Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 6 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.36 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : CHƯƠNG VI: NHÓM OXI TIẾT 62: Bài 40 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Kí hiệu hóa học, tên gọi và một số tính chất vật lí cơ bản của các nguyên tố trong nhóm oxi. + Các nguyên tố trong nhóm oxi có SOH -2, +4, +6 trong các hợp chất (trừ oxi không có SOH + 4; + 6). Học sinh hiểu: + Tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm oxi là tính phi kim mạnh, nhưng kém các nguyên tố nhóm halogen (xét trong cùng chu kì). + Quy luật biến đổi về cấu tạo và tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi. + Quy luật biến đổi tính chất các hợp chất với hiđro và hợp chất hiđroxit của các nguyên tố trong nhóm oxi. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: + BTH các nguyên tố hóa học. + Bảng phụ theo SGK, tranh. Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm độ âm điện, số oxi hóa,… III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Các nguyên tố I- Vị trí nhóm oxi trong BTH các HS quan sát nhóm VIA nhóm oxi gồm các nguyên tố. trong BTH, rút ra nhận nguyên tố: O, S, Se, Te. + Nhóm oxi gồm các nguyên tố: O, xét. + Vị trí: Thuộc nhóm S, Se, Te. VIA. + Vị trí: Thuộc nhóm VIA. 5’ Hoạt động 2: HS: Thảo luận nhóm nhỏ, II – Cấu tạo nguyên tử của các Yêu cầu HS viết cấu rút câu ra trả lời theo gợi nguyên tố trong nhóm oxi. hình e và sự phân bố e ý của giáo viên: 1) Giống nhau: trong các ô lượng tử ở + Cấu hình electron Cấu hình e: R( ns2 np4) trạng thái cơ bản, từ đó nguyên tử ở trạng thái cơ + Ở trạng thái cơ bản: Nguyên tử rút ra nhận xét về sự bản : có 6 ngoài cùng đều có 6 e ngoài cùng (2 electron (ns2np4) độc thân). giống nhau về: + Cấu tạo lớp vỏ + Nhận 2e để tiến đến cấu + Dễ nhận 2e để đạt cấu hình bền electron ngoài cùng? hình bền vững của khí vững khí hiếm. hiếm. + Khả năng nhận e ? R + 2e  R2GV bổ sung và nhận xét. ( ns2 np4) (ns2np6) Hoạt động 3: HS: 2) Khác nhau: 10’ + Yêu cầu HS nêu ra sự + Oxi không có phân lớp + Oxi không có phân lớp d. khác nhau về cấu tạo d, các nguyên tố khác có Nguyên tử của các nguyên tố S, Se, giữa oxi với các nguyên phân lớp d. Te có phân lớp d còn trống. Khi tố trong nhóm? + Ở trạng thái kích thích được kích thích, chúng có thể tạo 4 + Yêu cầu HS viết trạng (S, Se, Te) có khản năng hoặc 6 e độc thân. Do vậy, khi thái kích thích e của lưu tạo 4 hoặc 6e độc thân. tham gia phản ứng với những huỳnh? Từ đó rút ra nên trong hợp chất trong nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nhận xét về số e độc đó chúng có SOH +4; + S, Se, Te có thể tạo hợp chất trong thân? Số oxi hóa? 6. đó chúng có SOH +4; + 6. Hoạt động 4: HS: + Nhóm oxi có tính GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. III– Tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi. 1) Tính chất của các đơn chất: Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố oxi phi kim mạnh (trừ Po), chúng có tính oxi hóa mạnh. Tính chất này giảm dần từ oxi đến telu. 2) Tính chất của hợp chất. + Hợp chất với hiđro (H2S, H2Se, H2Te) là những chất khí, có mùi khó chịu, độc hại. Dung dịch của Tính bền giảm, tính axit tăng. 10’ chúng trong nước có tính axit yếu. + CTPT hiđroxit: Tính axit tăng dần từ H2S đến H2RO3 và H2RO4 H2Te. H2SO3H2SeO3H2TeO3 Giải thích: Từ O đến Te, bán kính H2SO4H2SeO4H2TeO4 nguyên tử R tăng, độ bền liên kết R – H giảm. Do đó khả năng phân Tính axit giảm dần li thành ion H+ tăng. H2R  2H+ + R2+ Hợp chất hiđroxit (H2SO4, H2SeO4, H2TeO4) là những axit, tính axit giảm dần từ H2SO4 đến H2TeO4. Giải thích: H – O O R H–O O Từ O đến Te, bán kính nguyên tử R tăng, độ bền liên kết O – R giảm, khả năng phân li tạo OH- tăng, vì vậy tính axit giảm. Hoạt động 6 (10’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk / trang 157) IV – RÚT KINH NGHIỆM: 5’. Yêu cầu HS căn cứ vào độ âm điện, bán kính nguyên tử rút ra nhận xét về: + Tính phi kim và sự biến đổi tính phi kim? + So sánh tính phi kim của các nguyên tố nhóm oxi với nhóm halogen? Hoạt động 5: Yêu cầu viết CTPT các hợp chất với hiđro, hiđroxit của các nguyên tố nhóm oxi. Căn