Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TỐT NGHIỆP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.31 KB, 61 trang )

Đề cương ơn thi
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TỐT NGHIỆP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
PHẦN DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ , PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Kiến thức cơ bản
1. Vị trí địa lý
- Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia, Trên biển giáp Malaixia, Brunây, Philippin,
Trung Quốc, Campuchia.
- Vừa gắn liền với lục địa Á- Âu vừa tiếp giáp với TBD.
- Nằm trên các đường hàng hải, đường bộ, hàng không quốc tế quan trọng (nối châu Á với Châu
đại dương, Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương)
- Toạ độ địa lý trên đất liền:
+ Cực Bắc: 23023'B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)
+ Cực Nam: 8034'B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)
+ Cực Tây: 102009' Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên)
+ Cực Đông: 109024' Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hồ)
( nếu tính cả đảo thì CB: 6050'B, từ 1010 Đ- 117020' Đ)
- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ (múi giờ) thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ
GMT)
2. Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất
+ Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có tổng diện tích là 331.212km2
- Vùng biển
Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và
thềm lục địa. Nước ta có chủ quyền trên một vùng biển khoảng trên 1triệu km2 tại Biển Đông.


- Vùng trời: là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đất liền
được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi của lãnh hải và khơng gian các
đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thảm thực vật xanh tươi, giàu sức sống khác hẳn thiên nhiên các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á,
châu Phi.
- Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á- TBD, trên
đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
- Vị trí và hình thể (trải dài trên nhiều vĩ độ) tạo sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng
tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
* Khó khăn: nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán,...
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hố- xã hội, quốc phịng:
- Về kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng với nhiều cảng biển như :Cái
Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn,...; sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
+ Giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực bằng các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á,
đường hàng không...
+ VN là cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, và khu vực Tây nam Trung
Quốc.
+ Vị trí thuận lợi có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, thực hiện chính
sách mở cửa, thu hút đầu tư,….
- Về văn hố- xã hội: vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá- xã hội và
mối giao lưu lâu đời giữa các nước trong khu vực tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hồ
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước

trong khu vực ĐNA.
- Theo quan điểm địa lý chính trị và địa lý quân sự nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng
ĐNA, một khu vực kinh tế rất năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên TG. Biển Đơng
là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống cịn trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất
nước.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đơng nam và hướng vịng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vịng cung: Vùng núi đơng bắc và Trường Sơn Nam
c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2. Các khu vực địa hình
a) Khu vực núi
* Địa hình núi chia thành 4 vùng:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sơng sơng Hồng

+ Có có 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo
+ Địa hình theo hướng nghiêng chung TB-ĐN, những đỉnh núi cao trên 2000m ở thượng nguồn sông
Chảy
- Vùng núi Tây Bắc
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ơn thi
+ Địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi chính hướng TB-ĐN: Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn,
phía là địa hình núi trung bình, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Từ nam sông Cả tới đèo Hải Vân
+ Gồm các dãy núi song song và so le nhautheo hướng TB-ĐN
+ Địa thế cao ở 2 đầu và thấp ở giữa
- Vùng núi Trường Sơn Nam
+ Gồm các khối núi và cao nguyên
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ có địa hình hiểm trở
+ Các cao nguyên : MƠ nông, DiLinh, Plâyku…tương đối bằng phẳng(500-800-1000m)
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi núi trung du.
- Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ bazan
cao chừng 200m.
- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi
trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
b) Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng châu thổ sông: được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển
nông, thềm lục địa mở rộng.
* Đồng bằng châu thổ Sơng Hồng và sơng Cửu Long
- §ồng bằng sơng Hồng:
+ ĐB sơng Hồng và s.Thái Bình, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.

+ Diện tích: 15 nghìn km2
+ Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ơ nhỏ; Nhưng nhìn chung khá
bằng phẳng.
+ Đất: Trong đê đất khơng được bơì đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng bậc thang bạc mầu và các ô
trũng ngập nước; Ngoài đề được bồi đắp phù sa hàng năm.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành
các vùng chuyên canh LT-TP.
+ Khó khăn: Đất bị bạc mầu; Đất trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, nên phải sử dụng đất
hợp lí đi đơi với bảo vệ và cải tạo đất.
- §ồng bằng sơng Cửu Long:
+ ĐB sông Cửu Long, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40 nghìn km2
+ Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng.
+ Đất: Do khơng có đê, nhưng mạng lưới kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn
nước triều lấn mạnh vào ĐB.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu ln được bồi hàng năm thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt
trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh LT-TP.
+ Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đơi với thau chua
rửa mặn và cải tạo TN ở ĐB.
- Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát triển kinh tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu



