tin… Điều này đã và đang đặt ra những khó khăn, thách
thức cho tất cả sinh viên, đặc biệt là những sinh viên vừa mới tốt nghiệp, chưa có
nhiều kinh nghiệm cũng như các kỹ năng sống và kỹ năng làm việc. Kiến thức
chuyên ngành mà các trường đại học hiện cung cấp cho sinh viên trong quá trình
học tập là yếu tố quyết định giúp cho sinh viên có thể làm việc tốt trong tương
lai. Tuy nhiên thực tế khảo sát từ các nhà tuyển dụng chỉ ra rằng những kiến thức
chuyên ngành chưa đủ để giúp sinh viên có thể làm việc tốt trong mơi trường 4.0
như hiện nay. Đa số sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp khơng thể xin được việc
làm vì thiếu các kỹ năng mềm như kỹ năng tìm kiếm việc làm, kỹ năng ngoại
ngữ, tin học, làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp....

Trong xã hội hiện đại, một người có kỹ năng mềm tốt ngày càng được
đánh giá cao, nhiều vị trí việc làm địi hỏi kỹ năng mềm nhiều hơn là kỹ năng
chuyên ngành. Rất nhiều nhà tuyển dụng xem trọng những kỹ năng mềm và xem
đây là một trong những yêu cầu tuyển dụng quan trọng. Tại các trường trung học
cơ sở, trung học phổ thông và đặc biệt đại học, kỹ năng mềm đã và đang được
đưa vào giảng dạy nhiều hơn để phát triển tồn diện cho học sinh sinh viên. Điều
đó cho thấy việc nhận thức tầm quan trọng của Kỹ năng mềm của ngành giáo
dục nước ta trong những năm gần đây.
Sinh viên đang học ở Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVNNVN) cũng
khẳng định kỹ năng mềm rất quan trọng trong việc học tập cũng như trong cuộc
sống và trong môi trường làm việc sau này. Việc tạo môi trường học tập kỹ năng
mềm trong trường giúp các bạn sinh viên rất nhiều trong việc học tập và rèn luyện
những kỹ năng mềm cần thiết. Tuy nhiên, phần lớn sinh viên HVNNVN nhận
thấy bản thân còn rất thiếu và yếu những kỹ năng mềm cần thiết, đặc biệt khi đi
tuyển dụng. Điều này một phần do sinh viên HVNNVN còn thiếu chủ động trong
việc nhận thức cũng như rèn luyện những kỹ năng mềm đúng phương pháp.

1


Trước yêu cầu khách quan của xã hội về kỹ năng mềm, trong 3 năm vừa
qua Học viện Nông nghiệp Việt Nam đặc biệt chú trọng việc đào tạo và rèn
luyện kỹ năng mềm cho sinh viên nhằm mục đích nâng cao chất lượng đào tạo.
Các kỹ năng mềm cần thiết phục vụ trong cuộc sống, học tập cũng như trong
cơng việc sau này của sinh viên nói chung và sinh viên của Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam nói riêng. Chính vì vậy, nghiên cứu “Tăng cường đào tạo kỹ
năng mềm cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam” là vấn đề cấp thiết
cho công tác đào tạo nguồn nhân lực tương lai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng đào tạo kỹ năng mề m của trung tâm Đào
tạo Kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động đào tạo
kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng.
- Đánh giá thực trạng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo kỹ năng mềm cho
sinh viên tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Đề xuất mô ̣t số giải pháp tăng cường đào tạo kỹ năng mề m cho sinh viên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để tập trung giải quyết mục tiêu đề tài đặt ra, cần trả lời các câu hỏi:
- Các khái niệm cơ bản như kỹ năng, kỹ năng mềm là gì?
- Vai trị của kỹ năng mềm là gì? Những kỹ năng mềm nào cần thiết cho
sinh viên?
- Thực trạng đào tạo kỹ năng mềm của Trung tâm Đào tạo kỹ năng mềm
cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam trong thời gian qua?
- Nhận thức của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam về tầm quan
trọng của đào tạo kỹ năng mềm trong chương trình đào tạo?