cứ vào sự biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện rút ra kết luận về sự biến đổi độ bền của các hợp chất . Từ đó rút ra sự biến đổi tính axit của các hợp chất .. Gv: Đặng Văn Thạnh phi kim mạnh (tính oxi hóa mạnh) và tính phi kim giảm dần từ O đến Te. + Tính phi kim của các nguyên tố nhóm oxi yếu hơn so với nhóm halogen ở cùng chu kì. HS: + CTPT các hợp chất với hiđro: H2R. H2O H2S H2Se H2Te. Ngày soạn TIẾT 63: Bài 41 : OXI I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo phân tử oxi. + Tính chất vật lí, ứng dụng và phương pháp điều chế oxi. Học sinh hiểu: + Tính chất hóa học cơ bản của oxi là tính oxi hóa mạnh. + Nguyên tắc điều chế oxi trong PTN là phân hủy hợp chất giàu oxi và không bền. Học sinh ứng dụng:Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất oxi hóa mạnh của oxi và một số ptpứ điều chế oxi trong PTN. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: + BTH các nguyên tố hóa học. + Bảng phụ theo SGK, tranh. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài oxi ở lớp 8. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’) Nêu sự giống khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm oxi ? Hãy giải thích vì sao trong hợp chất OF2, nguyên tó oxi có SOH + 2. Trong hợp chất SO2, nguyên tó lưu huỳnh có SOH + 4? + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: I – Cấu tạo phân tử oxi. GV phát vấn HS về kí Bằng kiến thức đã biết, + Kí hiệu hóa học: O hiệu hóa học, KLNT, cấu trả lời lần lượt các ý về: + Khối lượng nguyên tử: 16 đvc hình electron, CTPT, kí hiệu hóa học, KLNT, + STT :8 CTCT của oxi? cấu hình electron, + Cấu hình e : 1s2 2s2 2p4 CTPT, CTCT của oxi.     2p Nhận xét số e ngoài 2p y 2pz x  cùng và e độc thân. 2s 5’. 15’. HS: Hoạt động 2: Oxi là chất khí không GV: Yêu cầu HS nhắc lại màu, không mùi, nặng những kiến thức về tính hơn không khí, tan ít chất vật lí đã biết (qua trong nước. thực tế và qua bài oxi ở lớp 8). GV: Bằng kiến thức đã biết, HS chứng minh một số tính chất vật lí của oxi? GV: Giáo dục ý thức bảo HS: Oxi thể hiện tính vệ môi trường. oxi hóa mạnh. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS nhắc lại Tác dụng với kim loại: những tính chất hóa học 4 Na + O2  2 Na2O của oxi đã học ở lớp 8, Tác dụng với phi kim: lấy ví dụ minh họa và xác 4 P + 5 O2  2 P2O5 định SOH của các Tác dụng với hợp chất: nguyên tố trong các phản CH4 + 2 O2  CO2 + 2 H2O HS rút ra những nhận ứng. GV: Yêu cầu HS thảo xét: luận và rút ra nhận xét về + Oxi là phi kim hoạt tính chất hóa học của oxi động, có tính oxi hóa mạnh. Oxi tác dụng với ? hầu hết với các kim loại (trừ Au, Ag, Pt,..) và phi kim (trừ halogen). + Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. HS:. GIAÙO AÙN 10 NC. (lớp ngoài cùng có 2e độc thân) + CTPT: O2 ; CTCT: O = O II – Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi. 1) Tính chất vật lí: SGK 2) Trạng thái tự nhiên: Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp. asmt 6CO2 + 6H2O   C6H12O6 +6O2 Nhờ sự quang hợp trong cây xanh mà lượng khí oxi hầu như không thay đổi  bảo vệ môi trường. III – Tính chất hóa học của oxi. Do oxi có độ âm điện lớn (3,44) chỉ đứng sau flo (3,98), nên oxi dễ dàng nhận 2e. O + 2e  O-2 Do vậy: oxi là phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh. Oxi tác dụng với hầu hết với các kim loại (trừ Au, Ag, Pt,..) và phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 1) Tác dụng với kim loại: t0 4 Na + O2   2 Na2O t0 2 Mg + O2   2 MgO t0 3 Fe + 2 O2   Fe3O4 2) Tác dụng với phi kim: t0 4 P + 5 O2   2 P2O5 t0 S + O2   SO2. Trang 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 5’. Gv: Đặng Văn Thạnh. + Oxi có vai trò quyết định sự sống của con người và động vật. Hoạt động 3: + Oxi dùng để luyện GV: Yêu cầu HS tìm hiểu kim loại. biểu đồ trong SGK và những kiến thức đã biết để rút ra ứng dụng của oxi trong đời sống và HS: Nhiệt phân hợp trong sản xuất công chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như KMnO4, nghiệp, nông nghiệp ? KClO3,… Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS viết một 2KClO3  2KCl + 3 O2 số ptpứ điều chế oxi đã 2KMnO4  K2MnO4+ MnO2+ O2 biết ? Gv bổ sung thêm.. t0 