Đề cương ơn thi
- Tài ngun rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt
đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp.
- Các dịng sơng ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sơng Đà, sơng Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc
khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các
đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
- Thuận lợi:
+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản, đặc biệt là lúa nước.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản, lâm sản.
+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai như: bão, lụt, hạn hán…
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Đặc điểm địa hình đồi núi nước ta thể hiện như thế nào? Hãy nêu ảnh hưởng của địa hình đồi
núi đến cảnh quan tự nhiên Việt Nam.
2. So sánh sự khác nhau giữa vùng núi Tây Bắc – Đông Bắc, Trường Sơn Bắc- Trường Sơn Nam
về ranh giới, cấu trúc, hình thái.
3. Nêu đặc điểm các vùng đồng bằng nước ta. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
ĐBSH và ĐBSCL về vị trí, nguồn gốc hình thành, cấu trúc, hình thái và các loại đất chính.
* Giống nhau của ĐBSH và ĐBSCL:- Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sơng ngịi bồi đắp
- Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng
- Diện tích rộng
* Khác nhau: (Như trên)
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm của Biển Đơng
a) Là vùng biển rộng(siện tích 3,477 triệu km2), nguồn ẩm dồi dào, tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm
và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
b) Đặc điểm hải văn
- Nhiệt độ nước biển cao trung bình năm trên 230C và biến động theo mùa.
- Độ mặn trung bình khoảng 32 - 33%o, tăng giảm theo mùa khơ và mùa mưa.
- Sóng mạnh vào thời kỳ gió mùa Đơng Bắc.
- Thủy triều
- Hải lưu có hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa và có tính khép kín.
c) Biển Đơng giàu tài ngun khống sản (sa khống, dầu khí) và hải sản (đa dạng về lồi và năng suất
sinh vật cao).
2. Ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam.
a) Khí hậu: Nhờ có Biển Đơng, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hịa
hơn.
- Biển Đơng là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối của khơng khí thường trên 80%.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn.
- Các luồng gió từ biển thổi vào luồng sâu theo các thung lũng sông làm giảm độ lục địa ở các vùng ở
phía Tây đất nước.
- Biển Đơng làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát
phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất
phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài ngun khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nêu đặc điểm của Biển Đơng, tính chất nhiệt đới của Biển Đơng.
2. Phân tích ảnh hưởng của Biển Đơng đối với tự nhiên nước ta.
Bài 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
Kiến thức cơ bản
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm đều cao. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 - 27 0C, tổng số giờ
nắng tùy nơi từ 1400 – 3000 giờ.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500- 2000mm
- Độ ẩm khơng khí cao, dao động từ 80 – 100%, cân bằng ẩm ln ln dương.
c) Gió mùa
Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ.
- Gió mùa mùa đơng:
+ Từ tháng XI - IV miền bắc chịu sự tác động của khối khí lạnh phương Bắc thổi theo hướng đơng
bắc, thường gọi là gió mùa Đơng Bắc (NPc).
+ Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong nửa cầu Bắc (Tm) cũng thổi theo hướng Đơng
Bắc, hình thành một mùa khơ, nắng nóng.
- Gió mùa mùa hạ: có hai luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào nước ta.
+ Vào các tháng V, VI, VII khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam (TBg)
xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Từ tháng VI đến tháng IX: gió mùa tây nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam) hoạt

động (Em) hình thành gió mùa mùa hạ chính chức ở Việt Nam. Vượt qua vùng biển xích đạo khối
khơng khí trở nên nóng, ẩm gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa tây nam
cộng với dải hội tụ nhiêth đới là nguyên nhân chính gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam, Bắc và mưa
tháng 9 ở Trung bộ, ở Bắc Bộ có “gió mùa Đông Nam” do áp thấp Bắc Bộ.
* Hệ quả:
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự
phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ơn thi
+ Ở miền Nam: có hai mùa khô, mưa ẩm rõ rệt.
+ Ở đồng bằng ven biển miền Trung: có hai mùa mưa, khơ, nhưng mùa mưa lệch về thu đông.
2. Các thành phần tự nhiên khác
a) Địa hình xâm thực - bồi tụ
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng
Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sơng Hồng và phía tây nam đồng bằng sơng Cửu Long hàng năm
lấn ra biển từ vài chục đến gần vài trăm mét.
b) Sơng ngịi của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nước ta có 3260 con sơng
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa: Tổng lượng nuớc 839 tỉ m3/năm
- Chế độ nước theo mùa.
c) Đất Feralit
- Feralit là loại đất chính ở nước ta.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
d) Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh, cịn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau;

rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa lá rụng, rừng thưa khô rụng lá, xa van bụi gai hạn nhiệt
đới.
- Thành phần các loại nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất pheralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng, vật
ni, phát triển mơ hình nơng – lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết khơng ổn định. Ịt
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động
khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân
mùa khí hậu, chế độ nước sơng.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản.
- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù,
rét hại, khơ nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Biểu hiện, nguyên nhân tính chất nóng ẩm của khí hậu Việt Nam.
2. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng (tên các khối khí, nơi xuất phát, tính
chất, hướng, diễn biến và hệ quả).
3. Ảnh hưởng của gió mùa đối với sự phân mùa khác nhau giữa các khu vực?
4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện như thế nào ở các thành phần điaạ hình, thủy văn, đất
đai và sinh vật.
5. Qua bảng số liệu dưới đây, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích
vì sao có sự thay đổi đó.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu



Địa điểm

Nhiệt độ trung bình
tháng I (0C)
13,3
16,4
19,7
21,3
23,0
25,8

Đề cương ơn thi
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (0C)
năm (0C)
27,0
21,2
28,9
23,5
29,4
25,1
29,1
25,7
29,7
26,8
27,1
27,1


Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Quy Nhơn
TP.Hồ Chí Minh
1. Giải thích:
- Hà Nội: có mùa đơng lạnh và ít khơ: Do chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đơng bắc, mùa
đơng lạnh có 2-3 tháng to<18oC. Nữa sau mùa đông, do NPc tiến ra biển, nhận thêm hơi nước đem lại
mưa phùn cho Hà Nội => ít khơ.
- Huế mưa muộn vào thu đơng: do bức chắn địa hình đón gió đơng bắc, dãi hội tụ nhiệt đới
( FIT ) vắt qua và do bão hoạt động đem đến mưa lớn.
- TP.HCM: Nóng quanh năm do gần xích đạo, bức xạ lớn, khơng chịu ảnh hưởng của NPc. Mùa
khô sâu sắc do mùa đơng chịu sự thống trị của khối khí Tín phong BBC.
Bài 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Kiến thức cơ bản
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
a) Phần lãnh thổ phía Bắc:- từ dãy núi Bạch Mã trở r
- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đơng lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm 22-240C
- Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ
-Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới
- Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế.
b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C
- Phân thành 2 mùa là mưa và khơ
- Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo
- Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam đáy nơng, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ
- Thềm lục địa NTB thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng châu thổ diện tích rơng, có bãi triều, thấp, phẳng
- Đồng bằng ven biển hẹp, ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ
c. Vùng đồi núi
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Tây Nguyên sương đông khô hạn và mùa hạ
- Vùng núi TB có mùa đơng ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao
- Vùng cánh cung đơng bắc có mùa đơng đến sớm
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Theo độ cao nước ta có 3 đai:
a.Đai nhiệt đới gió mùa chân núi:-cao trung bình dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900- 1000m ở
miền Nam
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt
- Có 2 nhóm đất: đất phù sa ở đồng bằng và đất feralits ở miền núi
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt.
Rừng có cấu trúc nhiều tầng
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt dới gió mùa: rừng thường xanh, nửa rụng lá, rừng thưa…
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:- độ cao từ 600 - 700m đến 2600m ở miền Bắc, 900- 1000 đến
2600m ở miền Nam.
- Khí hậu mát mẽ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C
+ Từ 600-700m đến 1600-1700m, có rừng cận nhiệt đới và lá kỉmtên đất feralits có mùn, rừng có nhiều
chim, thú