2


- Các yếu tố ảnh hưởng tới tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam?
- Làm thế nào để tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện
Nông nghiệp Việt Nam?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng đào tạo kỹ năng mềm và
các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên của Học viện Nông
nghiệp Việt Nam.
- Đối tượng khảo sát là sinh viên của Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
các giảng viên, cựu sinh viên của Học viện và cán bộ, nhân viên một số công ty,
doanh nghiệp bên ngồi.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian nghiên cứu: Trung tâm Đào tạo kỹ năng mềm thuộc Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 02/2018 đến tháng 8/2018
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài “Tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam” có một số đóng góp mới như sau:
Thứ nhất: luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về hoạt động
đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng.
Thứ hai: luận văn đã trình bày với nhiều tài liệu và minh chứng phong phú
cơ sở thực tiễn về hoạt động đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên các trường đại
học, cao đẳng.
Thứ ba: luận văn đã đánh giá được thực trạng hoạt động đào tạo kỹ năng
mềm và các yếu tố ảnh hưởng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên tại Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
Thứ tư: luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao
chất lượng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO KỸ

NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Kỹ năng
a. Khái niệm
Trong lịch sử nghiên cứu về kỹ năng, có rất nhiều khái niệm khác nhau về
kỹ năng được đưa ra bởi các tác giả trong và ngồi nước, có thể chỉ ra một số
khái niệm sau:
Kruchetxki (1981) cho rằng “Kỹ năng là phương thức thực hiện hành động
đã được con người nắm vững từ trước”. Theo ơng, kỹ năng được hình thành bằng
con đường luyện tập, kỹ năng tạo khả năng cho con người thực hiện hành động
không chỉ trong điều kiện quen thuộc mà trong cả những điều kiện đã thay đổi;
Tác giả Platanov and Golubev quan niệm “Kỹ năng là năng lực của người
thực hiện cơng việc có kết quả với một chất lượng cần thiết trong những điều
kiện mới và trong những khoảng thời gian tương ứng” Dung (2009);
Kỹ năng là một vấn đề phức tạp và được các nhà nghiên cứu bàn luận khá
nhiều. Kỹ năng là tri thức trong hành động, là “khả năng vận dụng những kiến
thức thu nhận được trong lĩnh vực nào đó vào thực tế” [23; tr 644]. Kỹ năng thể
hiện khả năng thực hiện có kết quả những hành động trên cơ sở những kiến thức
có được đối với việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra phù hợp với mục tiêu và
điều kiện cho phép.
Kỹ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân về một
hoặc nhiều khía cạnh nào đó được sử dụng để giải quyết tình huống hay cơng
việc nào đó phát sinh trong cuộc sống.
b. Phân loại
Đa số chúng ta hiện nay phân loại kỹ năng thành 2 loại cơ bản là kỹ năng
cứng và kỹ năng mềm. Kỹ năng cứng là kỹ năng mà chúng ta có được do q
trình đào tạo từ nhà trường học hoặc tự học, đây là kỹ năng có tính nền tảng. Loại
thứ 2 là kỹ năng mềm là loại kỹ năng mà chúng ta có được từ hoạt động thực tế
cuộc sống hoặc thực tế công việc. Với mỗi công việc, môi trường khác nhau sẽ