C + O2   CO2 3) Tác dụng với hợp chất: t0 CH4 + 2 O2   CO2 + 2 H2O t0 C2H5OH+ 3O2   2CO2+3H2O t0 2H2S + 3O2   2SO2+2H2O IV- Ứng dụng của oxi. + Oxi có vai trò quyết định sự sống của con người và động vật. + Oxi dùng để luyện kim loại. V – Điều chế. 1) Trong phòng thí nghiệm. Nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,… t0 2KMnO4   K2MnO4+MnO2+ O2  MnO2 2KClO3   2KCl + 3 O2  t0. MnO2 2 H2O2   2H2O + O2  2) Trong công nghiệp. a) Từ không khí: SGK b) Từ nước: Điện phân nước. dp 2 H2O   2 H2 + O 2  Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 3 sgk / trang 162) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : TIẾT 64: Bài 42 : OZON VÀ HIĐRO PEOXIT I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của O3 và H2O2. + Một số ứng dụng của O3 và H2O2. Học sinh hiểu: + O3 và H2O2 có tính chất oxi hóa là do dễ phân hủy tạo ra oxi. + H2O2 có tính khử và tính oxi hóa là do nguyên tố oxi có SOH – 1 là SOH trung gian giữa 0 và – 2 . Học sinh ứng dụng: + Giải thích vì sao O3, H2O2 được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng. + Viết một số phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của O3 và H2O2. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: + Hóa chất: H2O2, dd KI, dd KMnO4, dd H2SO4 loãng, hồ tinh bột, quỳ tím. + Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm. Học sinh: Học thuộc bài oxi và đọc trước bài ozon. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’) Tại sao oxi có tính oxi hóa mạnh? Oxi có những tính chất hóa học nào? Viết các phuơng trình phản ứng minh họa? + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân 5’. 10’. 5’. 15’. Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm: Thù hình là gì ? GV: Yêu cầu HS viết CTCT của O3? O3 và O2 phân tử nào kém bền hơn? Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để rút ra t/c vật lí của oxi? GV: Từ nhận xét O3 có liên kết cho – nhận kém bền hơn lk đôi, so sánh tính oxi hóa của O3 với O2 ? GV: Yêu cầu HS viết các ptpứ chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 ?. Hoạt động 3: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, rút ra nhận xét về ứng dụng của ozon?. Hoạt động 4: GV: Từ CTPT H2O2 yêu cầu HS viết CTCT ? Nhận xét SOH của oxi trong H2O2 ? GV: Để khảo sát một số tính chất của H2O2 như độ bền, khả năng tham gia phản ứng oxi hóa – khử, HS làm các thí nghiệm sau: TN1: Thử tính bền của H2O2. TN2: Tính oxi hóa của. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS: Thù hình là hiện tượng một nguyên tố hóa học tạo ra nhiều đơn chất khác nhau.. HS: O3 phân hủy: O3  O2 + O Oxi nguyên tử tạo thành có tính oxi hóa mạnh hơn oxi phân tử. Do đó O3 có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn O2. HS: 2Ag+O3  Ag2O + O2 Ag+O2  không xảy ra. O3 +2 KI +H2O  I2 +2 KOH+ O2. HS: HS tìm hiểu SGK, rút ra ứng dụng của ozon: + Làm sạch không khí, khử trùng (y tế) + Tẩy trắng (công nghiệp) + Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại. HS: + Viết CTCT của H2O2 như SGK và SOH của oxi là -1. TN1: Thử tính bền của H2O2. Cho vào ống nghiệm 2 ml dd H2O2, cho tiếp một ít MnO2. Quan sát hiện tượng, kiểm tra nhiệt độ bên ngoài ống nghiệm. TN2: Tính oxi hóa của H2O2. Cho vào ống nghiệm khoảng 4 ml dd H2O2,. GIAÙO AÙN 10 NC. I – OZON O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi. 1) Cấu tạo phân tử của ozon. CTPT: O3 (48 đvc) CTCT: lk cho - nhận O O O Lk cộng hóa trị. 2) Tính chất của ozon. a) Tính chất vật lí: SGK b) Tính chất hóa học: UV 3 O2   O3 O3  O2 + O + O3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Ở điều kiện thường O3 oxi hóa được Ag. 2 Ag + O3  Ag2O + O2 Ag + O2  không xảy ra. + O3 oxi hóa được ion I- trong dd thành I2. O3 +2 KI +H2O  I2 +2 KOH+ O2  dd KI/ Hồ tinh bột là thuốc thử nhận ra O3. Kết luận: O3 có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn O2. 3) Ứng dụng: + Một lượng nhỏ ozon làm không khí trong lành. Một lượng lớn ozon sẽ gây độc hại với con người. + Ozon dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn, … + Khử trùng nước uống, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng. II – HIĐRO PEOXIT. 