+ Trên 1600-1700m hình thành trên đất mùn alít.rừng phát triển kém(rêu, địa y).đã xuất hiện các li
cây ôn đới
c) Đai ôn đới gió mùa trên núi: từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu có tính chất khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C
- Thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
4. Các miền địa lý tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bộ
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Miền Tây Bắc Và Bắc Miền Nam Trung Bộ và
Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Vùng núi hữu ngạn sông Từ 160B trở xuống.
Hồng và đồng bằng sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Hồng
Địa chất
Cấu trúc địa chất quan hệ với Cấu trúc đại chất quan hệ Các khôi núi cổ, các bề mặt
Hoa Nam (TQ), địa hình với Vân Nam(TQ). Địa sơn ngun bóc mịn và các
tương đối ổ định
hình chưa ổn định, tân kiến cao nguyên badan
Tân kiến tạo nâng yếu
tạo nâng mạnh
Địa hình
Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ Địa hình cao nhất nước vơí Chủ yếu là cao ngun, sơn
cao trung bình 600m, có nhiều độ dốc lớn, hướpng chủ ngun
núi đá vơi, hướng núi vịng yếu là tây bắc – đông nam Đồng bằng nam bộ thấp,
cung, đồng bằng mở rông, địa với các bề mặt sơn nguyên, phẳng và mở rộng

hình bờ biển đa dạng
cao nguyên, đồng bằng
giữa núi
Khống
Giàu khống sản: than, sắt, … Có đất hiếm, sắt, crơm, Dầu khí có trữ lượng lớn,
sản
titan
bơxit ở Tây Ngun
Khí hậu
Mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng
Phân thành mùa mưa và
mưa nhiều
mùa khơ
Sơng ngịi Dày đặc chảy theo hướng Có độ dốc lớn, chảy theo Dày đặc
TBĐN và vịng cung
hướng tây đông là chủ yếu
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ơn thi
Nhiệt đới, cận xích đạo

Sinh vật
Nhiệt đới và á nhiệt đới
Nhiệt đới
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam, Đơng Tây, theo độ cao?
2. Nêu đặc điểm thiên nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Bài 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Kiến thức cơ bản
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
- Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng
lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm
1943.
- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm
*Y nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:
- Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái
- Về mơi trường: Chống xói mịn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hịa khí quyển...
*Biện pháp bảo vệ rừng
- Những quy định về nguyên tắc đối với 3 loại rừng
+ Rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ,ni dưỡng, rồng rừng
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật các vườn quốc gia
+ Rừng sản xuất: Duy trì diện tích và chất lượng rừng
- Giao quyền quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Nhiệm vụ trước mắt là trồng 5 triệu ha rừng, nâng độ che phủ lên 43%(2010)
b. Đa dạng sinh học:
- Nguyên nhân:
+ Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành Sách đỏ
Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất :
* Hiện trạng sử dụng đất:
- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất
tự nhiên).
Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp thì

khơng nhiều.
* Biện pháp: - Đối với vùng núi: áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông-lâm, cải tạo đât
hoang đồi trọc, bảo vệ rừng và đất rừng
- Đối với đồng bằng: Cần có biện pháp quản lí chặc chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nơng
nghiệp
- Có biện pháp tránh ơ nhễm, suy thoái đất
c) Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước:
+ Hai vấn đề quan trọng nhất hiện nay: ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
+ Biện pháp: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phịng chống ơ
nhiễm nước.
- Tài ngun khống sản: quản lý chặt chẽ việc khai thác khoảng sản. Tránh lãng phí tài nguyên và ô
nhiễm môi trường.
- Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm,
phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài ngun khí hậu, tài ngun
biển…
Bài 15: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
2. Bảo vệ mơi trường
a) Tình hình mơi trường Việt Nam: 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ mơi trường nước ta là:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường
- Tình trạng ô nhiễm môi trường
b) Bảo vệ môi trường các vùng lãnh thổ: vùng đồi núi, vùng đồng bằng (thành thị, nông thôn), vùng
ven biển và biển.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý, lâu bền và đảm bảo chất
lượng môi trường sống cho con người.

3. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a) Bão
- Hoạt động của bão ở Việt Nam
+ Trên toàn quốc mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11,bão sớm vào tháng 5 và muộn sang
tháng 12, nhưng cường độ yếu.
+ Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng và tháng 8. Tổng số cơn bão của 3 tháng
này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa.
+ Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
+ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.
- Hậu quả của bão ở Việt Nam
+ Mưa bão
+ Gió mạnh
- Phịng chống bão:
+ Dự báo về q trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
+ Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gấp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về đất liền.
+ Vùng ven biển cần cũng cố cơng trình đê biển.
+ Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn.
+ Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, và chống lũ, chống xói mịn ở miền núi.
b) Ngập lụt
- Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do mưa lớn.
- Ngập lụt ở đồng bằng Sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra, mà còn do triều cường.
- Ở Trung Bộ, nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ cũng bị
ngập lụt mạnh vào các tháng 9,10, do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn.
c) Lũ quét
- Lũ quét xảy ra ở các lưu vực sơng suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp
phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.
- Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6 -10, tập trung ở miền núi phía Bắc. Ở miền Trung,
vào các tháng 10 -12, lũ quét cũng đã xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ.
- Để giảm thiểu tác hại do lũ quét, cần:
+ Qui hoạch phát triển các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lý sử dụng đất đai

hợp lý.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
+ Thực thi các biện pháp kỹ thuật thủy lợi, trồng rừng, kỹ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn
chế dịng chảy mặt và chống xói mịn đất.
d) Hạn hán
- Khơ hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.
+ Ở miền Bắc có mùa khơ khơng sâu sắc.
+ Ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kỳ khơ hạn kéo dài đến 4 -5 tháng, có nơi từ 6 -7
tháng.
- Để phịng chống khơ hạn lâu dài phải giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lý.
e) Động đất
4. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững, các nhiệm vụ của chiến lược là:
- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sơng có ý nghĩa quyết định đến đời sống con
người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các lồi ni trồng cũng như các lồi hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn
có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài
nguyên thiên nhiên.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nêu sự biến động và suy giảm tài nguyên rừng, các biện pháp bảo vệ rừng.
2. Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta và biện pháp đã được thực hiện để bảo vệ sự đa dạng sinh
học.
3. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên đất và biện pháp bảo vệ. Tại sao việc khai thác và sử dụng đất ở

miền núi cần phải thận trọng.
4. Nêu chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun mơi trường.
5. Trình bày thời gian hoạt động, hậu quả của bão ở Việt Nam, biện pháp phịng chóng.
6. Nêu các vùng hay xaỷ ra ngập úng, lũ quét, hạn hán, động đất ở nước ta, biện pháp phòng chống.

CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Kiến thức cơ bản
1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
* Đông dân
- Số dân nước ta là 84,156 triệu người (2006).
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người dân.
* Thành phần dân tộc
+ 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh, chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm
13,8% dân số cả nước.
+ Ngồi ra, cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Tăng nhanh
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỷ XX, hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm còn 1,32%
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng cịn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1
triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo sức ép rất lớn đối với sự phát triển kinh tế - XH, bảo vệ tài nguyên

thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
b) Dân số nước ta thuộc loại trẻ, trong độ tuổi lao động chiếm > 60% dân số nhưng hiện nay đang có
sự biến đổi nhanh chóng theo hướng tăng tỷ trọng của tuổi từ 60 trở lên.
- Nguồn lao động chiếm hơn 60% dân số, hằng năm tăng thêm khoảng 1,15 triệu người.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lý.
a) Phân bố dân cư không đều giữa các vùng đồng bằng với trung du và miền núi.
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225
người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập
trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước. (Tây Nguyên 89 người/km 2, Tây Bắc 69
người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: năm 2005 dân số thành thị chiếm 27%, dân
số nông thôn chiếm 73%.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và guyên của nước
ta.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương,
chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông
thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng
thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác
phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công ngiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để
khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Tại sao vấn đề dân số luôn là mối quan tâm hàng đầu ở nước ta? Nêu hậu quả và giải pháp giải quyết
sự gia tăng dân số nhanh.
2. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư, nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết.

3. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với phát triển kinh tế-xã hội và môi trường?
a. Đặc điểm dân số:
- Đơng dân: 84nghìn người(2006), đứng thứ 3 ĐNA và 13 Thế giới
- Nhiều thành dân tộc : 54 dân tộc, người kinh là 86,2%
- Tăng nhanh: Bùng nổ dân số nửa sau thế kỉ XX, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người, gia tăng dân số
giảm nhưng so với thế giới còn cao
- Cơ cấu dân số trẻ: Dưới độ tuổi lao động là 27%, trong độ tuổi lao động là: 64%
b. Tác động:
* Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, bổ sung lao động lớn
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Đa dạng về văn hố và giàu kinh nghiệm
* Khó khăn:
- Về kinh tế: Kinh tế chậm phát triển, mất cân đối giữa cung và cầu
- Về xã hội: Đời sống chậm nâng cao, khơng cư trú chật hẹp, y tế, văn hố, giáo dục …khó đáp ứng
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Về tài nguyên, môi trường: Khai thác tài ngun q mức, ơ nhiễm mơi trường
4. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí?
- Vì phân bố dân cư ở nước ta ở nước ta chưa đồng đều(75% ở đồng bằng, nơng thơn là 73,1%)
- Vì nơi giàu tài ngun thì thiếu lao động, nơi đất hẹp thì người đơng
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Kiến thức cơ bản
1. Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42.53 triệu người, chiếm 51.2% tổng dân số. Mỗi
năm nước ta có khoảng thêm 1 triệu lao động.
- Nguồn lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, có khả năng tiếp thu và ứng
dụng KHKT - CN.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Số lao động có chun mơn kỹ thuật đang làm việc

trong các đơn vị sản xuất kinh doanh chiếm khoảng 21% so với tổng lực lượng lao động cả nước (năm
2005).
- So với yêu cầu hiện này lực lượng lao động có trình độ vẫn cịn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
2. Sử dụng lao động
a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Hiện nay chủ yếu ở khu vực I, xu hướng hiện nay là lao
động khu vực II tăng nhanh, khu vực III tăng chậm
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Đơng nhất là khu vực ngồi Nhà Nước,xu hướng là tăng
nhanh khu vực có vốn đầu tư nước ngồi
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Chủ yếu là lao động ở nông thôn(75%), xu hướng tỉ lệ
lao động thành thị tăng lên
Tốc độ chuyển dịch còn chậm
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn cịn
gay gắt.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm khác nhau giữa thành thị và nông thôn.
- Các hướng giải quyết việc làm:
+ Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp…),
chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ.
+ Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở
rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động để họ có thể tự tạo những cơng việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Hãy trình đặc điểm nguồn lao động nước ta.
2. Hãy nêu đặc điểm cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta?
3. Việc sử dụng lao động ở nước ta còn những tồn tại nào?
4. Tai sao vấn đề việc làm lại là vấn đề KTXH lớn ở nước ta hiện nay?

5. Hãy trình bày các hướng giải quyết vệc làm hiện nay ở nước ta?
6. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
* Thế mạnh:
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Nguồn lao động dồi dào (năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta 42,53 triệu người, mỗi năm
tăng thêm 1triệu lao động)
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú, vận dụng nhanh khoa học-kĩ
thuật
- Chất lượng lao động ngày càng nâng cao
* Hạn chế:- Lực lượng lao động có tay nghề cịn mỏng , đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ
thuật làng nghề cịn thiếu
- Phân bố lao động khơng đều
Bài 18: ĐƠ THỊ HĨA
I. Kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta

a) Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.
- Q trình đơ thị hố chậm:
+Thế
kỉ
thứ
III
trước
CN
đơ thị đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đơ thị hóa,thấp:

+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.

