Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Procalcitonin: Dấu ấn sinh học để Tiên đoán Nhiễm trùng huyết và Liệu pháp Kháng sinh - GS. Zsolt Molnár

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Procalcitonin:

Dấu ấn sinh học để


Tiên đoán Nhiễm trùng huyết



và Liệu pháp Kháng sinh



GS. Zsolt Molnár



Khoa Gây mê và Chăm sóc Tích cực


University of Szeged


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cơ chế bệnh học



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tổn thương
Nội độc tố, chấn thương,
Viêm không nhiễm, phẫu thuật, etc.


Hoạt động dịch thể
Interferon, Bổ thể
Đại thực bào


TNF; IL-1,6,10; PAF


PMN


FR, PAF, Hóa ứng động


Endothel


NO, E-selectin, NFkB
Phản ứng Fisiol.



Sốt, thay đổi trao đổi chất


Nhiễm trùng huyết, SIRS


MSOF


Tổn thương cục bộ dẫn đến rối loạn hệ thống



Molnár and Shearer <i>Br J Int Care Med</i> 1998; 8: 12


Không phải là tổn thương mà chính đáp ứng của cơ thể
xác định mức độ nghiêm trọng và kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Phẫu thuật,
chấn thương,


Viêm tụy
Isch-reperf.


Những tổn thương kích thích đáp ứng tương tự nhau



G+




G-F


DAMP



Các mơ hình phân tử liên quan đến tổn thương


PAMP


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sức khỏe = trạng thái cân bằng giữa các tác nhân đối kháng


A-xít <sub>Ba-</sub><sub>zờ</sub>


Gây đơng máu


Kháng đơng máu


Chất ô-xi hóa <sub>Chất chống </sub>


ô-xi hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gây viêm


Chống viêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Rối loạn chức năng các cơ


quan
+


Đáp ứng của cơ thể <i>bị mất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bệnh nhân này



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Rối loạn chức


năng hô hấp
Bất ổn định


huyết động


Rối loạn chức
năng thận


Rối loạn tri giác


Etc, etc, ....
Etc, etc, etc....


Tôi ch

ưa bao giờ điều trị “NHIỄM TRÙNG HUYẾT” trong


đời

!



Nh

ư

ng



Bạn không điều trị ‘NHIỄM TRÙNG HUYẾT’



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bệnh nhân có nhiễm trùng

hay không?



Nhiễm trùng

= ABs



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các dấu hiệu của sự nhiễm trùng



• Các dấu hiệu lâm sàng:


• Quan trọng nhất



• Sốt (>38o<sub>C), WBC (>12 000): </sub>


• Độ nhạy thấp(~50%)


Galicier L and Richet H. <i>Infect Control Hosp Epidemol</i> 1985; 6: 487


• Vi sinh học:


• Kết quả: 24 giờ hoặc hơn


Không đủ tốt



Tệệ!



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chúng ta

cần những dấu ấn

sinh

học

!



Ít nhất

173 mẫu!!



I PCT



Viêm



Cảnh báo

!



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.

Đây có phải nhiễm trùng – tơi có chỉ định KS theo kinh nghiệm

?


2.

KS đó có hiệu quả khơng

?



3.

Khi nào tơi nên ngưng

?



3 câu hỏi nền tảng cần được trả lời




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Christ-Crain M, et al. Lancet 2004; 363: 600-7


• Tiên lượng khơng khác biệt


• Giảm tương đối sử dụng KS: 50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Non-survivors
Survivors
Pro
ca
lc
ito
ni
n
(n
g
m
l-1
)
15
10
5
0
t 0
t 24
t 48
t 72


Dữ liệu được trình bày dưới dạng tối thiểu, tối đa, 25-75% phần trăm và trung vị.