1) Cấu tạo phân tử của hiđro peoxit. CTPT: H2O2 (nước oxi già) CTCT: H O O H 2) Tính chất của hiđro peoxit. a) Tính chất vật lí. b) Tính chất hóa học. + Kém bền, dễ bị phân hủy. MnO2 2 H2O2   2 H2O + O2  Phản ứng này được dùng để điều Trang 5. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân H2O2. TN3: Tính khử của H2O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, ghi chép lại, viết các phương trình phản ứng và rút ra tính chất hóa học của H2O2.. Gv: Đặng Văn Thạnh cho thêm khoảng 2 ml dd KI. Quan sát hiện tượng. TN3: Tính khử của H2O2. Cho vào ống nghiệm khoảng 4 ml dd KMnO4 loãng , nhỏ vài giọt dd H2SO4, và H2O2. Quan sát .. chế oxi trong phòng thí nghiệm. + Tính oxi hóa: H2O2 + KNO2  KNO3 + H2O H2O2 + 2KI  2KOH + I2 + Tính khử: H2O2 + Ag2O  2Ag + H2O + O2 5H2O2 + 2 KMnO4 + 3H2SO4  2 MnSO4 + K2SO4 +5 O2 + 8 H2O 3) Ứng dụng: SGK Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 166) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : TIẾT 67: Bài 43 : LƯU HUỲNH I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo tinh thể lưu huỳnh dạng S  và S  . + Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh. Học sinh hiểu: + Anh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh. + Lưu huỳnh có độ âm điện tương đối lớn (2,5) và có số oxi hóa 0 là SOH trung gian giữa - 2 và + 6 nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Học sinh ứng dụng: Giải thích một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh. Viết một số phương trình phản ứng minh họa tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Lưu huỳnh, Cu, khí oxi (điều chế sẵn), ống nghiệm, lọ đựng khí oxi, đèn cồn. Tranh mô tả cấu trúc tinh thể S  và S  . Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử lưu huỳnh theo nhiệt độ. Học sinh: Đọc trước bài lưu huỳnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng I- Tính chất vật lí của lưu Hoạt động 1: 5’ HS: Tham khảo SGK rút huỳnh. GV: Yêu cầu HS xem ra nhận xét: 1) Hai dạng thù hình của lưu bảng sgk và rút ra kết huỳnh. luận về: Khối lượng - d S  < d S  . + Lưu huỳnh tà phương (S  ) riêng, nhiệt độ nóng - t0 nc S  > t0 nc S  . chảy của lưu huỳnh tà - Các tinh thể S và S đều + Lưu huỳnh đơn tà(S  ).   Nhận xét: phương (S  ) và lưu có cấu tạo từ các vòng S8. - d S  < d S . huỳnh đơn tà(S  )?  S  bền hơn S  . - t0 nc S  > t0 nc S  .. GV: So sánh tính bền của S  và S  ?. - Các tinh thể S  và S  đều có cấu tạo từ các vòng S8.. 5’.  S  bền hơn S  . HS: Tham khảo SGK và Hoạt động 2: 2) Anh hưởng của nhiệt độ đối với HS quan sát thí nghiệm điền vào bảng cấu tạo phân tử và tính chất vật lí đun ống nghiệm đựng của lưu huỳnh.. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. lưu huỳnh trên ngọn đèn cồn. Nhận xét sự biến đổi trạng thái, màu sắc của lưu huỳnh theo nhiệt độ? GV: Kẽ bảng, yêu cầu HS điền vào bảng.. Nhiệt độ(0c) <113. Tr ạng thái Rắn. Màu sắc Vàng. CTPT S8(S  S. 119 187. Lỏng Quánh, nhớt. Vàng Nâu đỏ. S8 Vòng S8  ChuỗiS8.  Sn. 15’. Hoạt động 3: GV: Y/c hs : +Viết cấu hình e, nhận xét số e lớp vỏ ngoài cùng ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích? + Viết cấu hình e ở trạng thái kích thích? + Từ cấu hình e ở trạng thái cơ bản và kích thích, hãy suy ra SOH của lưu huỳnh? Tính chất hóa học của lưu huỳnh ?. HS: Nghiên cứu SGK và lần lượt trả lời: + S:1s22s22p63s23p4. + S*: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2 +Ở trạng thái cơ bản: có 2e độc thân  có SOH – 2 với những nguyên tố có ĐAĐ nhỏ hơn. + Ở trạng thái kích thích: có 4e hoặc 6e độc thân: có SOH +4 hoặc +6 với những nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn. GV: Y/c hs viết ptpứ HS: Viết ptpứ: 0 2 chứng tỏ S có tính oxi t0 S S3 2Al+3   Al 2 hóa? 0 2 t0 Fe + S   Fe S 0. 4. t0 S + O2   S O2. GV: Y/c hs viết ptpứ chứng tỏ S có tính khử? Hoạt động 4: Ứng dụng của lưu huỳnh. Hoạt động 5:Y/c hs viết ptpứ H2S với O2, SO2. 0. 6. t0 S + 3F2   S F6. 445 1400 1700. Hơi. S6, S4 S2 S. Da cam. II- Tính chất hóa học của lưu huỳnh. S: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Lớp ngoài cùng: 3s2 3p4 3d0. .  . 3p x. 3s. . . 