4


đòi hỏi kỹ năng khác nhau, tỷ trọng 2 kỹ năng cũng sẽ khác nhau. Trong các
ngành kỹ thuật thì thường địi hỏi kỹ năng cứng nhiều hơn vì nó địi hỏi tính
chính xác, quy chuẩn, quy trình. Bên cạnh đó trong các ngành kinh tế, xã hội thì
lại địi hỏi kỹ năng mềm nhiều hơn như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình,
kỹ năng đàm phán… Để thành công trong cuộc sống, chúng ta phải thỏa mãn cả
kỹ năng cứng và kỹ năng mềm; phải vận dụng linh hoạt và phù hợp hai loại kỹ
năng cơ bản này trong cuộc sống và công việc.
2.1.1.2. Kỹ năng cứng
Kỹ năng "cứng" thường được hiểu là những kiến thức, đúc kết và thực hành
có tính chất kỹ thuật nghề nghiệp. Kỹ năng cứng được cung cấp thông qua các
môn học đào tạo chính khóa, có liên kết logic chặt chẽ, và xây dựng tuần tự.
Những kỹ năng cứng sẽ được thể hiện trên bản lý lịch - khả năng học vấn của
bạn, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn. Thời gian để có được kỹ năng
cứng thường khá lâu, bắt đầu từ những kiến thức và kỹ năng cơ bản qua các cấp
đào tạo như: các cơng thức tốn học, tư duy ngôn ngữ, văn phong, các hệ thống
khái niệm lý thuyết cơ bản về vật lý, hóa học, sinh học, tốn học, hình học... và
những kiến thức kỹ năng này được phát triển dần lên các mức độ cao hơn, thông
qua giảng dạy, thực hành và tự học một cách hệ thống.
Đối với các kỹ năng cứng, khả năng tự tìm hiểu là vơ cùng khó, tất cả đều
phải trải qua giai đoạn tìm hiểu, kế thừa, xây dựng kiến thức nền tảng, tư duy
logic của từng cấp bậc. Vai trò của giáo dục các cấp từ mẫu giáo đến đại học đặc
biệt quan trọng để hình thành kỹ năng cứng dần theo thời gian, cho tới khi đạt tới
năng lực tự học.
Vì quá trình rèn luyện dài, khó khăn và đi kèm với những kỳ thi chứng
minh khả năng đã vượt qua các mức độ nhất định, các kỹ năng cứng được dành
nhiều thời gian hơn kỹ năng mềm; và về tuần tự thời gian, thường được đầu tư

trước khi sở hữu kỹ năng mềm trong cuộc sống.
2.1.1.3. Kỹ năng mềm
a. Khái niệm
Có khá nhiều quan niệm hay định nghĩa khác nhau về Kỹ năng mềm tùy
theo lĩnh vực nghề nghiệp, góc nhìn chun mơn, ngữ cảnh, phát biểu và thậm
chí là việc đặt thuật ngữ này bên cạnh những thuật ngữ nào. Hiểu đơn giản thì
"Kỹ năng mềm là những kỹ năng con người tích lũy được để làm cho mình dẽ

5


dàng được chấp nhận, làm việc thuận lợi và đạt được hiệu quả." Một số định
nghĩa về Kỹ năng mềm trên thế giới và trong nước như sau:
Tác giả Forland, Jeremy: "Kỹ năng mềm là một thuật ngữ thiên về mặt xã
hội để chỉ những kỹ năng có liên quan đến việc sử dụng ngơn ngữ giao tiếp, khả
năng hịa nhập xã hội, thái độ và hành vi ứng xử hiệu quả trong giao tiếp giữa
người với người. Nói khác đi, đó là kỹ năng liên quan đến việc con người hịa
mình, chung sống và tương tác với cá nhân khác, nhóm, tập thể, tổ chức và cộng
đồng" (Jeremy (2006).
Nhà nghiên cứu Pattrick (2008), "Kỹ năng mềm là khả năng, là cách thức
chúng ta tiếp cận và phản ứng với mơi trường xung quanh, khơng phụ thuộc và
trình độ chun môn và kiến thức. Kỹ năng mềm không phải là yếu tố bẩm sinh
về tính cách hay là những kiến thức của sự hiểu biết lí thuyết mà đó là khả năng
thích nghi với mơi trường và con người để tạo ra sự tương tác hiệu quả trên bình
diện cá nhân và cả công việc".
Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa - Giảng viên trường Đại học
Quốc gia Hà Nội thì cho rằng Kỹ năng "mềm" là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ
năng thuộc về trí tuệ cảm xúc, những yếu tố ảnh hưởng đến sự xác lập mối quan
hệ với người khác
"Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng thuộc về trí tuệ cảm

xúc như: một số nét tính cách (quản lí thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng,
sáng tạo và đổi mới), sự tế nhị, kỹ năng ứng xử, thói quen, sự lạc quan, chân
thành, kỹ năng làm việc theo nhóm... Đây là những yếu tố ảnh hưởng đến sự xác
lập mối quan hệ với người khác. Những kỹ năng này là thứ thường không được
học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không thể sờ
nắm, nhưng không phải là kỹ năng đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của
từng người. Kỹ năng mềm quyết định bạn là ai, làm việc thế nào, là thước đo
hiệu quả cao trong công việc"
Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc
sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ
năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới...
Kỹ năng mềm là hành vi ứng xử của mỗi con người, cách thức tương tác với bạn
bè, đồng nghiệp, cách làm việc nhóm. Bên cạnh tầm hiểu biết và chuyên môn, kỹ
năng mềm cũng là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tuyển