đã



b) Tỉ lệ dân thành thị tăng: năm 205 chiếm 27.1% dân số cả nước, nhưng còn thấp so với các nước
trong khu vực
c) Phân bố đô thị diễn ra không đều giữa các vùng: tập trung nhiều nhất ở Đông Bắc, đồng bằng Sông
Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long. Nơi ít nhất đơ thị nhất là ở Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị ở nước ta.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như dân số, chức năng, mật độ
dân số, tỷ lệ dân tham gia vào các hoạt động sản xuất phi nơng nghiệp.
- Đến năm 2004, nước ta có: 5 thành phố trực thuộc TW, hai đô thị đặc biệt, 4 đô thị loại I, 13 đô thị
loại II, 26 đô thị loại III, 639 đô thị loại IV và loại V.
3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - XH.
- Đơ thị hóa tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Các đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - XH của các địa phương, các vùng trong
nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng
đông đảo lực lượng lao động có trình dộ chun mơn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thật hiện đại, có sức
hút đối với đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo ra động lực cho sự tăng tưởng và phát triển kinh tế.
- Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của q trình đơ thị hóa: vấn đề ơ nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của đơ thị hóa.
2. Chứng minh rằng q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.
3. Đơ thị hóa có ảnh hưởng đến sự phát triển KTXH ở nước ta như thế nào?


Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Kiến thức cơ bản
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
a) Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Hướng chuyển dịch: tăng tỷ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỷ trọng của khu
vực I (nông - lâm - thủy sản), tỷ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là
chuyển biến tích cực.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ
- Ở khu vực I: + Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp,tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản
+Riêng nông nghiệp ngành trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng
- Ở khu vực II: + Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm ngành khai thác
+ Trong từng ngành công nghiệp:Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, chất lượng cao và giảm tỉ trọng
sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình
- Ở khu vực III: + Gia tăng lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đơ thị
+ Nhiều lọihình dịch vụ mới ra đời như: Viễn thông, tư vấn đầu tư….
2. Về cơ cấu thành phần kinh tế
Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới.
- Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Tỷ trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng, kinh tế ngoài nhà nước giảm.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Tỷ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động.
- Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế

xuất có qui mơ lớn đã được hình thành.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nêu xu hướng và ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta/
2. Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta có sự thay như thế nào?
3. Nêu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta.

CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. Kiến thức cơ bản
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt
đới.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình có ảnh
hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Nhiệt ẩm dồi dào cho phép trồng trọt quanh năm và áp dụng luân canh, xen canh, tăng vụ.
- Sự phân hố mùa của khí hậu là cơ sở để có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ơn thi
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các
hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại
cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.
b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp
chế biến và bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su,hoa quả…).
2. Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới.
- Đặc điểm nền nơng nghiệp hiện nay:
+ Có sự tồn tại song song nền nông nghiệp tự cung tự cấp, sản xuất theo lối cổ truyền và nền nơng
nghiệp hàng hóa, áp dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại.
+ Chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang nơng nghiệp hàng hóa
+ Phân biệt nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp sản xuất hàng
hóa
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hiện đại
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc
Năng suất lao động thấp
Năng suất lao động cao
Sản xuất tự cung, tự cấp, đa canh là chính
Sản xuất hàng hố, chun mơn hố, liên kết nơngcơng nghiệp
Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng
Người sản xuất quan tâm nhiều đến lợi nhuận
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta?
2. Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì?
3. Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới?
4. So sánh nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa.
Nền nơng nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hiện đại
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ cơng
Sản xuất quy mơ lớn, sử dụng nhiều máy móc

Năng suất lao động thấp
Năng suất lao động cao
Sản xuất tự cung, tự cấp, đa canh là chính
Sản xuất hàng hố, chun mơn hố, liên kết nơngcơng nghiệp
Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng
Người sản xuất quan tâm nhiều đến lợi nhuận

Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức cơ bản
1. Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt hiện nay vẫn chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp lương thực cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
+ Nguồn hàng cho xuất khẩu.
+ Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp.
+ Củng cố an ninh quốc phòng, ổn định xã hội
*Điều kiện phát triển: +Đất, nước, khí hậu cho phép phát triển sản xuất lương thực
+Khó khăn: Thiên tai(bão lụt, hạn hán), sâu bệnh…
*Tình hình phát triển: - Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất tăng mạnh
- sản lượng tăng mạnh(36triệu tấn năm 2006). Bình qn lương thực có hạt trên đầu người là hơn
470kg/năm
- Các loại hoa màu lương thực đã trở thành các cây hàng hố

- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước(chiếm hơn 50% diện tích và
hơn 50% sản lượng) , Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ 2
b. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Cây công nghiệp
- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp.
+ Tạo nguồn ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến
+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: Khí hậu nóng ẩm, đất badan và các laọi khác, nguồn lao động dồi dào, cơ sở chế biến
nguyên liệu cây công nghiệp phát triển.
+ Khó khăn: Thị trường cịn nhiều biến động
- Hiện trạng phát triển:
+ Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn một số cây nguồn gốc cận nhiệt.
+ Tổng diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp năm 2005 là khoảng 2,5 triệu, trong đó diện tích cây
cơng nghiệp lâu năm hơn 1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%).

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè(Tây nguyên, ĐNB,
TDMNBB)
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói,, tằm, thuốc lá... (ĐNB,
DHMT…)
* Cây ăn quả
+ Vùng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
+ Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất là chuối, cam, xồi, nhãn…
2. Ngành chăn ni
- Tình hình chung
+ Tỷ trọng ngành chăn ni trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
+ Xu hướng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn ni trang trại

theo hình thức cơng nghiệp.
+ Các sản phẩm khơng qua giết thịt như trứng, sữa,.. chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản
suất của ngành chăn nuôi.
- Điều kiện phát triển:
*Thuận lợi
+Cơ sở thức ăn cho chăn nuôiđẩm bảo tốt hơn
+ Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ
+ Giống gia súc, gia cầm
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
*Hạn chế; Giống gia súc, gia cầm, năngt suất thấp, dịch vụ….
- Vật nuôi
a) Lợn và gia cầm
- Nguồn cung cấp thịt chủ yếu
- Đàn lợn 27triệu con(2005), cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh
-Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và ĐBSH
b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chủ yếu còn dựa vào đồng cỏ tự nhiên
- Trâu được ni nhiều nhất ở TDMNBB(hơn ½ cả nước)và BTB
- Bị được ni nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ, Tây Ngun, bị sữa ở TPHCM
- Chăn ni dê, cừu phát triển trong những năm gần đây
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nêu ý nghĩa, điều kiện phát triển, tình hình phát triển và phân bố cây lương thực, cây cơng nghiệp lâu
năm, chăn ni.
2. Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hố nơng nghiệp?
- Vì: Đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta đồng nghĩa với việc phát triển chăn nuôi, cây CN dài ngày, cây
ăn quả
- Do cây CN dài ngày có hiệu quả kinh tế cao nên phát triển quy mô lớn

Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Kiến thức cơ bản
1. Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
*Thuận lợi:
+ Có bờ biển dài,vùng đặc quyền kinh tế rộng
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú(tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn
+ Có nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm…
+ Có nhiều thuận lợi cho ngành thủy sản nước ngọt, nước lợ
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng
+ Phương tiện ngày càng hiện đại
+ Dịch vụ chế biến thủy sản được mở rộng
+ Sự đổi mới trong chính sách của Nhà Nước để phát triển ngành thủy sản
* Khó khăn:
+ Thiên tai(bão,gío mùa đơng bắc), 1 số vùng ven biển mơi trường bị suy thối
+ Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới
+ Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng u cầu
+ Cơng nghệ chế biến cịn hạn chế
b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Phát triển mạnh:
+ Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc,
gia cầm.
+ Sản lượng thủy sản tính bình qn trên đầu người hiện nay khoảng 42kg.
+ Nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thủy
sản.
- Khai thác thủy sản:
+Sản lượng khai thác hải sản 1791 nghìn tấn(2005). Khai thác nội địa là 220-240 nghìn tấn
+ Nghề cá có vai trị lớn hơn ở các tỉnh DHNTB và Nam Bộ
+ Các tỉnh dẫn đầu đánh bắt như: Kiên Giang, Bình Định, Bình Thuận….
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu



Đề cương ôn thi
- Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm: + Phát triển mạnh
+ Kĩ thuật nuôi tôm từ qủang canh sang quảng canh cải tiến
+ Vùng nuôi tom lớn nhất là ĐBSCL
- Nghề nuôi cá nước ngọt: Cũng phát triển, đặc biệt là ĐBSCL và ĐBSH
2. Ngành Lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trị về mặt kinh tế và sinh thái
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mịn đất
+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q hiếm
+ Điều hịa dịng chảy sơng ngịi, chống lũ lụt và khơ hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Trồng rừng: Cả nước có 2triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng trồng tập trung
- Khai thác và chế biến gỗ và lâm sản: + Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m
+ Các sản phẩm gỗ qan trọng như : gỗ trịn, gơc xẻ, ván sàn…
+ Cơng nghiệp bột giấy được phát triển(nhà máy giấy Bãi Bằng( Phú Thọ))
+ Rừng còn được khai thác để cung cấp gỗ củi và than củi
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
2. Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta hiện nay.

3. Ngành lâm nghiệp nước ta có vai trị như thế nào? Nguyên nhân, hậu quả của sự suy thối rừng?
4. Trình bày sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.

Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP
Kiến thức cơ bản
1. Các vùng nơng nghiệp ở nước ta
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta được xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến
(Xem bảng SGK)
2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta
a) Thay đổi theo hai hướng chính
- Tăng cường chun mơn hố sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.
- Đẩy mạnh đa dạng hố nơng nghiệp, đa dạng hố kinh tế nơng thơn.
b)Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thuỷ sản theo xu hướng sản
xuất hàng hoá.
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình nhưng từng bước đã đưa nơng nghiệp
thốt khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hoá.
- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Những nhân tố nào tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ơn thi
2. Vì sao việc hình thành các vùng chuyên canh canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến là
phương hướng quan trọng trong phát triển nông nghiệp nước ta?
3. Hãy so sánh 2 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, Trung du
miền núi Bắc bộ và Tây Nguyên.
4. Chứng minh rằng vùng Đơng Nam Bộ có nhiều điều kiện để phát triển nơng nghiệp.
5. Hãy trình bày những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta. Tại sao lại thay đổi theo
hướng đó?

Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
I. Kiến thức cơ bản
1.Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành
- Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta tương đối đa dạng:
+ Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành cơng nghiệp: nhóm cơng nghiệp
khai thác (4 ngành), nhóm cơng nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước (2 ngành).
+ Một số ngành cơng nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực - thực phẩm, dệt, may, hố
chất - phân bón - cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử,…
Ngành CN trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội và có
tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành cơng nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập
vào thị trường thế giới và khu vực.
- Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành:
+ Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt.
+ Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông- lâm- thuỷ sản, CN sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát
triển CN khai thác, chế biến dầu khí, đưa CN điện lực đi trước; các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu
thị trường.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao
nhất cả nước. Từ Hà Nội hoạt động cơng nghiệp với chun mơn hố khác nhau lan toả đi nhiều hướng
dọc theo các tuyến giao thơng huyết mạch.
+ Ở Nam Bộ hình thành một dải phân bố cơng nghiệp trong đó nổi lên các trung tâm cơng nghiệp hàng
đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ Dọc theo duyên hải miền trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha
Trang …
+ Ở các khu vực còn lại, nhất là ở vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm, phân bố rời rạc,
phân tán.

- Sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố.
+ Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên,
nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.
+ Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do thiếu
đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
- Hiện nay Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng ½ tổng giá trị sản xuất cơng
nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long, nhưng tỉ trọng
thấp hơn nhiều.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế gồm: Khu vực Nhà Nước, khu vực ngồi Nhà Nước và
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xu hướng chung của sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế là: giảm mạnh tỉ trọng
của khu vực Nhà Nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà Nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư tư
nước ngồi.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Nêu đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. Phương hướng nhằm hồn thiện các ngành cơng
nghiệp.
2. Trình bày sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp ở Bắc Bộ và Nam Bộ. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến
sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp ở nước ta?
3. Chứng minh sự phát triển công nghiệp ở nước ta có sự chênh lệch lớn giữa các vùng.
4. Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Vì trong xu hướng tồn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và khu vực nên phải có sự chuyển
dịch nhằm thích nghi với xu thế đó?
5. Chứng minh rằng cơ cấu cơng nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ, tại sao có sự
chuyển dịch đó?( Trả lời hết phần 2
-BÀI 27 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