3p y. 3pz. + Ở trạng thái cơ bản: có 2e độc thân  có SOH – 2 với những nguyên tố có ĐAĐ nhỏ hơn. + Ở trạng thái kích thích: có 4e hoặc 6e độc thân: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2  có SOH +4 hoặc +6 với những nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn.  S có tính oxi hóa và khử. 1) Tính oxi hóa: S + 2e  S-2 0. 2. t0 VD: 2Al + 3 S   Al2 S 3 0. 2. t0 Fe + S   Fe S Hg + S   HgS (to thường) 2) Tính khử: S - 4e  S+4 HS: Tìm hiểu SGK, rút ra S - 6e  S+6 ứng dụng quan trọng của 5’ 0 4 lưu huỳnh. t0 VD: S + O2   S O2 HS: Viết các ptpứ : 0 6 t0 2H2S+ O2  2 S +2H2O S + 3F2   S F6 5’ 2 H2S+SO2  3S+2H2O III – Ứng dụng: SGk IV- Sản xuất lưu huỳnh: SGK 2 H2S + O2  2 S + 2 H2O 2 H2S + SO2  3 S + 2 H2O Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 172) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : TIẾT 69: Bài 44 : HIĐRO SUNFUA I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S. + Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp đều chế H2S. Học sinh hiểu: Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dịch H2S có tính axit yếu. Học sinh ứng dụng: Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của H2S. Giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp chống ô nhiễm môi trường không khí. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hóa chất: FeS, ddHCl, dd NaOH. Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phễu nhỏ giọt. Bảng tính tan. Học sinh: Đọc trước bài lưu huỳnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau: 0. 2. 4. 0. 6. (1) (2) (3) (4) S   S   S   S  S + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: HS: + Yêu cầu HS viết CTPT, + CTPT: H2S 2 CTCT và xác định SOH S + CTCT: của lưu huỳnh trong hiđro H H sunfua. + Yêu cầu HS tìm hiểu SGK về tính chất vật lí của H2S. Hoạt động 2: 5’ + H2S/H2O gọi là gì? + Dựa vào thành phần cấu HS: tạo dự đoán H2S có những + H2S/H2O gọi là axit sunfuhiđric. tính chất hóa học nào? + Viết ptpứ chứng tỏ H2S + H2S có tính axit, tính khử. có tính axit? H2S+NaOH  NaHS+ H2O Hoạt động 3: H2S+2NaOH  Na2S+2H2O + Viết quá trình oxi hóa HS: 2 0 4 6 15’ 2 0 2 2e S thành S , S , S ? S  S; S +Viết ptpứ chứng tỏ H2S 4 6e S;  có tính khử mạnh? 2. 6. 8e S  S 2H2S+O2  2S+2H2O 2H2S+3O2  2SO2+H2O. H2S+ 4Cl2+ 4 H2O  H2SO4 + 8 HCl. GIAÙO AÙN 10 NC. Nội dung ghi bảng I – Cấu tạo phân tử. + CTPT: H2S (34 g/mol) + CTCT: S-2 H H (2 liên kết cộng hóa trị) II – Tính chất vật lí: Chất khí, mùi trứng thối, nặng hơn không khí. Khí độc. III – Tính chất hóa học: 1. Tính axit yếu: H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric rất yếu (yếu hơn H2CO3). H2S(axit điaxit) tác dụng với dd kiềm tạo 2 muối: VD: H2S + NaOH  NaHS+ H2O H2S + 2 NaOH  Na2S + 2 H2O 2. 0. 2e S; 2. Tính khử mạnh: S  2. 4. 2. 6. 6e 8e S  S ; S  S + Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí (hoặc thiếu oxi), nó bị 0. oxi hóa chậm thành S . 2. 0. 0. 2. 2H2 S + O 2  2 S + 2H2 O + Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy Trang 8. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh trong không khí tạo SO2. 2. 4. 0. 2. t0 2H2 S +3 O 2   2 S O2+ 2H2 O + Có thể oxi hóa H2S thành H2SO4.. Hoạt động 4: + HS tìm hiểu SGK về trạng thái tự nhiên của H2S. + Nguyên tắc điều chế H2S? + Viết ptpứ đều chế H2S từ FeS và HCl ?. 2. HS: + Trong tự nhiên, H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,… + Trong phòng thí Hoạt động 5: nghiệm: HS tìm hiểu SGK để rút FeS + 2HCl  ra nhận xét về tính tan của FeCl2 + H2S  muối sunfua? HS: + Muối sunfua của nhóm IA, IIA (trừ Be) đều tan trong nước và tác dụng với dd HCl, H2SO4l tạo H2S. + Muối sunfua của kim loại nặng như không tan trong nước và không tác dụng với dd HCl, H2SO4l. + Muối sunfua khác ZnS, FeS,…không nước nhưng tác dụng với dd HCl, H2SO4l tạo H2S.. 0. H2 S + 4 Cl 2 + 4 H2O  6. 1. H2 S O4 + 8 H Cl 5’ IV - Trạng thái tự nhiên. Điều chế. + Trong tự nhiên, H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,… + Trong phòng thí nghiệm: FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S  FeS + H2SO4 l  FeSO4 + H2S  Lưu ý : Không thay HCl, H2SO4l 5’ bằng HNO3, H2SO4 đặc, nóng. V – Tính chất của muối sunfua + Muối sunfua của nhóm IA, IIA (trừ Be) đều tan trong nước và tác dụng với dd HCl, H2SO4l tạo H2S. Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S  + Muối sunfua của kim loại nặng như PbS, CuS,…không tan trong nước và không tác dụng với dd HCl, H2SO4l. + Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS,…không nước nhưng tác dụng với dd HCl, H2SO4l tạo H2S. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 176) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : TIẾT 70: Bài 45 : HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của SO2. + Tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và phương pháp đều chế SO2. Học sinh hiểu: Cấu tạo phân tử và số oxi hóa suy ra tính chất của SO2 II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hóa chất: Na2SO3, dd HCl (hoặc dd H2SO4) Dụng cụ: ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su. Học sinh: Đọc trước bài các oxit của lưu huỳnh. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Viết phương trình phản ứng: a) H2S + NaOH  b) H2S + O2  c) H2S+ SO2  d) H2S + Cl2 + H2O  e) FeS + HCl  + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: I – Lưu huỳnh đi oxit + Yêu cầu HS viết CTPT, + CTPT: SO2 1. Cấu tạo phân tử CTCT, giải thích sự hình + CTCT: (1) và (2) + CTPT: SO2 .. .. thành liên kết trong + CT (1) : 2 liên đôi S + CTCT: S CTCT SO2? hình thành do sự xen O O O O + Liên kết trong SO2 là lk phủ 4e độc thân của S ở (1) (2) gì, và xác định SOH của trạng thái kích thích với 2. tính chất vật lí lưu huỳnh trong lưu 2e độc thân của 2 - Chất khí, không màu, mùi hắc, huỳnh đioxit? nguyên tử O. + Yêu cầu HS tìm hiểu CT (2) : 1 liên kết đôi nặng hơn không khí. SGK về tính chất vật lí do sự góp chung e, 1 - Là khí độc, hít phải nhiều khí SO2 của SO2. liên kết cho – nhận theo sẽ viêm đường hô hấp. quy tắc “bát tử”. + Lkết trong SO2 là lk cộng hóa trị phân cực, lưu huỳnh có SOH + 4. Hoạt động 2: HS: + Dựa vào thành phần + SO2 có tính axit. 3. Tính chất hóa học. 15’ cấu tạo dự đoán SO2 có SO2 + H2O A H2SO3 a) SO2 là oxit axit, có tính axit. những tính chất hóa học + Tác dụng với nước: nào? SO2 + H2O A H2SO3 H2SO3 là axit yếu (mạnh hơn H2S) + Viết ptpứ chứng tỏ SO2 và không bền (ngay trong dd H2SO3 là oxit axit có tính axit? cũng bị phân hủy thành SO2 và SO2 +NaOH  NaHSO3 H2O). SO2 + 2 NaOH  + Tác dụng với dd kiềm. Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH  NaHSO3 + Viết ptpứ chứng tỏ SO2 SO2 + 2NaOH  Na2SO3 +H2O có tính khử? + SO2 có tính khử và b) SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. tính oxi hóa. 4 6 + SO2 là chất khử khi tác dụng với 2 S O2 + O2  2 S O3 4 4 2 S O2+ các chất oxi hóa mạnh. S O2 + 2H2 S  6 0 1 0 Br 2+2H2O  2H Br +H2 S O4 + Viết ptpứ chứng tỏ SO2 S 3 + 2H2O 4 7 có tính oxi hóa? S Mn 5 O +2K O4+2H2O  2 HS: 2 6 6 + Nguồn tạo SO2: 2 Mn O4+ K2 S O4+2 H2 S O4 Đốt than, dầu, khí đốt, 4 6 xt ,to đốt quặng sắt, luyện S S O3 2 O + O   2 2 2 Hoạt động 3: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 5’. Gv: Đặng Văn Thạnh. Yêu cầu HS tìm hiểu SGK cho biết các nguồn sinh ra SO2 và SO2 có tác hại gì?. gang, trong CN sản xuất hóa chất. + Tác hại SO2: Gây ra mưa axit phá hoại mùa màng và công trình văn hóa, ảnh hưởng sức khỏe con Hoạt động 4: + HS tìm hiểu SGK và người, sự phát triển cho biết các ứng dụng động thực vật. của SO2 ? HS: Sản xuất H2SO4. Tẩy trắng giấy, bột giấy, đường, chống nấm + HS viết ptpứ điều chế mốc cho lương thực, SO2 từ : thực phẩm. - Na2SO3 và H2SO4 ? Na2SO3 + H2SO4  - S và O2? Na2SO4+H2O +SO2  - FeS2 và O2? + Trong công nghiệp: t0 S + O2   SO2 t0 4FeS2+11O2   2Fe2O3 +8SO2. + SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh. 4. 2. 0. S O2 + 2H2 S  3 S + 2H2O. 4. 0. 0. 