6


dụng của doanh nghiệp. Kỹ năng này thể hiện cách sống, cách tích lũy kinh
nghiệm từ cuộc sống và trong xã hội hiện đại, đây được xem là chìa khóa vàng
dẫn đến thành công.
Kỹ năng “mềm” chủ yếu là những kỹ năng thuộc về tính cách con người,
khơng mang tính chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính
đặc biệt, chúng quyết định khả năng bạn có thể trở thành nhà lãnh đạo, nhà chính
trị, diễn giả, nhà ngoại giao hay tư vấn sức khỏe, tình cảm…
b. Đặc điểm của Kỹ năng mềm:
Có thể nhìn nhận Kỹ năng mềm có những đặc điểm cơ bản sau:
-

Kỹ năng mềm không phải là yếu tố thuộc về bẩm sinh.


-

Kỹ năng mềm khơng chỉ là biểu hiện của Trí tuệ cảm xúc.

-

Kỹ năng mềm được hình thành bằng con đường trải nghiệm chứ không

phải là sự "nạp" kiến thức đơn thuần.
-

Kỹ năng mềm góp phần hỗ trợ cho kiến thức và kỹ năng chuyên môn, mà

đặc biệt là "Kỹ năng cứng".
-

Kỹ năng mềm không thể "cố định" với những ngành nghề khác nhau.

2.1.2. Vai trò của đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên
2.1.2.1. Vai trò trong cuộc sống
Giao tiếp xã hội giữa con người và con người đã góp phần tạo nên những
truyền thống, nghi thức, quy tắc đạo đức, giá trị, chuẩn mực xã hội, và cả luật
pháp. Tất cả cùng nhau tạo nên những nền tảng của xã hội lồi người. Có thể nói
giao tiếp xã hội là một trong những thuộc tính đặc biệt và duy nhất giúp loài
người khác biệt so với các sinh vật khác. Đó là sự tương tác giữa con người với
con người với một cá nhân, tập thể, một cộng đồng. Có thể nói con người khơng
thể sống mà thiếu đi sợi dây liên kết với xung quanh. Ngày nay khi cơng nghệ
thơng tin càng phát triển thì việc tạo ra sự kết nối ngày càng mở rộng. Điều đó
làm cho sự tương tác của con người với con người khơng chỉ theo chiều rộng mà

cịn phát triển theo cả chiều sâu. Do đó ngồi các kỹ năng giao tiếp con người
cịn phải chuẩn bị cho mình rất nhiều kỹ năng như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ
năng tư duy sáng tạo, kỹ năng học và tự học, kỹ năng lãnh đạo bản thân….. Kỹ
năng mềm cần thiết cho tất cả mọi người từ nam đến nữ, người già người trẻ, từ