I. Kiến thức cơ bản
1.Công nghiệp năng lượng
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than: Than Ăngtraxítở Quảng Ninh( 3 tỉ tấn), than nâu ở ĐBSH, than bùn ở
ĐBSGL
- Công nghiệp khai thác dầu, khí: Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích trưc lượng hàng tỉ tấn, 2 bể lớn
là Cửu Long và Nam Cơn Sơn
+ Khai thác dầu khí bắt đàu từ năm 1986, đạt 18,5 triệu tấn/năm(2005)
+ Công ngjiệp lọc hóa dầu với nhà máy lọc dầu Dung Quốc( Quãng Ngãi)
b) Công nghiệp điện lực
- Tiềm năng phát triển điện lực có nhiều: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,…
- Sản lượng điện tăng rất nhanh ( từ 5,2 tỉ kwh năm 1985 lên gần 52,1 tỉ kwh năm 2005)
- Cơ cấu cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991- 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70% đến năm 2005 sản
xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng, trong đó tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen - tuabin khí.
- Về mạng lưới tải điện: đáng chú ý là đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hồ Bình đi Phú Lâm ( TP Hồ
Chí Minh) dài 1488 km.
- Thuỷ điện
+ Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai
(19%).
+ Các nhà máy thuỷ điện
- Nhiệt điện
+ Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ than Quảng
Ninh, còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập khẩu.
+ Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phả Lại 1 và 2(cơng suất 440MW và 600MW), ng Bí và ng Bí mở
rộng(150MW và 300MW)
2. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
- Là ngành cơng nghiệp trọng điểm, có cơ cấu ngành đa dạng (nhờ có nguồn nguyên liệu tại chổ phong
phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước):
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (cơng nghiệp xay xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá, rượu, bia,
nước ngọt)

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: (sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt)
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối, tơm, cá..)
+ Cơ sở ngun nhiên liệu, tình hình sản xuất và phân bố một số phân ngành của công nghiệp thực
phẩm ở nước ta.
Các phân ngành

Cơ sở nguyên liệu

Tình hình sản xuất và Các vùng phân bố
sản phẩm chính
chủ yếu

1. Chế biến sản phẩm trồng trọt
Đường mía
28 – 30 vạn ha

khoảng 1,1 triệu tấn Đồng bằng Sông Cửu
đường /năm
Long, Đông Nam Bộ,
Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ
Chè
10 -12 vạn ha
12,7 vạn tấn (búp khô) Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên
Cà phê

gần 57 vạn ha
84 vạn tấn cà phê nhân Tây Nguyên
Rượu, Bia, nước ngọt
Một phần ngun liệu 160 - 220 triệu lít rượu, Các đơ thị lớn
nhập
1,3 – 1,4 tỉ lít bia
2. Chế biến sản phẩm chăn nuôi
Sữa và sản phẩm từ Các cơ sở chăn nuôi
- 300- 350 triệu hộp Các đô thị lớn và các
sữa
sữa
địa phương chăn ni
- Bơ, pho mát
bị
Thịt và sản phẩm từ Các cơ sở chăn nuôi
Thịt hộp, lạp xưởng, Hà Nội và TP HCM
thịt
xúc xích
3. Chế biến thuỷ, hải sản
Nước mắm
Cá biển
190 -200 triệu lít
Cát Hải, Phan Thiết,
Phú Quốc
Muối
Nước biển
90 vạn tấn/năm
Các tỉnh ven biển
Tôm, cá
Đánh bắt và nuôi trồng - Đóng hộp

Đồng bằng Sơng Cửu
- Đơng lạnh
Long và một số vùng
khác
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Ngành cơng nghiệp năng có vai trị gì đến phát triển KTXH? Phân tích các thế mạnh để phát triển
ngành cơng nghiệp năng lượng ở nước ta.
2. Tại sao công nghiệp dầu khí tuy mới hình thành nhưng lại nhanh chóng trở thành ngành cơng nghiệp
trọng điểm ở nước ta? Trình bày tình hình khai thác dầu khí.
3. Cơ cấu sản lượng điện nước ta có sự thay đổi như thế nào? Tại sao có sự thay đổi đó?
4. Kể tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện đã và đang xây dựng ở nước ta.
5. Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Trình bày đặc
điểm phân bố của ngành này.
- Vì đây là ngành có thế mạnh lâu dài dựa tài ngun dồi dà là than đ, dầu khí, sức gió, sức nước…
- Ngành mang lại hiệu quả cao về kinh tế-xã hội
- Ngành có tác động mạnh mẽ đến các ngành khác, là tiề đề của khoa học-kĩ thuật
6. Trình bày đặc điểm và cơ cấu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công
nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt
kinh tế, xã hội và mơi trường.
2. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a) Điểm công nghiệp
- Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ.

- Các xí nghiệp này thường được phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc thị trường tiêu thụ.
- Giữa chúng không có mối quan hệ sản xuất.
- Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh
miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên.
b) Khu công nghiệp
- Khu công nghiệp (được hiểu là khu cơng nghiệp tập trung) là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
- Do Chính phủ (hoặc cơ quan chức năng được Chính phủ uỷ nhiệm) quyết định thành lập, có ranh
giới địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất cơng nghiệp,
khơng có dân cư sinh sống.
- Ở nước ta, ngồi khu cơng nghiệp tập trung cịn có khu chế xuất (chế biến để xuất khẩu) và khu công
nghệ cao.
- Tính đến tháng 8/2007 , cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, trong đó đã có 90 khu đang đi vào hoạt động.
- Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đều theo lãnh thổ
+ Tập trung nhất là Đông Nam Bộ (chủ yếu là TP HCM , Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu)
sau đó đến đồng bằng Sông Hồng (phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng) và duyên hải miền Trung.
+ Ở các vùng khác, việc hình thành các khu cơng nghiệp tập trung cịn bị hạn chế.
c) Trung tâm công nghiệp
- Trung tâm công cơng nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở trình độ cao. Đó là khu vực
rất tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn.
- Mỗi trung tâm cơng nghiệp thường có ngành chun mơn hố với vai trị hạt nhân để tạo nên trung
tâm. Xoay quanh ngành này là các ngành bổ trợ và phục vụ.
- Trong qua trình cơng nghiệp hố ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành.
Dựa vào vai trị của trung tâm cơng nghiệp (hoặc vào giá trị sản xuất cơng nghiệp), có thể chia thành các
nhóm:
+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia (hoặc qui mô rất lớn và lớn) :TP HCM, Hà Nội
+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng (hoặc qui mơ trung bình): Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương (hoặc qui mơ nhỏ): Việt Trì, Thái Ngun, Vinh, Nha Trang…
d) Vùng cơng nghiệp

- Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh), nhưng ranh giới chỉ
mang tính qui ước.
- Có một số ngành chun mơn hố thể hiện bộ mặt cơng nghiệp của vùng.
- Theo qui hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp:
+ Vùng 1: các tỉnh trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh
+ Vùng 2: các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh
+ Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận
+ Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng
+ Vùng 5: các tỉnh Đơng Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng
+ Vùng 6: các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
2. Nêu đặc điểm của điểm công nghiệp công nghiệp. Ở nước ta các điểm công nghiệp phân bố ở đâu?
3. Hãy nêu sự phân bố các KCN ở nước ta? Giải thích sự phân bố đó?
4. Trình bày những đặc điểm chính của trung tâm cơng nghiệp.

Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Kiến thức cơ bản
1. Giao thông vận tải
a) Đường bộ (đường ô tô)
- Sự phát triển
- Các tuyến đường chính:
+ Quốc lộ 1A dài 2300kmnối các vùng kinh tế(trừ Tây Nguyên) và các trung tâm kinh tế cả nước
+ Đường Hồ Chí Minh: là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở phía
tây đất nước
+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á, hệ thống đường bộ

của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
b) Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3142,69km
- Đường sắt thống nhất (Hà Nội - TP HCM) dài 1726km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc
- Nam
c) Đường sông: Dài 11000km
- Các tuyến chính: Sơng Hồng-Thái Bình, Mê Cơng- Đồng Nai và 1 số sông lớn ở miền Trung
d) Đường biển
- Thuận lợi: Đường bờ biền dài 3260km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven
bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam.Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng
- TP HCM, dài 1500km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây,
Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vãi.
e) Đường hàng khơng
- Non trẻ nhưng có bước tiến nhanh, cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế
g) Đường ống
- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí
2. Ngành thơng tin liên lạc
a) Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
- Tồn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5.85km,
khoảng 1800 điểm phục vụ với mật độ bình quân 2.3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, cơng nghệ nhìn chung cịn lạc hậu, qui trình nghiệp vụ ở hầu
hết các địa phương vẫn mang tính thủ cơng, thiếu lao động có trình độ cao…
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; bên cạnh các hoạt động cơng ích, đẩy mạnh
các hoạt động kinh doanh.
b) Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kỹ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kỳ Đổi mới, mạng lưới và thiết bị viễn thông cũ kĩ, lạc hậu; các dịch vụ viễn thông nghèo

nàn.
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


Đề cương ôn thi
- Những năm gần đây, viễn thông Việt Nam tăng trưởng với tốc độ cao, đạt mức trung bình 30%/năm
- Cơng tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại đang được
chú trọng đầu tư
- Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thơng tin
vệ tinh và cáp điện. Năm 2005, có khoảng 7,5 triệu người Việt Nam sử dụng Internet.
II. Câu hỏi tự luận tham khảo
1. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển giao thơng vận tải?
- Thuận lợi :
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển các loại hình giao thơng đường bộ, đường biển, hàng không trong
nước và quốc tế
+ Địa hình : dải đồng bằng ven biển, các thung lũng theo hướng đông tây thuận lợi cho giao lưu đồng
bằng và miền núi, Bắc – Nam. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng hải
cảng.
+ Khí hậu nóng cho phép giao thơng hoạt động suốt năm
+ Sơng ngịi dày đặc, nhiều hệ thống sơng lớn, kênh rạch chằn chịt cho phép phát triển mạng lưới đường
thuỷ
+ Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
+ Nền kinh tế phát triển theo hướng CNH-HĐH yêu cầu GTVT phải đi trước 1 bước
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường tạo ra mạng lưới giao thơng đa dạng và hồn chỉnh
+ Đội ngũ cơng nhân có trình độ ngày càng cao và chính sách nhà nước ưu tiên phát triển GTVT
- Khó khăn: ba phần tư là đồi núi hiểm trở, bị chia cắt. Thuỷ chế sơng ngịi phức tạp - nhiều sông lớn.
Cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ và cịn lạc hậu, trình độ quản lý chưa cao
2. Chứng minh nước ta có hệ thống giao thơng vận tải khá hồn chỉnh.
3. Trình bày tình hình phát triển mạng lưới giao thông vận tải đường ôtô, đường sắt, đường biển, đường

hàng khơng.
4. Trình bày vai trị và đặc điểm phát triển của ngành thông tin liên lạc nước ta.
5. Tình hình phát triển ngành viễn thơng trong những năm gần đây? Chứng minh mạng lưới viễn thông
nước ta đa dạng.
6. Tại sao nói, trong phát triển nền kinh tế hiện đại không thể thiếu thông tin liên lạc?
7. Vai trò ngành GTVt và TTLL ở nước ta
a. Vai trò GTVT
- GTVT là ngành sx đặc điệt, có tác động rất lớn đến sự phát triển KT-XH
- GTVT làm cho quá trình sx diễn ra liên tục bình thường nối SX với SX, SX với tiêu dùng và phục vụ
đắc lực cho đời sống người dân
- Tạo mối liên hệ KT-XH giữa các địa phương, các đầu mối giao thông phát triển cũng là điểm tập trung
dân cư, phân bố sản xuất
- Góp phần phát triển KT-VH-XH các vùng sâu xa xơi, hẻo lánh. Giữ vững an ninh quốc phịng, mở
rộng quan hệ giữa các nước
b. Vai trị thơng tin liên lạc:
- Đảm nhận sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng kịp thời -> thực hiện các mối giao lưu giữa
các vùng, địa phương, giúp nhà quản lý đưa ra quyết định kịp thời, chính xác
- Thúc đẩy q trình tồn cầu hố
- Làm thay đổi cuộc sống từng vùng, từng gia đình thuận lợi hơn.
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. Kiến thức cơ bản
Giáo viên: Bùi Thị Hồng Diệu


×