Mann-Whitney U testđược sử dụng để phân tích thống kê


Szakmány T, Molnár Z. <i>Can J Anaesth</i> 2003; 50: 1082-3


Động lực học PCT sau phẫu thuật cắt thực quản



*


<i>*p<0.05</i>


S = 130
NS = 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Diễn tiến nồng độ PCT dự đoán ở bệnh nhân phẫu


thuật khơng có nhiễm trùng nghiêm trọng



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giá trị chẩn đoán phân biệt của procalcitonin ở bệnh nhân cần
phẫu thuật và bệnh nhân sốc nhiễm trùng do bệnh nội khoa


• Bệnh nhân điều trị nội khoa:


• SIRS: PCT = 0.3 (0.1-1.0) ng/ml


• Septic shock: PCT = 8.4 (3.6-76.0) ng/ml


• Bệnh nhân cần phẫu thuật:


• SIRS: PCT = 5.7 (2.6-8.4) ng/ml



• Septic shock: PCT = 34 (7-76) ng/ml


9.7 ng/ml, sens: 91% - spec: 74%


1 ng/ml, sens: 80% - spec: 94%


Clec’h et al. <i>Crit Care Med</i> 2006; 34:102-107


DAMP+PAMP
PAMP


CẢNH BÁO

!



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bệnh nhân nghi nhiễm trùng= 209 Nhiễm trùng = 85


PCT có sẵn tại T<sub>-1</sub> = 114


Không nhiễm trùng = 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

• Bệnh nhân điều trị:


• SIRS: PCT = 0.3 (0.1-1.0) ng/ml


• Septic shock: PCT = 8.4 (3.6-76.0) ng/ml


• Bệnh nhân phẫu thuật:


• SIRS: PCT = 5.7 (2.6-8.4) ng/ml


• Septic shock: PCT = 34 (7-76) ng/ml



9.7 ng/ml , sens: 91% - spec: 74%


1 ng/ml , sens: 80% - spec: 94%


Clec’h et al. Crit Care Med 2006; 34:102-107


3 ng/ml



Có KS khơng? Có AB khơng?


Trong thực hành lâm sàng thì sao?



1-3 ng/ml



Có KS

Có AB



5-3 ng/ml



Khơng KS

Khơng KS



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Layios N, et al. <i>Crit Care Med</i> 2012; 39: 2304-9


Hạn chế:


• 40% bệnh nhân phẫu thuật(0.25, 0.5, 1.0 ng/ml cut off – quá thấp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nghi ngờ nhiễm trùng


Huyết động học



khơngổn định


Khơng


Có Khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Phụ nữ 46 tuổi



• Nhập A & E vì than phiền về hơ hấp


• SpO2 thấp mặc dù đang dùng O2 hỗ trợ


• Khó thở


• Tổng trạng xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần hồn

Hơ hấp



Chức năng thận

Dấu ấn viêm



Phiên bản 1

(V

<sub>1</sub>

)

– Đặt nội khí quản lúc

14.30



Heart rate 105/min


MAP 70 mmHg


ScvO<sub>2</sub> 71%



Noradrenaline


-FiO<sub>2</sub> 0.7


PEEP 10 cmH<sub>2</sub>O
PaO<sub>2</sub> 73 mmHg


Đờm Lỏng


Lượng nước
tiểu


60 ml/h
Creatinine 110 mol/l


Nhiệt độ 38.6 C


PCT 0.12 ng/ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

KS: Khơng



• Có khả năng bị virus


• Nhiễm trùng huyết nặng/sốc nhiễm trùng - khơng có


bằng chứng rõ ràng tại thời điểm đó


Vi sinh

học



• Mini-BAL



• PCR


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuần

hồn

hấp



Chức năng thận

Dấu ấn

viêm



V

<sub>2</sub>

– Đặt nội khí quản tại

14.30



Nhịp tim 105/min


MAP 62 mmHg


ScvO<sub>2</sub> 63%


Noradrenaline 25 g/min


FiO<sub>2</sub> 0.7


PEEP 10 cmH2O
PaO<sub>2</sub> 73 mmHg


Đờm Có mủ


Lượngnước tiểu 20 ml/h


Creatinine 110 mol/l


Nhiệt độ 38.6 C



PCT 0.12 ng/ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

AB: Có



• Hồn thiện tiêu chí “sốc nhiễm trùng”


• Khơng thể trì hỗn (bằng chứng1B)


Vi sinh

học



• Mini-BAL


• PCR


Khác

biệt giữa

V

<sub>1</sub>

và V

<sub>2</sub>


• V<sub>1</sub>: Chúng ta nghĩ về nhiễm trùng, và ngồi yên


• V<sub>2</sub>: Chúng ta hành động ngay lập tức, hành động dứt khoát,


rồi suy nghĩ


</div>

<!--links-->

×