7


học sinh sinh viên đến người đi lao động. Với sinh viên, việc học tập trau dồi kỹ
năng mềm lại càng quan trọng. Khi còn là một học sinh, việc quan trọng nhất chỉ
là tập trung học thế nào cho giỏi, được bố mẹ lo lắng chu đáo cho từng cái ăn cái
mặc, cho nên đa số chúng ta cũng khơng mấy quan tâm đến thế giới bên ngồi.
Nhưng khi trở thành sinh viên, môi trường sống và học tập thay đổi, chúng ta
phải tự học, tự làm quen với cuộc sống tự lập, với những con người mới đến từ
các vùng miền khác nhau, nhất là đối với sinh viên đi học xa nhà.
Không chỉ làm quen với cuộc sống mới mà chúng ta còn phải làm quen
với phương pháp học tập mới. Nếu như sinh viên vẫn áp dụng phương pháp học
tập như phổ thông đến lớp nghe thầy cô giáo giảng, ghi chép bài, và chỉ học tập
và làm bài theo đúng những yêu cầu của thầy cơ giáo đưa ra, khơng có bất kỳ sự
sáng tạo nào khác trong học tập thì việc học như vậy ở đại học sẽ không mang lại
cho sinh viên kết quả học tập cao như kỳ vọng. Để đạt được kết quả học tập cao
trong trường đại học ngoài việc lắng nghe thầy cô giáo giảng, tiếp thu ý kiến của
thầy cơ, sinh viên cịn cần phải tự mình nghiên cứu những tài liệu liên quan đến
học tập, phải sáng tạo trong học tập. Môi trường học đại học yêu cầu sinh viên
khơng chỉ tiếp thu ý kiến từ phía thầy cô mà cần phải nêu lên ý kiến của chính
bản thân mình, điều này u cầu cần sinh viên phải tự tin trong giao tiếp, trình
bày và thuyết trình. Hơn thế nữa hiện nay rất nhiều trường đại học đào tạo theo
hình thức tín chỉ u cầu kỹ năng học và tự học ở sinh viên với những buổi
thuyết trình cũng như phản biện rất sơi nổi và bổ ích trên lớp. Vậy nếu như
không tự tin, không trau dồi kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, mạnh dạn nói

trước đám đơng cũng như kỹ năng học tập thì chắc chắn sinh viên sẽ không thể
đạt được kết quả tốt như mong muốn.
Tại Việt Nam, trong nhiều năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhiều
lần lên tiếng đề cập đến kỹ năng mềm cũng như tầm quan trọng của kỹ năng
mềm. Có thể nhận thấy điều đó qua việc Đại học Quốc Gia Hà Nội và nhiều
trường Đại học, Học viện đưa ra yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng mềm đối với
sinh viên trước khi ra trường. Chứng chỉ kỹ năng mềm là một trong các điều kiện
để sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng. Việc được trang bị kỹ năng
mềm đầy đủ và sớm sẽ giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng, hịa nhập mơi
trường học tập, lao động. Việc trang bị kỹ năng mềm càng sớm càng có lợi cho
sinh viên, vì khi đó sinh viên có được động lực, sự tự tin, lý tưởng để theo đuổi

8


ngành nghề, có phương pháp để làm việc nhanh chóng, có khoa học… Sinh viên
biết tạo cho mình những điều kiện thuận lợi để hỗ trợ phát triển năng lực ngành
nghề (như có khả năng giao tiếp để trao đổi chuyên môn cùng bạn bè, trao đổi
chuyên môn với giảng viên chun ngành…
2.1.2.2. Vai trị trong học tập
Trong mơi trường đại học, sinh viên cần vận dụng nhiều kỹ năng mềm
khác nhau để phục vụ học tập, các hoạt động của lớp, đồn, đội, hội, nhóm và các
cơng việc làm thêm. Trong bất kỳ hoạt động nào sinh viên cũng đều vận dụng
kỹ năng mềm của mình để làm mọi việc tốt nhất. Khác với môi trường học tập
tại trường cấp 3, khi lên đại học sinh viên sẽ phải tiếp thu khối lượng kiến
thức rất lớn, phải tự nghiên cứu tài liệu cả trong và ngoài nước trên internet,
thư viện hay báo chí nên kỹ năng học và tự học là hết sức quan trọng. Với
sinh viên ngành kỹ thuật như Chăn nuôi, Thú y, Cơ – Điện, Công nghệ thông
tin … kiến thức chuyên ngành rất nhiều, nhiều mơn thực hành nên sinh viên
phải có kỹ năng tự học, quản lý thời gian, khả năng tra cứu tài liệu, tìm kiếm