2. S O2 + 2 Mg  S + 2 Mg O 4. SO2 – chất gây ô nhiễm. SO2 là 1 trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, gây ra mưa axit.. 5. Ứng dụng và điều chế. a) Ưng dụng: SO2 dùng để: + Sản xuất H2SO4. + Tẩy trắng giấy, bột giấy, đường. + Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. b) Điều chế: + Trong phòng TN0: Na2SO3+H2SO4  Na2SO4+H2O+SO2  + Trong công nghiệp: t0 S + O2   SO2 t0 4FeS2+11O2   2Fe2O3 +8SO2 Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2 sgk / trang 186) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : TIẾT 71: Bài 45 : HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH (tiếp theo) I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của SO3 và H2SO4 + Tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp đều chế SO3. Học sinh hiểu: Cấu tạo phân tử và số oxi hóa suy ra tính chất của SO3 II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hình vẽ cấu tạo phân tử SO3. Học sinh: Đọc trước bài các oxit của lưu huỳnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Viết phương trình phản ứng: a) SO2 + Br2 + H2O  b) SO2 + O2  c) SO2 + H2S  d) SO2 + NaOH  e) SO2 + MgO  g) Na2SO3 + HCl  + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: II – Lưu huỳnh tri oxit + Yêu cầu HS viết cấu Cấu hình S*: 1. Cấu tạo phân tử. 2 2 6 1 3 2 hình e lớp ngoài cùng 1s 2s 2p 3s 3p 3d Cấu hình S*: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích? + Viết CTPT, CTCT, giải thích sự hình thành liên kết trong CTCT SO3? + Liên kết trong SO3 là liên kết gì, và xác định SOH của lưu huỳnh trong lưu huỳnh trioxit?. 10’. Hoạt động 2: +Yêu cầu HS tìm hiểu SGK về tính chất vật lí của SO3? + Dựa vào thành phần cấu tạo dự đoán SO3 có những tính chất hóa học nào? + Viết ptpứ chứng tỏ SO3 là oxit axit có tính axit?. 5’. 5’. Gv: Đặng Văn Thạnh + CTCT: (1) và (2) + CT (1) : 3 liên đôi hình thành do sự xen phủ 6e độc thân của S ở trạng thái kích thích với 2e độc thân của 3 nguyên tử O. CT (2) : 1 liên kết đôi do sự góp chung e, 2 liên kết cho – nhận của S với 2 nguyên tử O còn lại theo quy tắc “bát tử”. + Liên kết trong SO3 là liên kết cộng hóa trị phân cực, lưu huỳnh có SOH + 6. HS: SO3 là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. SO3 + H2O  H2SO4 SO3 + CaO  CaSO4 SO3+NaOH  NaHSO4 SO3+2NaOH  Na2SO4 + H2O. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2 Ở trạng thái kích thích S có 6 e độc thân ở lớp ngoài cùng nên S có 6 liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử O. + CTPT: SO3 O O + CTCT: S O O (1). S O. O (2). 2. tính chất, ứng dụng và điều chế. a) Tính chất vật lí. SO3 là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. b) Tính chất hóa học. + SO3 là oxit axit, tác dụng mạnh với H2O tạo thành H2SO4 và tỏa nhiều nhiệt. SO3 + H2O  H2SO4 + SO3 tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối sunfat. SO3 + CaO  CaSO4 SO3 + NaOH  NaHSO4 SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O c) Ứng dụng và điều chế. + SO3 ít có ứng dụng trong thực tiễn, tuy nhiên nó là sản phẩm trung gian để sản xuất axit H2SO4 quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. + Trong công nghiệp, SO3 điều chế bằng cách oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao (450 – 5000C) có V2O5 làm xút tác.. Hoạt động 3: + Tham khảo SGK về ứng dụng của SO3? HS: + SO3 là sản phẩm trung gian để sản xuất axit H2SO4 quan trọng bậc nhất trong công + Phản ứng điều chế SO3 nghiệp. 4 0 6 học sinh đã được học ở + Phản ứng điều chế V2O5    S O 2 O + 2 2   S O3 lớp 9, yêu cầu HS viết 2SO2+ O2  2SO3 450o 500o C ptpứ ? III – Axit sunfuric 1. Cấu tạo phân tử. Hoạt động 4: H–O O + Căn cứ vào cấu hình e S của S ở trạng thái kích HS: H–O O thích, viết CTCT của Nghiên cứu SGK đưa ra H2SO4 ? Nhận xét SOH kết luận: H–O O của lưu huỳnh trong + CTPT, CTCT của S phân tử H2SO4? H2SO4. H–O O + Số oxi hóa của lưu Trong hợp chất H2SO4, nguyên tố S. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. huỳnh trong phân tử có SOH + 6. H2SO4. 2. Tính chất vật lí. + Tìm hiểu SGK về tính + Axit H2SO4 là chất lỏng sánh như chất vật lí của H2SO4 ? dầu, không màu, không bay hơi, 5’ + H2SO4 đặc tan trong nặng gấp 2 lần nước. H2SO4 đặc dễ nước, tạo thành hiđrat hút ẩm. H2SO4 . nH2O và tỏa + H2SO4 đặc tan trong nước, tạo thành hiđrat H2SO4 . nH2O và tỏa một lượng nhiệt lớn. + Cách pha loãng H2SO4 + Cách pha loãng một lượng nhiệt lớn. đặc ? H2SO4 đặc: Rót từ từ + Cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ H2SO4 đặc vào nước. từ H2SO4 đặc vào nước. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2 sgk / trang 186) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : TIẾT 72: Bài 45 : HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH (tiếp theo) I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Tính chất hóa học H2SO4. Học sinh hiểu: Cấu tạo phân tử và số oxi hóa suy ra tính chất hóa học của H2SO4 II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Hóa chất ; H2SO4 loãng và đặc, kim loại Fe, CuSO4.5H2O. Học sinh: Đọc trước bài các oxit của lưu huỳnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Trình bày tính chất hóa học của SO3. Viết ptpứ minh họa. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: 3 – Tính chất hóa học Yêu cầu HS nhắc lại tính Dung dịch H2SO4 loãng a) Tính chất của dung dịch axit chất hóa học của H2SO4 có đầy đủ mọi tính chất sunfuric loãng. loãng đã học ở lớp 9, viết của một axit mạnh, axit Dung dịch H2SO4 loãng có tính chất các phương trình phản đa axit: chung của axit: ứng minh họa? - Đổi màu quỳ tím - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng kim loại đứng trước H thành đỏ. - Tác dụng kim loại giải phóng H2. 2 1 0 đứng trước H giải 0 Fe + H 2SO4l  Fe SO4+ H 2  phóng H2. - Tác dụng với muối Cu + H2SO4 l  không p. ứng - Tác dụng với muối của axit yếu của axit yếu. - Tác dụng với oxit FeCO3 + H2SO4 l  FeSO4+ CO2  + H2O bazơ và bazơ. - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ. FeO + H2SO4l  FeSO4 + H2O Fe3O4+ 4H2SO4l  FeSO4 + 2Fe2(SO4)3 + 4 H2O Fe(OH)2 + H2SO4l  FeSO4 + 2H2O. Hoạt động 2: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân 20’. GV: H2SO4 đặc và nóng có tính oxi hóa rất mạnh mạnh, nó oxi hóa các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim như C, S, P,… và nhiều hợp chất. GV: Yêu cầu HS quan sát, ghi chép hiện tượng thí nghiệm: + Cho Fe vào dd H2SO4 đặc nguội và đặc nóng. + Cho Cu vào dd H2SO4 đặc. + Cho S vào dd H2SO4 đặc, nóng. GV: Yêu cầu HS so sánh tính oxi hóa của H2SO4 đặc với H2SO4 loãng ?. Gv: Đặng Văn Thạnh HS: Fe tan trong dd H2SO4 đặc, nóng tạo dd muối Fe2(SO4)3 màu vàng và khí SO2 làm mất màu nước Br2. Fe không tan trong H2SO4 đặc nguội. HS: Nhận xét. + H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Fe, Al, Cr. + Các kim loại có tính 6. khử mạnh có thể khử S trong H2SO4 tạo thành các sản phẩm khử có số oxi hóa thấp hơn như 4. 10’. Hoạt động 3: HS quan sát hiện tượng thí nghiệm H2SO4 đặc tác dụng với CuSO4.5H2O và với đường kính, rút ra kệt luận? Viết phương trình phản ứng?. 0. 2. S O2, S hoặc H2 S . + Fe2O3, CuO,…tác dụng với dd H2SO4 loãng hay đặc đều không tạo khí SO2. + Tính oxi hóa của H2SO4 đặc mạnh hơn H2SO4 loãng.. b) Tính chất của axit sunfuric đặc * Tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc và nóng có tính oxi hóa rất mạnh mạnh, nó oxi hóa các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim như C, S, P,… và nhiều hợp chất. 6. 0. to 2 Fe + 6H2 S O4đặc   3. 4. Fe 2( SO4)3 + 3 S O2  + 6H2O Cu + 2 H2SO4đ  CuSO4 + SO2 + 2H2O t0 S+2H2SO4   3 SO2 +2 H2O t0 C+2H2SO4   CO2+2SO2+2 H2O 2Fe3O4+10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + + SO2+ 10 H2O 2FeCO3 + 4H2SO4 l  Fe2( SO4)3 + 2CO2  +SO2  + 4H2O 2HI+ H2SO4 đặc  I2+2H2O+SO2 Lưu ý: + H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Fe, Al, Cr. + Các kim loại có tính khử mạnh có 6. thể khử S trong H2SO4 tạo thành các sản phẩm khử có số oxi hóa 4. 0. 2. thấp hơn như S O2, S hoặc H2 S . + Fe2O3, CuO,…tác dụng với dd H2SO4 loãng hay đặc đều không tạo khí SO2. + Tính oxi hóa của H2SO4 đặc mạnh HS: + CuSO4 từ màu xanh hơn H2SO4 loãng. * Tính háo nước: bị mất màu. H2SO4 đặc chiếm H2O kết tinh của H 2 SO4 d CuSO4.5H2O  nhiều muối hiđrat hoặc chiếm CuSO4 + 5H2O + Đường kính nguyên tố H và O trong nhiều hợp C12H22O11 hóa đen khi chất. H 2 SO4 d tiếp xúc với H2SO4 đặc. CuSO4.5H2O  CuSO4+5H2O (Xanh) (trắng) H 2 SO4 d C12(H2O)11  H 2 SO4 d Cn(H2O)m  nC+ mH2O 12 C + 11 H2O Một phần C sinh ra bị H2SO4 đặc t0 C+2H2SO4   oxi hóa thành CO2, SO2 gây hiện CO2+2SO2+2 H2O Da thịt tiếp xúc với tượng sủi bọt đẩy cacbon trào ra 6.14) H2SO4 đặc sẽ bị bỏng ngoài cốc (hình t0 C+2H2SO4   CO2+2SO2+2 H2O rất nặng. Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi tiếp xúc với H2SO4 phải hết sức thận trọng.. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 7, 8 sgk / trang 186) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×