thơng tin hiệu quả. Sinh viên khối ngành Kinh tế, Xã hội thì địi hỏi kỹ năng
giao tiếp tốt, kỹ năng lãnh đạo bản thân, kỹ năng thuyết trình, đàm phán… để
phục vụ cơng việc sau này.
Cơng việc học tập với áp lực của những kì thi cùng với đó là các hoạt
động của trường, lớp khối lượng công việc là không hề nhỏ. Vấn đề đặt ra là làm
thế nào để không quá tải cho sinh viên mà vẫn đảm bảo được kết quả tốt. Muốn
giải quyết tình trạng này, sinh viên phải biết cân đối giữa học tập và tham gia các
hoạt động của trường, lớp, hoạt động xã hội cũng như việc làm thêm để đảm bảo
hiệu quả công việc và sức khỏe. Để thực hiện được điều đó, việc trang bị kỹ năng
quản lí thời gian đóng vai trị then chốt. Sinh viên cần phải phân chia thời gian
hợp lí cho từng cơng việc, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả cao.
Như vậy, có thể thấy kỹ năng mềm là công cụ đắc lực giúp sinh viên học
tập tốt hơn, giúp việc tiếp thu, lĩnh hội tri thức của sinh viên đạt hiệu quả cao.
Đồng thời cũng là yếu tố quan trọng giúp sinh viên thuận lợi hơn khi tham gia
các hoạt động, phong trào của lớp, của trường. Q trình rèn luyện, tích lũy kỹ
năng của sinh viên khi học đại học là rất quan trọng, đó là hành trang khơng thể
thiếu khi sinh viên ra trường, bước chân vào môi trường làm việc.

9


2.1.2.3. Vai trị trong cơng việc
Theo UNESCO mục đích học tập là: “Học để biết, học để làm, học để
chung sống, học để tự khẳng định mình”. Như vậy, theo quan điểm trên thì
việc học tập khơng chỉ là để biết, có nhận thức đúng về bản chất sự việc mà địi
hỏi phải biết vận dụng những kiến thức đó vào việc làm, xây dựng văn hóa ứng
xử tốt đẹp để chung sống và để tự khẳng định chính bản thân.
Q trình sinh viên tích lũy vốn kỹ năng cho mình có ý nghĩa trọng yếu
trong hoạt động lao động vì khi sở hữu kỹ năng tốt thì cơng việc sẽ thuận lợi hơn.
Người lao động sẽ đạt được hiệu quả công việc cao hơn nếu biết vận dụng các kỹ

năng, kỹ xảo của mình khi lao động. Có thể thấy, khi tuyển dụng người sử dụng
lao động không chỉ nhìn vào bằng cấp, bảng điểm của ứng viênmà họ còn quan
tâm đến kỹ năng của người lao động, sự nhạy bén, khả năng ứng biến để giải
quyết vấn đề. Thực tế cho thấy, kỹ năng mềm quyết định hơn 75% sự thành công
và kỹ năng mềm là vấn đề thường được nhắc đến khi các doanh nhân, người
thành đạt chia sẻ bí quyết thành cơng của họ.
Khi dấn thân vào môi trường làm việc, không chỉ vận dụng các kỹ năng
nghề nghiệp để phục vụ cho công việc mà cần phải phát huy tối đa kỹ năng
mềm đã tích lũy, đồng thời không ngừng học hỏi, rèn luyện những kỹ năng
mới. Việc một người được đánh giá cao hay không, không chỉ quyết định ở hiệu
quả công việc mà còn dựa vào cách người đấy cử xử với đồng nghiệp, cấp trên.
Cũng vì vậy mà năng lực của con người được đánh giá trên cả 3 khía cạnh: kiến
thức, kỹ năng và thái độ. Đối với những ngành mà kỹ năng mềm trở thành kỹ
năng nghề như: Tư vấn các ngành dịch vụ, Diễn giả, Tư vấn pháp lý thì kỹ năng
mềm giữ vai trị then chốt. Đó là những vị trí mà những kỹ năng như: giao tiếp,
ứng xử; giải quyết vấn đề; lâp luận phản biện…. phải có một cách nhuần
nhuyễn, thành thục.
Có thể kết luận rằng kỹ năg mềm có tầm quan trọng đặc biệt đối với thành
công của mỗi người. Sinh viên muốn chớp lấy những cơ hội tốt để tạo dựng sự
nghiệp cần phải nổ lực rèn luyện một cách toàn diện từ kiến thức, kỹ năng đến
thái độ trong công việc và cuộc sống. Tích cực phát huy tính chủ động, ham học
hỏi và không ngừng nâng cao năng lực tư duy, sáng tạo của bản thân.
Kỹ năng mềm đóng vai trị chất xúc tác quan trọng giúp cá nhân trang bị
những phương pháp làm việc có khoa học, nhanh chóng. Người đã được trang bị

10


kỹ năng mềm biết phương pháp tự tạo cho bản thân điều kiện thuận lợi, những cơ
hội để phát triển năng lực chun mơn, và hịa nhập mơi trường làm việc sản xuất

một cách nhanh chóng và thuận lợi
Trong quá trình tuyển dụng hầu hết các nhà quản lý và nhà tuyển dụng đều
cho rằng nhân viên trẻ thiếu và rất yếu về kỹ năng mềm, đa số không đáp ứng
được u cầu cơng việc dù họ có bằng cấp rất tốt. Một nghiên cứu khác chỉ ra
khoảng 70% sinh viên ra trường khó xin việc vì khơng có kinh nghiệm và thiếu
các kỹ năng cần thiết. Cơ hội tìm được cơng việc thích hợp, lương cao, mơi
trường tốt ở các cơng ty lớn hay tập đồn nước ngồi là khá xa vời. Ở các cơng
ty, tập đồn có bề dày hoạt động lâu năm và tổ chức hoàn chỉnh, việc một nhân
viên thiếu kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, nói chuyện
trước đám đơng, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng làm chủ bản thân…là hạn chế
khiến họ khó có thể hịa đồng và tồn tại lâu.
Ví dụ: Intel từng thất vọng khi tuyển 2.000 nhân viên cho dự án đầu tư
vào Việt Nam nhưng chỉ có 40 ứng viên đủ trình độ kiến thức lẫn kỹ năng mềm.
40 ứng viên này không dễ tuyển vì các ứng viên hầu như khơng nhận thức được
thế mạnh bản thân, hoặc biết nhưng không thể hiện được khả năng nổi trội của
mình và thường bối rối khi nói về bản thân. Từ ví dụ trên ta có thể thấy thực
trạng tuyển dụng hiện nay các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến bằng cấp,kỹ
năng chuyên môn của các ứng viên mà kỹ năng mềm là một yếu tố quan trọng
tác động đến quyết định tuyển dụng của doanh nghiệp.
Khi đi làm để có một cơng việc làm và giữ được việc làm đó, tất yếu mỗi cá
nhân phải được đào tạo đủ kỹ năng chuyên môn đáp ứng các u cầu tối thiểu của
vị trí cơng việc. Trong khi kỹ năng chuyên môn (kỹ năng cứng) chỉ giúp cá nhân
làm 1 cơng việc cụ thể thì kỹ năng con người, kỹ năng mềm của mỗi cá nhân mới
là thứ giúp phát triển trong công việc lâu dài. Đạo đức nghề nghiệp, thái độ đối với
công việc, kỹ năng giao tiếp, trí tuệ tình cảm và đức tính, giá trị cá nhân khác là
những kỹ năng mềm không thể thiếu để phát triển nghề nghiệp sau này. Giải quyết
vấn đề, phân quyền, xây dựng đội nhóm sẽ dễ dàng hơn nếu cá nhân có các kỹ
năng mềm tốt. Với các kỹ năng mềm, mỗi cá nhân có thể phát triển thành một
người lãnh đạo, một nhà quản lý giỏi chuyên môn lẫn kỹ năng trong tương lai.
Các kỹ năng mềm đồng hành cùng các kỹ năng cứng giúp cho các kỹ năng

cứng được phát huy đến hết mức. Kỹ năng mềm đang ngày càng quan trọng như

11


kỹ năng cứng trong lực lượng lao động ngày nay. Chỉ thuần túy được đào tạo tốt
về kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn là chưa đủ nếu không được phát triển các kỹ
năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm giúp con người phối hợp
tương tác và làm việc với nhau hiệu quả hơn. Những kỹ năng mềm này đang trở
nên thiết yếu hơn bao giờ hết với các tổ chức trong bối cảnh phải tìm ra các cách
có ý nghĩa để duy trì sức cạnh tranh và năng suất lao động. Mỗi kỹ năng mềm
đều thiết yếu đối với sự phát triển cá nhân cũng như thành cơng của tổ chức, phát
triển chúng đóng một vai trò quan trọng và thực sự rất cần thiết.
2.1.3. Phân loại kỹ năng mềm
2.1.3.1. Ở nước ngoài
Tại Mỹ, Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội
Đào tạo và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development)
gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công
việc. Kết luận được đưa ra là có 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công trong
công việc:
Kỹ năng học và tự học (learning to learn)
Kỹ năng lắng nghe (Listening skills)
Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills)
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills)
Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem)
Kỹ năng đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc (Goal seTrung tâming/
motivation skills)
Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career
development skills)

Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills)
Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork)
Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills)
Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness)
Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills)

12


Năm 1989, Bộ Lao động Mỹ cũng đã thành lập một Ủy ban Thư ký về
Rèn luyện các Kỹ năng Cần thiết (The Secretary’s Commission on Achieving
Necessary Skills - SCANS). Thành viên của ủy ban này đến từ nhiều lĩnh vực
khác nhau như giáo dục, kinh doanh, doanh nhân, người lao động, cơng chức…
nhằm mục đích “thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao động kỹ năng cao và công
việc thu nhập cao” ( />Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of
Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và
Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội
đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority - ANTA)
đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002). Cuốn sách cho
thấy các kỹ năng và kiến thức mà người sử dụng lao động yêu cầu bắt buộc phải
có. Kỹ năng hành nghề (employability skills) là các kỹ năng cần thiết khơng chỉ
để có được việc làm mà cịn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy
tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức. Các kỹ
năng hành nghề bao gồm có 8 kỹ năng như sau:
Kỹ năng giao tiếp (Communication skills)
Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills)
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)
Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills)
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc (Planning and organising skills)
Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills)

Kỹ năng học tập (Learning skills)
Kỹ năng cơng nghệ (Technology skills)
(Nguồn: />Chính phủ Canada cũng có một bộ phụ trách về việc phát triển kỹ năng
cho người lao động. Bộ Phát triển Nguồn Nhân lực và Kỹ năng Canada (Human
Resources and Skills Development Canada - HRSDC) có nhiệm vụ xây dựng
nguồn nhân lực mạnh và có năng lực cạnh tranh, giúp người Canada nâng cao
năng lực ra quyết định và năng suất làm việc để nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bộ này cũng có những nghiên cứu để đưa ra danh sách các kỹ năng cần thiết đối

13


với người lao động. Conference Board of Canada là một tổ chức phi lợi nhuận
của Canada dành riêng cho nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế, cũng
như năng lực hoạt động các tổ chức và các vấn đề chính sách cơng cộng. Tổ chức
này cũng đã có nghiên cứu và đưa ra danh sách các kỹ năng hành nghề cho thế
kỷ 21 (Employability Skills 2000+) bao gồm các kỹ năng như:
Kỹ năng giao tiếp (Communication)
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving)
Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive aTrung tâmitudes and
behaviours)
Kỹ năng thích ứng (Adaptability)
Kỹ năng làm việc với con người (Working with others)
Kỹ năng nghiên cứu khoa học, cơng nghệ và tốn (Science, technology
and mathematics skills)
Nguồn: />
Chính phủ Anh cũng có cơ quan chun trách về phát triển kỹ năng cho
người lao động. Bộ Đổi mới, Đại học và Kỹ năng được chính chủ thành lập từ
ngày 28/6/2007, đến tháng 6/2009 thì được ghép với Bộ Kinh tế, Doanh nghiệp
và Đổi mới Pháp chế để tạo nên bộ mới là Bộ Kinh tế, Đổi mới và Kỹ năng. Bộ

này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc học tập của người lớn, một
phần của giáo dục nâng cao, kỹ năng, khoa học và đổi mới.
Nguồn: />
Cơ quan chứng nhận chương trình và tiêu chuẩn (Qualification and
Curriculum Authority) cũng đưa ra danh sách các kỹ năng quan trọng bao gồm:
Kỹ năng tính toán (Application of number)
Kỹ năng giao tiếp (Communication)
Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving own learning
and performance)
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information and
communication technology)
Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving)
Kỹ năng làm việc với con người (Working with others)

14


×